Từ Ngữ Biểu đạt Phép Lịch Sự Trong Tiếng Thái Lan - Tài Liệu Text
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >>
- Ôn thi Đại học - Cao đẳng >>
- Ngoại ngữ
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (264.06 KB, 5 trang )
v VĂN HÓA - VĂN HỌCTỪ NGỮ BIỂU ĐẠTPHÉP LỊCH SỰTRONG TIẾNG THÁI LANNGUYỄN THỊ KIM LIÊNHọc viện Khoa học Quân sựTÓM TẮTLịch sự là điều vô cùng quan trọng trong văn hóa Thái Lan, và điều đó được thể hiện ở những gì bạn nói.Khi bắt đầu học tiếng Thái Lan, bạn phải hiểu và nắm chắc cách sử dụng các từ ngữ biểu đạt phép lịchsự. Đây là một cách đơn giản và dễ dàng để bạn thể hiện phép lịch sự trong mọi tình huống. Bài viết nàyphân tích một số cách sử dụng các từ ngữ biểu đạt phép lịch sự trong tiếng Thái Lan.Từ khóa: lịch sự, tiếng Thái LanLịch sự là một trong những nét văn hóa xã giaocủa con người trong giao tiếp. Nó thể hiệnqua những cử chỉ, hành vi và ngôn ngữ dùngtrong giao tiếp, ứng xử phù hợp với quy định củaxã hội, thể hiện truyền thống đạo đức của dântộc. Lịch sự là thực tiễn của đời sống, giống nhưlà tập quán, nó tự chuyển hóa trong xã hội vănminh và thực sự cần thiết cho con người.Khi nghiên cứu về đất nước, con người, ngônngữ Thái Lan, chúng ta có thể nhận thấy rằngvăn hóa Thái Lan bao hàm những niềm tin vàcác đặc trưng văn hóa bản địa trên vùng đất màngày nay được biết đến như là đất nước Thái Lanhiện đại, cùng với những ảnh hưởng văn hóa đếntừ Ấn Độ, Trung Quốc, Campuchia và ảnh hưởngtừ các nền văn hóa sơ sử của các quốc gia lánggiềng Đông Nam Á khác. Chủ yếu là những ảnhhưởng đến từ Phật giáo, Ấn Độ giáo, vật linhgiáo và từ các nhóm dân di cư gần đây đến từTrung Quốc và miền nam Ấn Độ. Đặc biệt, vănhóa Thái Lan chịu ảnh hưởng rất nhiều bởi đạo62KHOA HỌC NGOẠI NGỮ QUÂN SỰSố 2 - 7/2016Phật. Được mệnh danh là xứ sở chùa Vàng vớihơn 90% dân số là tín đồ đạo Phật, Thái Lan từxưa đến nay luôn được biết đến là một đất nướchiếu khách, thân thiện và lịch sự.Một học giả người nước ngoài khi đến thăm TháiLan đã nhận xét rằng: “Hầu như tất cả người dânThái Lan đều theo Phật giáo và không có một tôngiáo nào lại bén rễ sâu, lại có ảnh hưởng lớn nhưtôn giáo của Đức Phật” [3, tr.20]. Các Phật tử ngườiThái Lan rất sùng bái đạo Phật và luôn tâm niệmhướng Phật. “Hàng ngày, họ luôn tự tu thân bằngcách làm việc thiện. Họ vốn thường có ý nghĩ làphải sống tốt với mọi người xung quanh, khônggây thù oán. Vì thế, khi có dịp tiếp xúc với ngườidân Thái Lan, chúng ta sẽ thấy họ là những ngườirất chân chất, thật thà, có phong cách nhẹ nhàngvà lịch thiệp. Người