Tục Ngữ Về "mít" - Ca Dao Mẹ

Những bài ca dao - tục ngữ về "mít":
  • Ba năm mít mới đóng đài

    Ba năm mít mới đóng đài Hoa thơm nở rộ, hoa xoài nở đua

    Thông tin thêm
    • Chủ đề:
      • Khác
    • Thẻ:
      • xoài
      • mít
    • Người đăng: Nguiễn Sơn
    • 20 November,2014
  • Trời sinh trái mít có gai

    Trời sinh trái mít có gai Con hư tại mẹ dẫn trai vào nhà

    Thông tin thêm
    • Chủ đề:
      • Vũ trụ, con người và xã hội
    • Thẻ:
      • mẹ con
      • mít
      • thói hư tật xấu
      • lăng nhăng
    • Người đăng: Nguiễn Sơn
    • 23 June,2014
  • Mít vàng, cam đỏ

    Mít vàng, cam đỏ Hồng chín, quít xanh Bốn anh đều lành Thích ăn quả gì? Quít bé con con Cam tròn ung ủng Mít bằng cái thúng Hồng đỏ hồng ngâm Thích ăn quả gì?

    Thông tin thêm
    • Chủ đề: Uncategorized
    • Thẻ:
      • quít
      • cam
      • mít
      • hồng
    • Người đăng: Nguiễn Sơn
    • 6 June,2014
  • Ù ơ ba trái ù ơ

    Ù ơ ba trái ù ơ Chim ăn hết hột còn xơ với cùi Ù ơ hột chín hột mười Hột rơi xuống đất hột lùi nồi cơm

    Thông tin thêm
    • Chủ đề:
      • Vũ trụ, con người và xã hội
      • Ru con
    • Thẻ:
      • mít
      • bài chòi
    • Người đăng: Phan An
    • 4 November,2013
  • Mít vườn nhỏ múi thơm xa

    Mít vườn nhỏ múi thơm xa Cây kia lắt lẻo dơi đà muốn ăn

    Thông tin thêm
    • Chủ đề:
      • Trào phúng, phê phán đả kích
    • Thẻ:
      • mít
    • Người đăng: Nguiễn Sơn
    • 27 October,2013
  • Đưa anh ra tới bờ hồ

    Đưa anh ra tới bờ hồ Em mua trái mít, em vồ trái thơm Anh về nuôi cá thờn bơn Trồng khoai, trồng sắn, thay cơm có ngày

    Thông tin thêm
    • Chủ đề:
      • Tình yêu đôi lứa
      • Quê hương đất nước
    • Thẻ:
      • thờn bơn
      • Hà Tiên
      • mít
      • trái thơm
    • Người đăng: Phan An
    • 12 October,2013
  • Cây mít ướt trồng bờ ao cũng ướt

    Cây mít ướt trồng bờ ao cũng ướt Cây ớt cay trồng nơi ang nước cũng cay Chị em mình hò hố cho hay Anh hùng xa xứ cắn móng tay đứng nhìn

    Thông tin thêm
    • Chủ đề:
      • Vũ trụ, con người và xã hội
      • Quê hương đất nước
    • Thẻ:
      • mít
      • cây ớt
    • Người đăng: Phan An
    • 5 October,2013
  • Nhút Thanh Chương, tương Nam Đàn

    Nhút Thanh Chương Tương Nam Đàn

    Thông tin thêm
    • Chủ đề:
      • Quê hương đất nước
    • Thẻ:
      • Thanh Chương
      • Nam Đàn
      • sản vật
      • mít
      • tướng mạo
      • Nghệ An
    • Người đăng: Nguiễn Sơn
    • 12 September,2013
  • Ngó lên cây mít ít trái nhiều xơ

    Ngó lên cây mít ít trái, nhiều xơ Con gái lẳng lơ, trai kia bậy bạ Con gái đàng hoàng, trai nọ dám đâu

    Dị bản
    • Trèo lên cây mít ít múi, nhiều xơ Con gái lẳng lơ, trai tơ bậy bạ Con gái nhu mì, trai đã đám đâu

    Thông tin thêm
    • Chủ đề:
      • Tình yêu đôi lứa
      • Trào phúng, phê phán đả kích
    • Thẻ:
      • mít
      • lẳng lơ
    • Người đăng: Nguiễn Sơn
    • 12 September,2013
  • Cùi thơm cùi mít hai cùi

