Từ điển Việt Anh "trứng Cá" - Là Gì?

Từ điển tổng hợp online Từ điển Việt Anh"trứng cá" là gì? Anh-Việt Việt-Anh Nga-Việt Việt-Nga Lào-Việt Việt-Lào Trung-Việt Việt-Trung Pháp-Việt Việt-Pháp Hàn-Việt Nhật-Việt Italia-Việt Séc-Việt Tây Ban Nha-Việt Bồ Đào Nha-Việt Đức-Việt Na Uy-Việt Khmer-Việt Việt-Khmer Việt-Việt Tìm

trứng cá

trứng cá
  • noun
    • acne, comedo
Lĩnh vực: xây dựng
caviar
Lĩnh vực: y học
common acne
bệnh trứng cá đỏ phì đại
acne hypertrophica
cấu tạo trứng cá
oolithic texture
cấu trúc trứng cá
oolithic structure
đá trứng cá
oolite
đá trứng cá photphatic
phosphatic oolite
đá vôi trứng cá
oolithic limestone
nhân trứng cá
blackhead
quặng sắt trứng cá
oolithic iron ore
trứng cá dạng đậu
acne varioliformis
trứng cá đỏ
rosacea
trứng cá đỏ, (chứng) mũi đỏ
acne rosacea
trứng cá đỏ, bệnh mũi đỏ
rosacea acne
trứng cá đốm
acne punctata
trứng cá do hắc ín
tar acne
trứng cá nang
cystic acne
vôi trứng cá
olitic lime
vôi trứng cá
powdered lime
berry
caviar
  • trứng cá (loại hỗn hợp): scaled-fish caviar
  • trứng cá Nga: Russian caviar
  • trứng cá dạng hạt tươi: fresh-grain caviar
  • trứng cá đen: black caviar
  • trứng cá ép: pressed caviar
  • trứng cá hạt muối: pickled grainy caviar
  • egg
    trứng cá chiên
    sturgeon roe
    trứng cá đối khô
    dried mullet roe
    trứng cá khô hoàn toàn
    full roe
    Tra câu | Đọc báo tiếng Anh

    trứng cá

    1. (nông; Muntingia calabura), cây gỗ nhỏ, họ Côm (Elaeocarpaceae). Có nhánh ngang sà thấp, lá có lông dính, dày, không đối xứng. Hoa đơn độc màu trắng. Quả mọng to, đỏ, thịt quả ngọt, có rất nhiều hạt nhỏ. Ở Nam Bộ, được trồng đến độ cao 100 m để lấy bóng mát. Cây trồng lấy bóng mát và làm thuốc. Lá dùng trị bệnh gan và có tác dụng điều kinh.

    2.(địa chất), thành tạo khoáng vật hình cầu hoặc bầu dục, kích thước từ 0,5 đến 2 mm, giống như trứng cá, nhân là một mảnh thạch anh hoặc mảnh vụn của sinh vật, bao quanh là những lớp đồng tâm canxi cacbonat, hematit, mangan oxit, leptoclorit, bauxit, vv.

    3.(y), bệnh da do viêm nhiễm của nang lông tuyến bã. Xảy ra chủ yếu ở mặt, ngực, lưng, hai bên cánh tay, đôi khi mọc ở hai bên mông, hai đùi (nơi có mật độ tuyến bã cao hơn những vùng khác). Xuất hiện nhiều ở lứa tuổi 18 - 25. Có tới 90 % trường hợp TC có thể tự khỏi; chỉ khoảng 10 % trường hợp mới phải chữa. Các tổn thương của TC: sẩn, sẩn mủ, mụn mủ, apxe. Có 3 căn nguyên phối hợp làm phát sinh bệnh TC: tăng bài tiết quá mức chất bã dưới ảnh hưởng hoạt động của tuyến sinh dục nam, tuyến thượng thận; sừng hoá cổ tuyến bã làm hẹp lỗ bài tiết chất bã, chất bã bị ứ lại tạo thành nhân TC; nhiễm khuẩn tạo nên loại TC mủ. Phòng bệnh TC: tránh sử dụng các thuốc nội tiết sinh dục nam, corticoid cho bệnh nhân đang bị bệnh TC; kiêng ăn bơ, hạn chế ăn đường và sôcôla (các loại thức ăn này sẽ làm tăng nguy cơ bị bệnh TC); không cạy và nặn mụn vì dễ gây bội nhiễm. Điều trị: tuỳ thể lâm sàng mà có cách chữa khác nhau. Các loại thuốc được sử dụng để điều trị TC nhằm ức chế bài tiết chất bã, chống sừng hoá cổ tuyến bã, chống nhiễm khuẩn. Đặc biệt, TC còn xảy ra ở nạn nhân bị nhiễm độc hoá chất có clo (chất da cam - đioxin) trong chiến tranh ở Việt Nam (1961 - 71).

    - Mụn nhỏ lấm tấm thường mọc trên da mặt người.

    nd. Nốt nhỏ tựa trứng cá, thường thấy trên mặt người đang tuổi dậy thì.

    Từ khóa » Trái Trứng Cá Tiếng Anh Là Gì