Thái Lan rất mến khách…,lòng mến khách được thể hiện trong cách chàođón, nói năng hàng ngày của người dân” [3, tr.1718]. Nếu như người phương Tây bắt tay khi gặpmặt thì người Thái Lan có cách chào đón với haiVĂN HÓA - VĂN HỌC vbàn tay khép kín truyền thống và cúi nhẹ đầu(ไหว้). Điều đó thể hiện phép lịch sự của ngườiThái Lan.dân nhớ, hiểu đúng và nắm chắc phép lịch sự khisử dụng ngôn ngữ.Chúng ta có thể nhận thấy rằng, trong bất kìhoàn cảnh nào, người Thái Lan luôn sử dụng từđệm cuối câu trong câu nói của mình: ครับค่ะ คะ(dạ, vâng) hoặc sử dụng đại từ ท่าน (ngài) nhằmthể hiện sự trân trọng, đề cao những người cóđịa vị trong xã hội. Ngoài ra, còn sử dụng từ cótính chất lịch sự thay thế như:Ở khía cạnh ngôn ngữ, lịch sự là công cụ quantrọng trong việc liên lạc giữa con người với conngười. Tuy nhiên, ngôn ngữ khác nhau thì cáchbiểu đạt phép lịch sự cũng rất khác nhau bởi mỗimột ngôn ngữ lại phụ thuộc vào bản sắc riêng củadân tộc đó. Ở Thái Lan, tiếng Thái Lan là ngôn ngữchính của đất nước này. Phép lịch sự trong tiếngThái Lan cũng được biểu thị một cách rõ ràngchuẩn mực và có quy tắc. Người Thái Lan khôngthích tranh luận hay sử dụng lời nói nặng nề, gaygắt và tránh nói thẳng làm mất lòng người nghenên họ tránh nói theo kiểu พูดแตกห้ก, nghĩa là “nóitoạc móng heo”, là lối nói có thể khiến hai bên bấthòa và rất ngại gặp nhau lần sau. Họ không muốnlàm cho người khác buồn vì câu nói của mình,vì nếu nói không tốt với ai đó thì sau này có thểchính mình sẽ phải gánh chịu hậu quả như thế.สุนัขthay thế choหมา (con chó) , ไม้ตีพริก thay thế cho สาก (chày); sửdụng từ có cấp độ cao hơn như ทาน, รับประทาน(xơi) thay thế cho các từ thông tục แดก, กิน (hốc,ăn), dùng từ ทราบ thay thế cho รู้ (biết) hoặc córiêng một hệ thống các từ thể hiện sự tôn kínhvới hoàng gia (คำ�ราชาศัพท์) như: dùng từthay thế từเสวย (xơi) ...พระโอษฐ์ ปาก (miệng), thay thế từ กิน (ăn) bằngTrong giao tiếp người Thái Lan thể hiện sự tôntrọng người nghe bằng cách nói ngọt ngào, nhẹnhàng và thận trọng khi diễn đạt để không làmngười nghe phật ý. Chính vì thế, khi diễn đạt ngôntừ trong tiếng Thái Lan cần lưu ý những điểm sau:1. Đặc điểm nổi bật khi sử dụng từ ngữ biểuđạt phép lịch sự trong tiếng Thái LanKhông dùng các từ đệm, thán từ mang tính thôพูดแบบโว้ย เว้ย hay chửi thề như ให้ตายห่า ให้ฉิบหายวายวอด hoặc nói dằn giọng nhưเปล่า ไม่ใช่ …ngừng”. Đây là kiểu nói không lịch sự, làm mất thểdiện của người khác. Thường thì, người Thái Langiải quyết sự bất đồng, các lỗi nhỏ hay sự xui xẻoKhông dùng các từ nói lái mang tính miệt thị