    Cùi thơm cùi mít hai cùi Trôi lên trôi xuống, hai kiền lùi gặp nhau

    Thông tin thêm
    • Chủ đề:
      • Vũ trụ, con người và xã hội
      • Tình yêu đôi lứa
    • Thẻ:
      • trái thơm
      • mít
    • Người đăng: Phan An
    • 6 September,2013
  • Có anh thi rớt trở về

    Có anh thi rớt trở về Bà con đón hỏi nhiều bề khó khăn Sầu riêng anh chẳng buồn ăn, Bòn bon, tố nữ anh quăng cùng đường

    Thông tin thêm
    • Chủ đề:
      • Vũ trụ, con người và xã hội
      • Quê hương đất nước
    • Thẻ:
      • mít
      • sầu riêng
      • thi cử
      • bòn bon
      • hỏi thăm
    • Người đăng: Đậu Quang Nam
    • 3 September,2013
  • Lặng nghe kể ngược

    Lặng nghe kể ngược Hươu đẻ dưới nước Cá ở trên núi Đựng phân bằng túi Đựng trầu bằng gơ Bể thì có bờ Ruộng thì lai láng Hàng xẩm thì sáng Tối mịt thì đèn Hũ miệng thì kèn Loa miệng thì lọ Cân cấn thì to Con voi bé tí

    Thông tin thêm
    • Chủ đề:
      • Khác
    • Thẻ:
      • bồ hòn
      • cân cấn
      • con voi
      • con lợn
      • con dế
      • con bò
      • con ếch
      • quả chanh
      • bồ câu
      • mít
      • quả dừa
      • con chó
      • cây mía
      • nói ngược
      • con hươu
    • Người đăng: Nguiễn Sơn
    • 7 August,2013
  • Mít mật, mít dai

    Mít mật, mít dai Mười hai thứ mít Đi vào ăn thịt Đi ra ăn xôi Chú chẳng nghe tôi Tôi bịt mắt chú Ăn đâu ẩn kín Lúa chín thì về!

    Thông tin thêm
    • Chủ đề:
      • Khác
    • Thẻ:
      • mít
      • trò chơi
    • Người đăng: Quỳnh Mai
    • 26 July,2013
  • Mồm gàu giai, tai lá mít, đít lồng bàn

    Mồm gàu giai, tai lá mít, đít lồng bàn

    Thông tin thêm
    • Chủ đề:
      • Lao động sản xuất
    • Thẻ:
      • tai
      • đít
      • lồng bàn
      • mít
      • con trâu
      • mồm
      • gầu giai
    • Người đăng: Lê Minh Quang
    • 14 July,2013
  • Mít chạm cành, chanh chạm rễ

    Mít chạm cành Chanh chạm rễ

    Dị bản
    • Mía chặt cành Chanh chặt rễ

    Thông tin thêm
    • Chủ đề:
      • Lao động sản xuất
    • Thẻ:
      • mít
      • kinh nghiệm dân gian
      • cây chanh
    • Người đăng: Phan An
    • 4 July,2013
  • Con út con ít như mít chín cây

    Con út con ít như mít chín cây Gái cũng như trai, ai ai cũng chuộng

    Thông tin thêm
    • Chủ đề:
      • Vũ trụ, con người và xã hội
      • Tình cảm gia đình, bạn bè
    • Thẻ:
      • trái
      • con út
      • gái
      • mít
    • Người đăng: Hoàng An
    • 27 June,2013
  • Cây cam cây quýt

    Cây cam cây quýt Cây mít cây hồng Ta trồng ta ăn Ta lo ta liệu Ai trồng thiếu Thì trồng thêm.

    Thông tin thêm
    • Chủ đề:
      • Khác
    • Thẻ:
      • mít
      • cây hồng
      • cây cam
      • cây quýt
    • Người đăng: Phan An
    • 15 June,2013
  • Cha mẹ em nghèo trồng dây bí đèo

    Cha mẹ em nghèo trồng dây bí đèo Nó bò quanh bò co Bò vô gốc mít Bò xích gốc chanh Nó bò lên nhành Sinh đặng một hoa Cha mẹ chàng sinh đặng chàng ra Thương chàng không trượng bằng ta thương chàng

    Thông tin thêm
    • Chủ đề:
      • Tình yêu đôi lứa
    • Thẻ:
      • dây bí
      • cây chanh
      • cha mẹ
      • thương
      • mít
    • Người đăng: Phan An
    • 12 June,2013
  • Thân em như tấm mít xơ

    Thân em như tấm mít xơ Chó chê không cạp, ai ngờ anh thương!

