Từ Vựng Tiếng Anh Về Giày Dép: đầy đủ, Hình Minh Họa Chi Tiết

Mục Lục

  • 1 Từ vựng tiếng Anh về giày dép
  • 2 Từ vựng tiếng Anh về giày dép của phụ nữ
  • 3 Các bộ phần của giày bằng tiếng Anh
    • 3.1 Cấu tạo giày: Phần UPPER
    • 3.2 Cấu tạo giày: Phần BOTTOM
  • 4 Miêu tả về giày dép bằng tiếng Anh

Giày thể thao trong tiếng Anh là gì?  Giày quai hậu tiếng Anh là gì? Giày dép tiếng Anh là gì?  Giày lười tiếng Anh là gì? Dép quai hậu tiếng Anh là gì?  Giày búp bê tiếng Anh là gì? Hãy cũng giải đáp những câu hỏi đó bằng cách học từ vựng tiếng anh về giày dép dưới đây nhé. Một mục từ vựng tiếng Anh theo chủ đề khá hay ho dành cho những bạn có sở thích đặc biệt với những đôi giày. Cùng xem các tên gọi tiếng Anh của giày dép nói chung sẽ như thế nào nha:

 

tieng-anh-ve-giay

Xem thêm dịch thuật công chứng tại Đăk Lăk

Từ vựng tiếng Anh về giày dép

 
  • Ballet flats: là giày búp bê tiếng Anh, hay còn gọi là giày bệt. Loại giày này có hình dáng khá giống giày ballet và đế bệt. Để nói về loại giày dành riêng cho bộ môn múa ballet, người ta dùng từ ballet shoes
  • Flip-flops là dép tông, dép xỏ ngón. Nhiều nơi dùng từ thongs để chỉ dép xỏ ngón, tuy nhiên từ này cũng chỉ một loại quần lót phụ nữ
  • Boots là từ vựng chỉ đôi bốt trong tiếng Anh. Một số từ vựng liên quan: rain boots (ủng đi mưa), hiking boots (giày ống đi đường dài), military boots (giày quân đội)…
  • High heels

    High heels: giày cao gót

  • High heels: giày cao gót. Từ này được xuất phát từ Heel là gót (chân), móng (ngựa), do đó giày cao gót được gọi là high heels
  • Athletic: giày thể thao nói chung. Đây là tính từ mang nghĩa thuộc về thể thao, điền kinh, hoặc chỉ sự lực lưỡng, khỏe mạnh. Để gọi giày thể thao nói chung, người ta dùng từ athletic shoes
  • Slippers: chỉ dép đi trong nhà hoặc dép lê
  • Platform: có nghĩa là bục, bậc, thềm. Platform shoes chỉ loại giày có phần đế dày, thường gọi là giày bánh mì
  • Sandals: là dép xăng đan, có quai hậu ngang mắt cá chân, tuy nhiên cách phát âm của người bản xứ khác cách phiên âm của người Việt
Oxford-shoes-la-giay-gi

Oxford shoes: là tên gọi riêng của loại giày thường diện trong những dịp trang trọng, đòi hỏi tính lễ nghi

  • Oxford shoes: là tên gọi riêng của loại giày thường diện trong những dịp trang trọng, đòi hỏi tính lễ nghi. Loại giày này được thiết kế cho cả nam và nữ. Giày Oxford thường làm bằng da và có phần buộc dây, kiểu dáng cơ bản, dễ nhận biết
  • Lace-ups hay lace-up shoes: từ chỉ chung cho giày buộc dây
  • Eyelet: lỗ xỏ giày
  • Foxing: miếng đắp lên giày có tác dụng trang trí hoặc gia cố cho giày:với giày thể thao.
  • Heel: gót giày
  • Insole: đế trong
  • Last: khuôn giày
  • Lace: dây giày. Được làm từ vải, thun hoặc bằng da.
  • Lacing: mui giày, chỉ cấu tạo và cách bố trí của phần dây giày. Bạn thắt dây giày qua các eyelet và giữ cho 2 phần bên giày lại với nhau.
  • Lining: lớp lót bên trong giày. Một số loại giày như desert boot không có lining.
  • Midsole: đế giữa
  • Outsole: đế ngoài
  • Shoes tree: một dụng cụ có hình dáng tương tự bàn chân. Dụng cụ này có tác dụng giữ dáng, chống nếp nhăn, tăng tuổi thọ cho đôi giày. Nó đặt vào trong đôi giày.
  • Socklining: miếng lót giày.
  • Socklining: dùng để làm lớp đệm tăng độ êm ái khi mang, khử mùi chân hoặc hút mồ hôi để tăng độ bền cho đế giày. Socklining có thể thay thế dễ dàng.