nhưKhi giao tiếp họ luôn tránh kiểu nói nhưมะนาวไม่มีน้ำ�, nghĩa là “nói gióng một”, “nói nhátbằng cách nói “ไม่เป็นไร”, nghĩa là “Không có gìđâu mà”. Việc sử dụng phổ biến câu nói này ở TháiLan thể hiện vai trò giảm thiểu các xung đột, cácmối bất hòa và phiền toái; khi một người nói “ไม่เป็นไร” thì hầu như có nghĩa là sự việc không hềquan trọng, và do đó, có thể coi là không có sự vachạm nào và không làm ai mất lòng ai. Chính vì sựquan trọng đó mà Thái Lan đã lấy ngày 27/7 hàngnăm là ngày quốc ngữ(วันภาษาแห่งชาติ) để ngườitục, xúc phạm nhưผักบุ้ง nói lái thành พุ่งบัก …Không dùng các từ thiếu nghiêm túc, từ thànhkiến hay thiếu tôn trọngมึง กู อ้าย อี อ้ายนั่น อ้ายนี่...- Từ ไอ้ nên dùng từ สิ่ง thay thế hoặc nếu khôngthì cũng bỏ luôn từ đó.Ví dụ:(1) ไอ้นี่ได้นั้น→ (คำ�สุภาพ) สิ่งนี่สิ่งนั้นKHOA HỌC NGOẠI NGỮ QUÂN SỰSố 2 - 7/201663v VĂN HÓA - VĂN HỌC(2) ปลาไอ้บ้าVí dụ:→ (คำ�สุภาพ) ปลาบ้า(8) ขอน้ำ�เปล่าค่ะ: Dạ cho tôi (con, em, anh, cháu...)nước lọc ạ.- Từ อี nên thay là นางVí dụ:(9) ขอโทษครับ คงไม่ได้ครับ: Xin lỗi là không thể được ạ.(3) อีเสิ้ง → (คำ�สุภาพ) นางเสิ้ง- Từ ขี้ nên thay là อุจจาระ hoặc คูถ hoặc có thể bỏluôn từ đó.Ví dụ:(4)ดอกขี้เหล็ก → (คำ�สุภาพ) ดอกเหล็ก (5)ขี้มูก(6)ขนมขี้หนู → (คำ�สุภาพ) ขนมทราย(10) ไปด้วยกันนะคะ น้องกลัวไปคนเดียวค่ะ: Mình cùngđi nhé, em sợ đi một mình lắm ạ!- Sử dụng từ đệm đầu câu (thường có trong câucầu khiến):Cách sử dụng này luôn có các từ: “วาน”,“ช่วย”,“กรุณา” “โปรด” “ขอ” “อนุเคราห็”... tùy theo cấp độ.→ (คำ�สุภาพ) น้ำ�มูกVí dụ:(11) Cấp độ I:ấy giùm!)วานบอกเขาด้วยค่ะ (Nhờ anh bảo ôngKhông dùng các từ lóng như มาแว้ว có nghĩa là มา(12) Cấp độ II:ra với!)ช่วยปิดประตูด้วยครับ (Giúp tôi mở cửaKhông dùng các từ phiên âm nước ngoài (trừ tên,địa danh)(13) Cấp độ III:lần nữa!)- Từ เยี่ยว nên thay ปัสสาวะ hoặc มูตรแล้วจ้า hay กิ๊ก có nghĩa là มากกว่าเพื่อนแต่ไม่ใช่คนรัก ...Ví dụ: (7)เซ็กซี่Các từ như(sexy)กุ๊ก (cook) แบงค์ (bank)...ตีน เมีย กิน เดิน นอน... không phảilà คำ�หยาบ (thô tục) nhưng khi sử dụng để nói vớinhững người lớn tuổi, người có địa vị xã hội cao,hay các quan chức thì lại là คำ�หยาบ bởi không thểhiện sự kính trọng, nên phải đổi sang từ khácตีน thì phải đổi thành เท้า, กิน đổi thànhรับประทาน, เมีย đổi thành ภรรยา, ภริยา ...như: nói2. Các nguyên tắc sử dụng từ ngữ biểu đạtphép lịch sự trong tiếng Thái Lan- Sử dụng đại từ nhân xưng mang tính lịch sự nhưคุณ ผม ดิฉัน กระผม- Luôn sử dụng các từ đệm cuối câu:นะคะ64ครับ ค่ะ คะ(ạ, vâng ạ)KHOA HỌC NGOẠI NGỮ QUÂN SỰSố 2 - 7/2016(14) Cấp độ IV:gìn vệ sinh!)