    Thông tin thêm
    • Chủ đề:
      • Tình yêu đôi lứa
      • Trào phúng, phê phán đả kích
      • Than thân trách phận
    • Thẻ:
      • mít
      • con chó
    • Người đăng: Phan An
    • 30 May,2013
  • Cô gái Sơn Tây, yếm thủng tày giần

    Cô gái Sơn Tây, yếm thủng tày giần Răng đen hạt nhót, chân đi cù nèo Tóc rễ tre cô chải lược bồ cào Xù xì da cóc, hắc lào tứ tung Trên đầu chấy rận như sung Rốn lồi quả quít, má hồng trôn niêu Cô tưởng mình cô ái ố mỹ miều Chồng con chả lấy, để liều thân ru Hai nách cô thơm như ổ chuột chù Mắt như gián nhấm, lại gù lưng tôm Trứng rận bằng quả nhãn lồng Miệng cười tủm tỉm như sông Ngân Hà

    Thông tin thêm
    • Chủ đề:
      • Trào phúng, phê phán đả kích
    • Thẻ:
      • mít
      • cháo hoa
      • lẳng lơ
      • Ngân Hà
      • tham ăn
      • chuột chù
      • cái niêu
      • Sơn Tây
      • hắc lào
      • người phụ nữ
      • ba ba
      • lười biếng
      • giã gạo
      • bánh đúc
      • xay thóc
    • Người đăng: Phan An
    • 29 March,2013
Chú thích
  1. Khi hát bài chòi, bài này được dùng để báo con Sáu Hột.
  2. Đông Hồ Tên một cái đầm thuộc thị xã Hà Tiên, tỉnh Kiên Giang, ăn thông với cửa biển Trần Hầu, có diện tích tự nhiên khoảng 1.384ha. Đầm có nguồn thủy hải sản đa dạng, đồng thời có giá trị lớn về sinh thái.

    Đầm Đông Hồ nhìn từ núi Tô Châu

    Đầm Đông Hồ nhìn từ núi Tô Châu

  3. Thờn bơn Còn gọi là cá bơn, một loại cá thân dẹp, hai mắt nằm cùng một bên đầu. Vì vị trí hai mắt như vậy nên khi nhìn chính diện có cảm giác miệng bị méo.

    Cá thờn bơn

    Cá thờn bơn

  4. Mít ướt Giống mít có múi khi chín thì mềm nhão.

    Mít ướt

    Mít ướt

  5. Ang Đồ dùng bằng đất, hình dạng như cái nồi hoặc chậu, dùng để đựng nước hoặc thức ăn cho lợn. Có loại bằng đồng, dùng để đựng trầu.
  6. Hò khoan Một thể loại hò thường gặp ở miền Trung, trong đó người hò thường đệm các cụm "hò khoan" "hố khoan" "hố hò khoan" (nên cũng gọi là hò hố). Hò khoan thường có tiết tấu nhanh, nhộn nhịp.
  7. Nhút Món dưa muối xổi (muối nhanh, làm ăn ngay trong ngày) làm từ xơ mít hoặc hoa chuối, có thể trộn thành nộm, hoặc nấu canh cá, xào với thịt ba chỉ v.v. Nước ta có nhút mít Thanh Chương (Nghệ An) ngon nổi tiếng.

    Nhút mít

    Nhút mít

  8. Thanh Chương Địa danh nay là một huyện miền núi phía Tây Nam của tỉnh Nghệ An, một trong chín huyện được UNESCO đưa vào Khu dự trữ sinh quyển miền Tây Nghệ An.
  9. Nam Đàn Tên một huyện nằm ở hạ lưu sông Lam, phía Đông Nam tỉnh Nghệ An. Nam Đàn có nhiều làng nghề truyền thống như làng mộc nề Nam Hoa, làng rèn Quy Chính, làng tương Tự Trì, làng nón Đông Liệt, các làng dệt Xuân Hồ, Xuân Liễu, Tầm Tang, làng nồi đồng Bố Ân, Bố Đức, làng gạch ngói Hữu Biệt, làng dầu bông, dầu lạc Đan Nhiệm, Đồng Trung v.v.

    Tương Nam Đàn

    Tương Nam Đàn

  10. Trai (gái) tơ Trai gái mới lớn, chưa có vợ có chồng.
  11. Dứa Còn gọi là thơm hoặc gai, loại cây ăn quả có thân ngắn, lá dài, cứng, có gai ở mép và mọc thành cụm ở ngọn thân, quả có nhiều mắt, phía trên có một cụm lá.

