Từ Oái Oăm Là Gì - Tra Cứu Từ điển Tiếng Việt

Tra cứu Từ điển tiếng Việt
oái oăm tt. éo-le, hóc-hiểm, cay-nghiệt, nghịch-thường: Chuyện oái-oăm. // (R) Kỳ-khôi, rắn-mắt: Cái thằng oái-oăm đáo-để!
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Lê Văn Đức
oái oăm - t. 1. Khó khăn ngoắt ngoéo, gây phiền phức: Cảnh ngộ oái oăm. 2. Khó tính, hay đổi ý kiến: Oái oăm quá, đòi hết cái này đến cái nọ.
Nguồn tham chiếu: Từ điển mở - Hồ Ngọc Đức
oái oăm tt. Trái hẳn bình thường đến mức, không ngờ tới được: Cảnh ngộ oái oăm o Tính nết oái oăm o Trò chơi oái oăm.
Nguồn tham chiếu: Đại Từ điển Tiếng Việt
oái oăm tt Kì quặc: Xem thơ, trời cũng bật cười, cười cho hạ giới có người oái oăm (Tản-đà).
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Nguyễn Lân
oái oăm tt. Hóc hiểm, kỳ-khôi: Hoạ vần thơ giở giọng oái-oăm (H.x.Hương)
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Thanh Nghị
oái oăm .- t. 1. Khó khăn ngoắt ngoéo, gây phiền phức: Cảnh ngộ oái oăm. 2. Khó tính, hay đổi ý kiến: Oái oăm quá, đòi hết cái này đến cái nọ.
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Việt Tân
oái oăm Kỳ-khôi, hóc-hiểm: Chơi những cách oái-oăm. Văn-liệu: Hoạ vần thơ giở giọng oái-oăm (X-H).
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Khai Trí
* Từ tham khảo:
- oan
- oan có đầu, nợ có chủ
- oan cừu
- oan gia
- oan gia túc trái
- oan hồn

* Tham khảo ngữ cảnh

Chàng tự kiêu cho rằng khi nào mình chân thật yêu một người thì người đó tất sẽ yêu lại mình , chàng có cái ý oái oăm muốn Thu sẽ yêu chàng hơn chàng đã yêu Thu.
Sao lần này ông ấy oái oăm đến chậm để chàng khổ sở như thế : Trương cúi mặt xuống , ngoáy bút thành vòng tròn to dần , lồng nhau trên tờ giấy.
Sau cuộc tình duyên oái oăm giữa chàng với Thu , tấm ái tình bình tĩnh và đơn giản của Nhan an ủi chàng như một lời nói dịu ngọt ; chàng không phài băn khoăn nghĩ ngợi xem có nên đi chơi núi với Thu nữa không ; chàng không phải khó nhọc mới rứt bỏ một ý tưởng đánh lừa Thu để báo thù , để thoả được cái thú làm cho mình xấu xa hèn mạt hơn lên.
Chàng thở dài , lẩm bẩm : “Rõ oái oăm ! Nổi tiếng ghét phụ nữ mà một lúc hai cô gái đẹp đến thăm”.
Mà thực , trong những hành động của Minh , người ta nhận thấy như một cái chua chát , một nỗi căm hờn... Có lẽ anh Minh không tha thứ cho số mệnh đã oái oăm với anh như thế , cho anh có tiền sau khi anh đã cụt một chân.
Ông trời thật oái oăm , mới bắt tôi trả triền mắm cho quan ngoại tả ! Lão lái đò cảm ơn rối rít , nhưng trước khi đưa nón nhận tiền vẫn còn nài thêm : Thầy đừng trả cho tôi tiền “Thiên Minh thông bảo” nhé ! Rồi hình như lão bắt đầu sợ hãi cái nhìn phẫn nộ của cả ông giáo lẫn Kiên và Chinh , người lái đò phân trần : Thầy cô và các cậu hiểu cho.
* Từ đang tìm kiếm (định nghĩa từ, giải thích từ): oái oăm

Bài quan tâm nhiều

Chữ quốc ngữ - Sự hình thành, phát triển và những đóng góp và văn hóa Việt Nam

Chữ quốc ngữ - Sự hình thành, phát triển và những đóng góp và văn hóa Việt Nam

Lịch sử chữ Quốc ngữ và vấn đề chuẩn hóa chính tả hiện nay

Lịch sử chữ Quốc ngữ và vấn đề chuẩn hóa chính tả hiện nay

Cuốn sách in chữ quốc ngữ đầu tiên của Việt Nam lên hạng vô giá

Cuốn sách in chữ quốc ngữ đầu tiên của Việt Nam lên hạng vô giá

65 năm ngành Ngôn ngữ học: Thành tựu “Giữ gìn sự trong sáng tiếng Việt” và những vấn đề đặt ra hiện nay

65 năm ngành Ngôn ngữ học: Thành tựu “Giữ gìn sự trong sáng tiếng Việt” và những vấn đề đặt ra hiện nay

Lịch sử đầy sóng gió của chữ quốc ngữ

Lịch sử đầy sóng gió của chữ quốc ngữ

ads

Từ khóa » Tính Oái Oăm Là Gì