กรุณาพูดอีกครั้งครับ(Làm ơn nói lạiโปรดรักษาความสะอาดค่ะ (Đề nghị giữ- Chuyển các từ có nghĩa thông thường thành từcó nghĩa lịch sựVí dụ: ไม่รู้ → ไม่ทราบ (không biết)- Sử dụng các từ, cụm phỏng đoán hoặc thăm dòNgười Thái Lan là người coi trọng tình cảm, cư xửlinh hoạt, mềm dẻo, tạo nên một xã hội hài hòanhưng ẩn sâu bên trong không phải là không cónhững mặt hạn chế như hay né tránh không nóithật, nói thẳng khiến người nghe có thể hiểu lầm.Nhà nghiên cứu về văn hóa Thái Lan William J.Klausner (1994) cho rằng: “Người Thái Lan có cáchnói theo kiểu nể nang, không nói thẳng, giấutâm trạng của mình (bực tức, ghét, chán, khôngthích, khó chịu, v.v.) vì không muốn làm hỏng việcVĂN HÓA - VĂN HỌC vchung. Họ luôn tôn trọng người nghe, không từchối hay nói thẳng ngay mà dùng câu nói ướm vàthường mỉm cười khi nói chuyện”.Ví dụ:(15) มีเรื่องรบกวนนิดนึงนะ ฝากซื้อข้าวให้ฉันหน่อยนะถ้าไม่มีก็ไม่เป็นไร ขอบใจมากค่ะตะวันออก →เธอต้องรีบไปไหนรึเปล่า ถ้าไม่รีบ รบกวนไปส่งที่บ้านได้ไหมจ๊ะ Chị có đi đâu không? Nếu không, cảm(16)phiền đưa em về nhà được không?ผม →เหนือ →ใต้ →เยี่ยว →อุดรทักษิณปัสสาวะปาก →ท้อง →มอง →ขี้ →ตด →อุจจาระผายลมอ้วก →อาเจียนน้ำ� →เตียง →นอนหมวก →Có việc làm phiền chút. Mua giùm gạo cho mìnhnhé. Nếu không có bán cũng không sao đâu . Cámơn nhiều.Ở câu này, người nói đưa ra ý kiến để người nghecó thể làm hay không làm cũng được Nếu không cócũng không sao đâu (thể hiện sự việc không quantrọng để người nghe không thể từ chối) và kếtthúc bằng từ lịch sự là ขอบใจมากค่ะ (cảm ơn nhiều).บูรพาเส้นพระเจ้า(พระมหากษัตริย์)พระโอษฐ์พระอุทรทอดพระเนตรพระสุธารสพระแท่นบรรทมพระมาลาĐể học hết được hệ thống các từ ngữ biểu đạtphép lịch sự và từ hoàng gia trong tiếng TháiLan, người học cần phải có một khoảng thời giannghiên cứu tương đối lâu, vì vậy, chỉ cần lựa chọncác từ thông dụng để nắm chắc sử dụng tronggiao tiếp.lịch sự รบกวน (cảm phiền) để thăm dò người nghe.Ngoài ra, cũng giống như trong tiếng Việt, ngônngữ Thái Lan cũng được trau truốt bằng các từnhẹ nhàng, không động chạm đến lòng tự ái củangười khác.- Sử dụng từ biểu đạt phép lịch sự (คำ�สุภาพ) vàVí dụ:thường ngày (คำ�สามัญ):(17) ช่วงนี้ดูหน้าตามีน้ำ�มีนวล รูปร่างสมบูรณ์ขึ้นค่ะ: Dạonày nom mặt mũi có thần sắc, có da có thịt đấy!