    Cây dứa đang ra quả

    Cây dứa đang ra quả

  12. Mít Loại cây ăn quả thân gỗ nhỡ, lá thường xanh, cao từ 8-15m. Cây ra quả vào mùa xuân, quả chín vào mùa hè. Vỏ quả có gai xù xì, ruột chứa nhiều múi, vị ngọt, có loại mít dai và mít mật. Mít là loại cây quen thuộc ở làng quê nước ta, gỗ mít dùng để làm nhà, đóng đồ đạc, thịt quả để ăn tươi, sấy khô, làm các món ăn như xôi mít, gỏi mít, hạt mít ăn được, có thể luộc, rang hay hấp, xơ mít dùng làm dưa muối (gọi là nhút), quả non dùng để nấu canh, kho cá...

    Quả mít

    Quả mít

  13. Nói lái thành "cùi liền."
  14. Sầu riêng Loại cây ăn quả thường gặp ở Nam Bộ, vỏ dày, có nhiều gai, cơm quả màu vàng nhạt và có mùi rất đặc biệt. Nổi tiếng nhất có lẽ là sầu riêng Cái Mơn, thuộc tỉnh Bến Tre. Tên gọi sầu riêng bắt nguồn từ tiếng Thái-Khmer thurien.

    Quả sầu riêng

    Quả sầu riêng

  15. Bòn bon Một loại cây cho trái ăn được, mọc nhiều ở các vùng rừng núi Quảng Nam (nơi bòn bon còn được gọi là lòn bon). Trái bòn bon còn có hai tên quý phái hơn do vua nhà Nguyễn ban: nam trân, tức "(trái) quý ở phương nam" và trung quân, tương truyền vì trong khi trốn tránh quân Tây Sơn, nhờ có trái bòn bon ăn cứu đói mà nhóm quân phò chúa mới cầm cự được. Ưu ái này còn được biểu hiện qua việc chạm hình bòn bon vào Nhân đỉnh, tức đỉnh thứ nhì trong Cửu Đỉnh ở sân Thế miếu trong Hoàng thành Huế. Trước năm 1854 triều đình có đặt quan trông coi việc thu hoạch bòn bon ở thượng nguồn sông Ô Gia, tỉnh Quảng Nam để tiến kinh. Ba huyện Đại Lộc, Quế Sơn và Tiên Phước nay vẫn nổi tiếng là xuất xứ bòn bon ngon và ngọt.

    Bòn bon

    Bòn bon

  16. Mít tố nữ Một giống mít cho quả có dạng hình trứng dài, nhỏ (thường nặng dưới 2kg), vỏ xanh, nhìn hơi giống quả sầu riêng. Mít có múi lớn, màu đậm, ăn rất thơm và ngọt.

    Mít tố nữ

    Mít tố nữ

  17. Gơ Dụng cụ nhỏ đan bằng tre, mây để xúc đất.
  18. Xẩm Tối, mờ quáng.
  19. Cá hồng cam Cũng gọi là cá đòng đòng, đòng đong, cân cấn, một loại cá nhỏ màu vàng hay hồng nhạt, đến mùa sinh sản thì màu trở nên sậm hơn. Cá sống trong hồ và những nơi có dòng chảy mạnh, thường được nuôi làm cảnh.

    Cá Hồng cam

    Cá hồng cam

  20. Gàu giai Có nơi gọi là gàu dây, dụng cụ nhà nông dùng để tát nước cho lúa hoặc tát ao, tát đầm khi bắt cá. Gàu giai được đan bằng tre, nứa hoặc mây. Khi tát nước, hai người đứng hai bên, mỗi người nắm một đầu thừng để cùng tát.

    Tát nước bằng gàu giai

    Tát nước bằng gàu giai

  21. Lồng bàn Đồ đan bằng tre nứa, ngày nay còn được làm bằng nhựa, có hình thúng, dùng để đậy thức ăn, chống ruồi muỗi đậu vào.

    Cái lồng bàn

    Cái lồng bàn

  22. Kinh nghiệm chọn trâu tốt.
  23. Muốn cho mít có nhiều quả thì nên chặt (chạm) bớt cành đi. Còn muốn chanh nhiều quả thì nên chặt bớt rễ phụ.
  24. Hồng Loại cây cho trái, khi chín có màu vàng cam hoặc đỏ. Tùy theo giống hồng mà quả có thể giòn hoặc mềm, ngọt hoặc còn vị chát khi chín.

    Quả hồng

    Quả hồng

  25. Đèo Nhỏ, èo uột (phương ngữ Trung và Nam Bộ).

