Từ Xót Là Gì - Tra Cứu Từ điển Tiếng Việt

Tra cứu Từ điển tiếng Việt
xót tt. Ngứa-ngáy khó chịu ngoài da: Bụi thóc hay làm xót người. // (R) Rát: Môi nứt mà ăn mặn thì xót. // (B) áy-náy, khó chịu trong lòng trước cảnh khổ của người: Chua xót, đau xót, thương xót: Ma duồn cơn ngặt, lung hai trẻ, Trời mỏn lòng thương, xót một già (TTT).
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Lê Văn Đức
xót - đg. (hoặc t.). 1 Có cảm giác đau rát như khi vết thương bị xát muối. Mắt tra thuốc rất xót. 2 (kết hợp hạn chế). Thương thấm thía. Xót người đi xa. Của đau con xót*. 3 (kng.). Tiếc lắm. Mất của thế, ai chẳng xót. Xót công tiếc của.
Nguồn tham chiếu: Từ điển mở - Hồ Ngọc Đức
xót đgt. 1. Cảm thấy đau thấm vào da thịt: Nước muối thấm vào vết thương xót lắm. 2. Tiếc quá mức: xót tiền xót của o Mất tiền của, ai chẳng xót.
Nguồn tham chiếu: Đại Từ điển Tiếng Việt
xót tt 1. Có cảm giác ran rát: Tra thuốc, xót mắt. 2. Thương: Không đẻ không thương, không máu không xót (tng) 3. Đau đớn thấm thía: Hai mươi năm lẻ đã từng chua với xót (PhBChâu); Nghĩ người ăn gió nằm mưa xót thầm (K).
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Nguyễn Lân
xót tt. Đau rát. Ngb. Thương, đau-đớn: Nghĩ người ăn gió nằm mưa, xót thầm (Ng.Du).
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Thanh Nghị
xót .- t. 1. Có một cảm giác đau ran rát như khi vết thương nhiễm chất chua hay mặn: Tra thuốc xót mắt. 2. Nh. Xót ruột.
xót .- đg. Thương tiếc, cảm thấy đau đớn thấm thía: Nghĩ người ăn gió nằm sương xót thầm (K).
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Việt Tân
xót Đau hơi ran-rát: Môi nẻ ăn phải mặn thì xót. Nghĩa bóng: Thương-tiếc đau-đớn: Xót lòng kẻ ở, người đi. Văn-liệu: Tay đứt, ruột xót. Được lòng ta, xót-xa lòng người (T-ng). Nặng lòng xót liễu, vì hoa (K). Nghĩ người ăn gió nằm mưa, xót thầm (K). Xót vì việc nước mà ra phụ lòng (K). Nghĩ lòng lại xót xa lòng đòi phen (K). Một mình riêng những xót-xa sự mình (Nh-đ-m).
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Khai Trí
* Từ tham khảo:
- xeo
- xeo
- xèo
- xẻo
- xẻo
- xẽo

* Tham khảo ngữ cảnh

Chàng lấy làm lạ rằng mình chỉ bàng hoàng ngây ngất như người mới nhận được một tin đột ngột quá , chứ không thấy đau khổ , không thấy thương xót người bạn mới khuất.
Nhưng cứ hễ lúc nào chàng dịu lòng để cố tìm cách yêu cha thì chàng lại đau xót thấy những hành vi tàn ác của ông tuần mà chàng tưởng đã quên hẳn rồi hiện ra như bức rào ngăn cản.
Vì thế , nay thấy Minh lâm vào hoàn cảnh bơ vơ đơn độc , tứ cố vô thân , cả Liên và bà cụ đều ngậm ngùi thương xót , không quản ngại ngùng sang trông coi nhà đất hộ.
Liên vừa lo ngại , vừa thương xót.
Liên vì ăn uống kham khổ , phần thì lo lắng nghĩ ngợi nhiều nên người gầy ốm sút hẳn đi khiến cho Văn nhìn ngắm nàng mà xót xa ái ngại.
Thế thì còn chối cãi vào đâu được nữa ? Văn thì ngậm ngùi xót xa cho Liên.
* Từ đang tìm kiếm (định nghĩa từ, giải thích từ): xót

Bài quan tâm nhiều

Chữ quốc ngữ - Sự hình thành, phát triển và những đóng góp và văn hóa Việt Nam

Chữ quốc ngữ - Sự hình thành, phát triển và những đóng góp và văn hóa Việt Nam

Lịch sử chữ Quốc ngữ và vấn đề chuẩn hóa chính tả hiện nay

Lịch sử chữ Quốc ngữ và vấn đề chuẩn hóa chính tả hiện nay

Cuốn sách in chữ quốc ngữ đầu tiên của Việt Nam lên hạng vô giá

Cuốn sách in chữ quốc ngữ đầu tiên của Việt Nam lên hạng vô giá

65 năm ngành Ngôn ngữ học: Thành tựu “Giữ gìn sự trong sáng tiếng Việt” và những vấn đề đặt ra hiện nay

65 năm ngành Ngôn ngữ học: Thành tựu “Giữ gìn sự trong sáng tiếng Việt” và những vấn đề đặt ra hiện nay

Lịch sử đầy sóng gió của chữ quốc ngữ

Lịch sử đầy sóng gió của chữ quốc ngữ

ads

Từ khóa » Thế Nào Là Xót Xa