Từ vựng tiếng Anh về giày dép của phụ nữ

  • Ankle strap: giày cao gót quai mảnh vắt ngang
  • Ballerina flat: giày đế bằng kiểu múa ba lê
  • Bondage boot: bốt cao gót cao cổ 
Chelsea-boot-la-giay-gi

Chelsea boot: bốt cổ thấp đến mắt cá chân

  • Chelsea boot: bốt cổ thấp đến mắt cá chân
  • Chunky heel: giày, dép đế thô 
  • Clog: guốc
  • Mary Jane: giày bít mũi có quai bắt ngang
  • Slip-ons: giày lười slip-ons
  • Dr. Martens: giày cao cổ thương hiệu Dr.Martens
  • Knee high boot: bốt cao gót
  • Lita: bốt cao trước, sau, buộc dây
  • Loafer: giày lười
  • Moccasin: giày Moccasin
  • Monk: giày quai thầy tu
  • Open toe: giày cao gót hở mũi
  • Peep toe: giày hở mũi
  • Stiletto: giày gót nhọn
  • Slingback: dép có quai qua mắt cá  
  • Thigh high boot: bốt cao quá gối
Timberland-boot-la-giay-gi

Timberland boot: bốt da cao cổ buộc dây

  • Timberland boot: bốt da cao cổ buộc dây
  • Ugg boot: bốt lông cừu
  • Wedge: dép đế xuồng
  • Wedge boot: giày đế xuồng
  • Wellington boot: bốt không thấm nước, ủng

Các bộ phần của giày bằng tiếng Anh

Last: khuôn giày.

khuon-giay-tieng-anh-la-gi

Last: khuôn giày.

Last có hình dạng theo dáng của bàn chân người, được thợ đóng giày sử dụng để chế tạo hoặc sửa chữa giày. Last có thể làm từ gỗ, kim loại hoặc nhựa cứng. Một đôi giày có đẹp và mang thoải mái hay không là nhờ phần last. Đây là phần quan trong nhất trong việc chế tác đôi giày.

Shoes tree: một dụng cụ có hình dáng tương tự bàn chân dùng để đặt vào trong đôi giày nhằm giữ dáng, chống nếp nhăn, tăng tuổi thọ đôi giày.

Cấu tạo giày: Phần UPPER

Eyelet: lỗ xỏ giày. Eyelet là một lỗ được đục xuyên qua lớp chất liệu làm giày và có bọc 2 mảnh vật liệu bằng kim loại, nhựa hay cao su 2 đầu. 2 mảnh vật liệu này có tác dụng giữ cố định lỗ xỏ và ngăn không cho lỗ bị rách ra.

cau-tao-than-giay-tieng-anh

Cấu tạo thân giày tiếng Anh song ngữ

Foxing: miếng đắp lên giày có tác dụng trang trí hoặc gia cố cho giày (với giày thể thao). Lace: dây giày. Được làm từ vải, thun hoặc bằng da. Lacing: mui giày, chỉ cấu tạo và cách bố trí của phần dây giày. Là cách bạn xỏ và thắt dây giày qua các eyelet để giữ 2 phần bên giày lại với nhau. Lining: lớp lót bên trong giày. Một số loại giày như desert boot không có lining. Lớp lót có thể làm bằng da hoặc bằng vải. Tip: phần trang trí ở mũi giày, thuật ngữ thường sử dụng với dress shoes cho nam. Topline: phần cao nhất của cổ giày. Toe: mũi giày. Tongue: lưỡi gà, là lớp chất liệu đệm giữa phần mui giày và mu bàn chân. Tongue có tác dụng che chắn phần bị hở của lacing và tránh sự ma sát giữa chân với dây giày. Throat: họng giày, chỉ có ở giày Oxford. Là điểm tiếp giáp giữa Lacing và Vamp. Socklining (sock liner): miếng lót giày. Socklinning dùng để làm lớp đệm tăng độ êm ái khi mang, khử mùi chân hoặc hút mồ hôi để tăng độ bền cho đế giày. Socklinning có thể thay thế dễ dàng. Stitching: đường khâu, đường chỉ may. Loại giày chelsea boot và whole-cut cao cấp được làm từ nguyên miếng da nên không có stitching. Quarter: phần thân sau của giày. Vamp: thân giày trước của giày. Tính từ phía sau mũi giày, đến xung quanh eyelet, tongue cho đến gần phần quarter. Welt (Welting): đường viền. Là một mảnh da hoặc vật liệu tổng hợp nằm ở chỗ hở giữa phần upper và sole, nằm bằng phẳng trên rìa của sole. Không phải giày nào cũng có phần welt. Chi tiết về phần này sẽ được đề cập đến ở bài Kỹ thuật may giày.