    Khổ qua đèo

    Khổ qua đèo

  26. Xích Gần, sát (phương ngữ).
  27. Đặng Được, để, nhằm (từ cũ, phương ngữ).
  28. Trọng Nặng (từ Hán Việt). Cũng đọc là trượng.
  29. Sơn Tây Một địa danh ở Bắc Bộ, nay là thị xã trực thuộc thủ đô Hà Nội. Vào thế kỉ 15, đây là trấn sở Sơn Tây, đổi thành tỉnh Sơn Tây vào năm Minh Mệnh thứ hai (1832). Sơn Tây nổi tiếng có làng Đường Lâm, quê hương của hai vị vua Ngô Quyền và Phùng Hưng, nên gọi là đất hai vua.

    Cổng vào làng cổ Đường Lâm (thị xã Sơn Tây)

    Cổng vào làng cổ Đường Lâm (thị xã Sơn Tây)

  30. Tày Bằng (từ cổ).
  31. Giần Đồ đan bằng tre, hình tròn và dẹt, mặt có lỗ nhỏ, dùng làm cho gạo đã giã được sạch cám (tương tự như cái sàng). Hành động dùng giần để làm sạch gạo cũng gọi là giần.

    Hạt gạo phải một nắng hai sương xay, giã, giần, sàng Đất Nước có từ ngày đó (Mặt đường khát vọng - Nguyễn Khoa Điềm)

    Xay, giã, giần, sàng

    Xay, giã, giần, sàng

  32. Nhót Một loại cây rất quen thuộc ở các vùng quê miền Bắc, thường được trồng lấy quả. Quả nhót hình trứng, khi chín có màu đỏ, có vị chua hoặc ngọt, dùng để nấu canh. Rễ, thân, lá còn được dùng làm thuốc.

    Quả nhót

    Quả nhót

  33. Có bản chép: hạt nhãn.
  34. Cù nèo Gậy dài thường làm bằng tre, có móc hoặc mấu ở đầu để hái trái cây. Có vùng gọi là cây cù quèo.
  35. Bồ cào Đồ vật nhà nông có cán dài (thường bằng tre), một đầu có nhiều răng thưa, dùng để làm tơi đất, dọn cỏ, hoặc cào phơi nông sản. Động tác sử dụng bồ cào gọi là cào.

    Bồ cào

    Bồ cào

  36. Hắc lào Một loại bệnh ngoài da do nấm. Dấu hiệu nổi bật nhất của bệnh là ngứa, nổi mẩn đỏ, có mụn nước, vùng có nấm thường tròn như đồng tiền; vùng da bị tổn thương ngứa ngáy rất khó chịu.
  37. Sung Một loại cây gặp nhiều trên các vùng quê Việt Nam. Thân cây sần sùi, quả mọc thành chùm. Quả sung ăn được, có thể muối để ăn như muối dưa, cà, ngoài ra còn dùng trong một số bài thuốc dân gian.

    Cây và quả sung

    Cây và quả sung

  38. Trôn Mông, đít, đáy (thô tục).
  39. Niêu Nồi nhỏ bằng đất nung hoặc đồng, có nắp đậy, dùng để nấu nướng hoặc sắc thuốc. Niêu sắc thuốc thì có thêm cái vòi để rót thuốc.

    Cơm niêu

    Cơm niêu

  40. Ru Sao? (trợ từ nghi vấn cổ).
  41. Chuột chù Một giống chuột ăn thịt, thức ăn chủ yếu là côn trùng, chim non, ếch, chuột nhắt... Chuột chù có mùi rất hôi.

    Chuột chù

    Chuột chù

  42. Nhấm Gặm (thường dùng cho các loại sâu bọ, chuột, gián...)
  43. Nhãn lồng Một loại nhãn đặc sản của Hưng Yên, ngon nổi tiếng, thuở xưa thường để tiến vua.

    Nhãn lồng Hưng Yên

    Nhãn lồng Hưng Yên

  44. Ngân Hà Tên gọi của thiên hà bao gồm Trái Đất của chúng ta. Trên bầu trời đêm, Ngân Hà trông như một dải sáng trắng vắt ngang bầu trời, nên được hình tượng hóa thành một dòng sông trên thượng giới. Trong thần thoại Trung Quốc, Ngưu Lang và Chức Nữ bị sông Ngân Hà chia cách, nên sông Ngân còn tượng trưng cho sự ngăn cách lứa đôi.

    Nguồn: Rick Whitacre.

    Dải Ngân Hà. Nguồn: Rick Whitacre.

Phân trang
  1. 1
  2. 2
  3. »

Từ khóa » Câu Thơ Về Cây Mít