Ở câu này, người nói lại nêu câu hỏi và dùng từtừ hoàng gia (คำ�ราชาศัพท์) thay thế các từ dân dã,Ngôn ngữ Thái Lan có cả một hệ thống các từhoàng gia (kính ngữ) và từ biểu thị phép lịch sựcó ý nghĩa tương đương với các từ dân dã, thôngtục thường dùng hàng ngày. Các từ này dùng đểchỉ địa vị, vị thế và có ảnh hưởng rõ nét đến bảnsắc văn hóa, tín ngưỡng của Thái Lan. Người TháiLan luôn trân trọng và giữ gìn bản sắc riêng củamình. Vì thế, nếu người học nhớ và biết cách sửdụng hệ thống các từ này thì sẽ là một lợi thế rấtlớn khi giao tiếp với họ.Từ มีน้ำ�มีนวล và สมบูรณ์ thay thế cho อ้วน (béo) làmcho câu nói thân thiện và dễ nghe.Tuy nhiên, đôi lúc trong ngôn ngữ Thái Lan mặcdù có sử dụng từ ngữ có nghĩa lịch sự, nhưng thựcchất lại không hề có ý nghĩa lịch sự.Ví dụ:(18) กรุณาเอาสุนัขออกจากปากหน่อยนะคะ: Làm ơnngậm cái mồm chó đi một chút nhé.Ví dụ:คำ�สามัญคำ�สุภาพตะวันตก →ประจิมคำ�สามัญหัว →คำ�ราชาศัพท์พระเจ้า(พระมหากษัตริย์)Mặc dù lời lẽ của câu này có các từ lịch sự như:กรุณา bày tỏ yêu cầu, สุนัข là từ thay thế หมา và คะlà từ đệm cuối câu thể hiện tính lịch sự, nhưng ýnghĩa của câu lại là một câu chửi tục.KHOA HỌC NGOẠI NGỮ QUÂN SỰSố 2 - 7/201665v VĂN HÓA - VĂN HỌCVì vậy, việc bày tỏ phép lịch sự trong tiếng TháiLan không thể nói là chỉ dùng các từ có tính chấtlịch sự để làm cho câu có ngôn từ hay, dễ nghe,mà còn phải biết cách dùng từ ngữ đó sao chocó nghĩa mà không làm ảnh hưởng đến cách tiếpnhận của người nghe.Con người Thái Lan với tính cách hiền hòa, linhhoạt, mềm dẻo giúp cho mọi người giữ đượchòa khí, nhưng cũng có mặt hạn chế là sự khôngthành thật, thẳng thắn, thái độ né tránh khiếncho đối phương không hiểu được thực chất vàdễ hiểu lầm. Đây là tính hai mặt trong tính cáchvà lối sống của người Thái Lan. Việc hiểu đượccác đặc điểm về văn hóa, đất nước, con người vàngôn ngữ của Thái Lan sẽ giúp chúng ta có nhữngcách tiếp cận, giao lưu với đối tác một cách thuậnlợi. Điều này sẽ góp phần thúc đẩy các hoạt độnghợp tác về mọi lĩnh vực giữa Việt Nam và Thái Lanđể tiến tới sự hội nhập toàn diện trong khu vực.Bài viết này tuy chỉ nêu một số vấn đề chung nhấtcủa cách sử dụng từ ngữ biểu đạt phép lịch sựtrong tiếng Thái Lan, nhưng sẽ là tài liệu giúp bạnđọc nghiên cứu, tham khảo để có kinh nghiệmtốt nhất trong vận dụng cách biểu đạt trong tiếngThái Lan nhằm đạt được mục đích khi giao tiếp.Hy vọng đây sẽ là một trong những bước đệmgiúp phát triển khả năng nói và viết tiếng TháiLan được hiệu quả hơn./.Tài liệu tham khảo:1. Vũ Thị Hạnh Quỳnh, Văn hóa du lịch châu Á TháiLan đất nước nụ cười, Nxb Thế giới, 2007.บรรจบ พันธุเมธา, ลักษณะภาษาไทย, มหาวิทยาลัยรามคำ�แหง,๒๕๒๓2.3. อรรถพล อนันตวรสกุล, วัฒนธรรมไทย, สำ�นักพิมพ์ปำ�เจรำ�จำ�กัด,กรุงเทพ, ๒๕๔๙.4. ภาษาและวัฒนธรรม ฉบับที่ ๓ กันยายน-ธันวาคม ๒๕๔๔พิมพาภรณ์ บุญประเสริฐ,คำ�ที่แสดงความสุภาพในภาษาไทย: นัยเรื่องเพศสภาพและการแสดงอำ�นาจ, กันยายนธันวาคม ๒๕๔๔5.66KHOA HỌC NGOẠI NGỮ QUÂN SỰSố 2 - 7/2016วิจินตน์ ภาณุพงศ์, โครงสร้างของภาษาไทย: ระบบไวยากรณ์, มหาวิทยาลัยรามคำ�แหง, ๒๕๓๖.6.7.