Cấu tạo giày: Phần BOTTOM

Sole: đế giày. Nguồn gốc từ từ “solea” trong tiếng Latin nghĩa là “đất và mặt đất”. Sole nằm ở dưới cùng đôi giày, tiếp xúc trực tiếp với mặt đất. Đế giày ngày nay được làm từ nhiều loại vật liệu như da, cao su, PVC… Đế giày có thể đơn giản với chỉ một lớp, một mảnh vật liệu duy nhất, hoặc phức tạp với nhiều lớp, chia ra thành insole, midsole và outsole.

Insole: đế trong. Insole nằm ở phía trong của đôi giày, nằm ngay dưới bàn chân cách một lớp lót giày (socklining). Insole có tác dụng điều chỉnh hình dáng đôi giày, tăng sự thoải mái (dùng vật liệu êm, vật liệu khử mùi, khử độ ẩm). Midsole: đế giữa. Lớp nằm giữa insole và outsole. Nhiệm vụ chính là để hấp thu chất động trong những dòng giày thể thao, giày chạy… Outsole: đế ngoài. Lớp vật liệu tiếp xúc trực tiếp với mặt đất. Outsole có thể là một mảnh duy nhất hoặc được ghép lại từ nhiều mảnh chất liệu khác nhau. Một số loại giày có kết hợp thêm mảnh cao su ở đế để tăng ma sát và độ bền. Các loại giày chuyên dụng như giày bóng rổ, giày đanh golf, giày đá bóng có nhiều chỉnh sửa ở đế giày để phù hợp môi trường sử dụng. Heel: gót giày. Ở phần rìa sau cùng của đế ngoài. Tác dụng hỗ trợ cho gót chân, thường được làm từ vật liệu giống với đế giày. 

Miêu tả về giày dép bằng tiếng Anh

Thigh high boots  are perfect for leggings and skinny jeans: Bốt cao quá gối thật sự hoàn hảo khi kết hợp với quần bó dài và quần bò

She wears bondage boots and blue shorts: Cô ấy đi đôi bốt cao gót cao cổ và mặc một chiếc quần thể thao màu xanh

Totally versatile the pump is the perfect neutral shoe to wear to any event with any outfit whether skinny jeans or an evening dress: Hoàn toàn linh hoạt, giày cao gót kín mũi là một đôi giày trung lập hoàn hảo để đi cho bất kỳ sự kiện nào với bất kỳ loại trang phục nào cho dù là quần bò bó hay váy dự tiệc.

Wedge is easier to wear than a traditional stiletto, wedges are great transitional shoes that will carry you from summer to fall: Giày đế xuồng dễ đi hơn giày cao gót truyền thống, giày đế xuồng là những đôi giày tuyệt vời để dùng trong suốt mùa giao mùa, bạn có thể đi chúng từ mùa hè sang mùa thu

A shoe is an item of footwear intended to protect and comfort the human foot, while the wearer is doing various activities: Giày là một vật dụng của giày dép nhằm bảo vệ và làm thoải mái chân người, trong khi người mang đang thực hiện nhiều hoạt động khác nhau

Some shoes are designed for specific purposes, such as boots designed specifically for mountaineering or skiing: Một số giày được thiết kế cho các mục đích cụ thể, chẳng hạn như giày được thiết kế dành riêng cho leo núi hoặc trượt tuyết.

Fashion has often dictated many design elements, such as whether shoes have very high heels or flat ones: thời trang thường đưa ra nhiều yếu tố thiết kế, chẳng hạn như giày có gót cao hay đế bằng. 

Contemporary footwear in the 2010s varies widely in style, complexity and cost: Giày dép đương đại trong những năm 2010 rất đa dạng về kiểu dáng, độ phức tạp và giá thành.

Basic sandals may consist of only a thin sole and simple strap and be sold for a low cost: Dép cơ bản có thể chỉ bao gồm một đế mỏng và dây đeo đơn giản và được bán với giá thấp.

Từ khóa » Dép Nghĩa Tiếng Anh Là Gì