หลักการใช้ภาษาไทยชั้น ม.3 ชั้น ม.4 ชั้น ม.5 ชั้น ม.6WAYS OF EXPRESSING POLITENESS IN THAIAbstract: Politeness is incredibly important inThai culture, and it is mainly expressed throughconversations. When studying Thai, you willfirst learn how to use words/groups of words toexpress politeness. This article is an analysis ofusing words/groups of words in Thai to expresspoliteness. It hopefully help both teachers andlearners of Thai understand better about Thailanguage and culture.Keywords: polite words, ThailandNgày nhận: 10/5/2016Ngày phản biện: 13/7/2016Ngày duyệt đăng: 21/7/2016
Tài liệu liên quan
- Suy nghĩ về phân kỳ lịch sử thái lan và phân kỳ lịch sử pháp luật thái lan
- 6
- 727
- 1
- PHÂN KỲ LỊCH SỬ THÁI LAN VÀ PHÂN KỲ LỊCH SỬ PHÁP LUẬT THÁI LAN
- 6
- 520
- 1
- Từ/ngữ biểu đạt cảm xúc trong tiếng Anh pot
- 3
- 1
- 3
- Tiếng Việt lớp 4 - LUYỆN TỪ VÀ CÂU - GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI docx
- 8
- 4
- 16
- BÀN VỀ CÁCH XỬ THẾ VÀ PHÉP LỊCH SỰ TRONG GIAO TIẾP CỦA NGƯỜI VIỆT NAM HIỆN NAY (2) docx
- 8
- 1
- 9
- PHÉP LỊCH SỰ TRONG GIAO TIẾP pot
- 10
- 754
- 4
- Báo cáo nghiên cứu khoa học: " “Xin lỗi”, “Cám ơn” - biểu hiện của phép lịch sự trong văn hoá ứng xử người Việt" pot
- 7
- 2
- 61
- Báo cáo nghiên cứu khoa học " Bàn về phương thức biểu đạt ý phủ định trong tiếng hán và tiếng Việt " pptx
- 16
- 939
- 1
- từ ngữ chỉ công cụ lao động trong tiếng tày
- 123
- 624
- 1
- từ ngữ chỉ văn hóa ẩm thực trong tiếng tày
- 114
- 929
- 7
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(264.06 KB - 5 trang) - Từ ngữ biểu đạt phép lịch sự trong tiếng Thái Lan Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » Từ đệm Trong Tiếng Thái
-
đệm Trong Tiếng Thái Là Gì? - Từ điển Việt Thái
-
Học Tiếng Thái :: Bài Học 8 Số đếm Từ 1 đến 10 - LingoHut
-
Sổ Tay Tiếng Thái - Wikivoyage
-
ลักษณนาม - NGUYÊN TẮC TỪ ĐẾM TRONG TIẾNG THÁI
-
Các Từ đệm Thông Dụng Nhất... - Học Tiếng Thái Lan Tại Đà Nẵng
-
ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG TIẾNG THÁI - DỊCH VIỆT -... | Facebook
-
Bảng Chữ Cái Và Những Qui Tắc Trong Tiếng Thái Lan
-
Tiếng Thái – Wikipedia Tiếng Việt
-
Từ Ngữ Biểu đạt Phép Lịch Sự Trong Tiếng Thái Lan
-
Bảng Chữ Cái Và Những Qui Tắc Trong Tiếng Thái Lan - ALONGWALKER
-
Du Lịch Thái Lan Dễ Dàng Với 21 Cụm Từ Phổ Biến Trong Giao Tiếp
-
7 Bảng Chữ Cái Tiếng Thái Mới Nhất 2023
-
Giải Mã Những Quy Tắc Trong Bảng Chữ Cái Tiếng Thái - Game Hot 24H