Tục Ngữ Về "thợ Rèn" - Ca Dao Mẹ

Những bài ca dao - tục ngữ về "thợ rèn":
  • Đồ mặc thì đến phó may

    Đồ mặc thì đến phó may Bao nhiêu đồ nát tới tay thợ rèn

    Thông tin thêm
    • Chủ đề:
      • Trào phúng, phê phán đả kích
    • Thẻ:
      • thợ rèn
      • thợ may
    • Người đăng: Nguiễn Sơn
    • 12 June,2015
  • Lấy chồng Hòe Thị nhọc nhằn

    Lấy chồng Hòe Thị nhọc nhằn Ngày mỏi quai búa, đêm nằm đau lưng Lấy anh ăn trắng mặc trơn Quai búa anh nhận, sướng hơn vợ người

    Thông tin thêm
    • Chủ đề:
      • Tình yêu đôi lứa
      • Quê hương đất nước
    • Thẻ:
      • Hòe Thị
      • Thăng Long - Hà Nội
      • nghề truyền thống
      • thợ rèn
    • Người đăng: Phan An
    • 31 July,2014
  • Nghề rèn đỏ lửa còn tiền

    Nghề rèn đỏ lửa còn tiền Nguội lò tắt lửa phụt đèn hết tiêu

    Thông tin thêm
    • Chủ đề:
      • Lao động sản xuất
    • Thẻ:
      • nghề truyền thống
      • thợ rèn
    • Người đăng: Phan An
    • 30 July,2014
  • Thợ rèn có đe, ông nghè có bút

    Thợ rèn có đe Ông nghè có bút

    Thông tin thêm
    • Chủ đề:
      • Vũ trụ, con người và xã hội
    • Thẻ:
      • thợ rèn
      • cây bút
      • cái đe
      • ông nghè
    • Người đăng: Mai Huyền Chi
    • 1 January,2014
  • Còn duyên yếm thắm dải đào

    Còn duyên yếm thắm dải đào Hết duyên vú đét, thợ rào vồ đe

    Thông tin thêm
    • Chủ đề:
      • Trào phúng, phê phán đả kích
    • Thẻ:
      • yếm
      • thợ rèn
    • Người đăng: Phan An
    • 20 October,2013
  • Ớ này em ơi! Em nghe cho kỹ

    Ớ này em ơi! Em nghe cho kỹ Xưa nay gái chẳng cưới chồng, trai không ở goá Đoái thấy nàng xinh đà quá xinh Buông lời vừa vỗ vế non Nếu như nàng lo việc cháu con Thời sao không kiếm nơỉ trao thân gửi thế Trên đời bá công bá nghệ, dưới lại là tứ thứ tứ dân Làm người sao khỏi chữ lương nhân Mà nàng chịu để phòng không ở goá? Sách có chữ rằng “phụ nhơn nan hoá”, ít kẻ yêu vì Cho nên lấy phải phải luận phải suy, phải xem trong lóng đục Đây đã phải thời phải lúc Hay nàng còn cúc dục cù lao? Để cho anh ngẩn ngơ ra vào Thầm yêu trộm nhớ, dạ nào em bỏ anh!

    Thông tin thêm
    • Chủ đề:
      • Tình yêu đôi lứa
      • Than thân trách phận
    • Thẻ:
      • thầy pháp
      • đức hạnh
      • hạ bạc
      • hát bội
      • nhạc công
      • lái buôn
      • trao thân
      • trai gái
      • cúc dục
      • thợ mộc
      • thầy giáo
      • cù lao
      • chồng vợ
      • chăn trâu
      • nông phu
      • đối đáp
      • hát bè
      • thợ rèn
      • phụng loan
      • thầy thuốc
    • Người đăng: Đậu Quang Nam
    • 27 August,2013
  • Muốn ăn cơm trắng, cá thèn

    Muốn ăn cơm trắng, cá thèn Thì về Đa Bút đi rèn với anh Một ngày ba bữa cơm canh Tối về quạt mát cho anh ngồi rèn

    Thông tin thêm
    • Chủ đề:
      • Tình yêu đôi lứa
      • Quê hương đất nước
    • Thẻ:
      • cơm trắng
      • thợ rèn
      • cá phèn
      • Đa Bút
    • Người đăng: Phan An
    • 21 August,2013
  • Bớ này anh nó ơi

    Bớ này anh nó ơi Số phận em giao phó cho trời xanh Lấy anh em không lấy, nhưng dạ cũng không đành làm ngơ Vốn em cũng chẳng bơ thờ Em đã hằng chọn trong lóng đục, nhưng vẫn còn chờ nợ duyên Vốn em muốn lấy ông thầy thuốc cho giàu sang, nhưng lại sợ ổng hay gia hay giảm Em muốn lấy ông thầy pháp cho đảm, nhưng lại sợ ổng hét la ghê gốc Em muốn lấy chú thợ mộc, nhưng lại sợ chú hay đục khoét rầy rà Em muốn lấy anh thợ cưa cho thật thà, nhưng lại sợ trên tàn dưới mạt Em muốn lấy người hạ bạc, nhưng lại sợ mang lưới mang chài Em muốn lấy anh cuốc đất trồng khoai, nhưng lại sợ ảnh hay đào hay bới Em cũng muốn chọn anh thợ rèn kết ngỡi, nhưng lại sợ ảnh nói tức nói êm Bằng lấy anh đặt rượu làm men, thì lại sợ ảnh hay cà riềng cà tỏi

    Thông tin thêm
    • Chủ đề:
      • Vũ trụ, con người và xã hội
      • Tình yêu đôi lứa
    • Thẻ:
      • nho giáo
      • chăn trâu
      • thợ rèn
      • thầy thuốc
      • thầy pháp
      • rượu
      • thợ cưa
      • đức hạnh
      • hạ bạc
      • hát bội
      • nhạc công
      • lái buôn
      • thợ đóng thùng
      • kén chồng
      • thợ đan
      • thợ mộc
    • Người đăng: Phan An
    • 14 May,2013
  • Ai về ngoài Huế cho tôi nhắn với ông thợ rèn

    Ai về ngoài Huế cho tôi nhắn với ông thợ rèn Rèn cho tôi một trăm cái đục Một chục cái chàng Về tôi đốn một cây huỳnh đàn Tôi cưa làm tư, tôi xẻ làm tám Tôi đóng một cái thang một trăm ba mươi sáu nấc Bắc từ dưới đất lên trời Hỏi thăm duyên nợ đổi dời về đâu

    Dị bản
    • Em về ngoài Huế Mướn ông thợ mộc Đủ đục đủ chàng Mần một cái thang Ba mươi sáu nấc Bắc tự trời đất Lên tới trên Trời Hỏi thăm duyên nợ đổi dời về đâu?

    Thông tin thêm
    • Chủ đề:
      • Vũ trụ, con người và xã hội
    • Thẻ:
      • cái chàng
      • Thừa Thiên-Huế
      • thợ mộc
      • huỳnh đàn
      • thợ rèn
      • cái thang
      • cây sưa
      • dùi đục
    • Người đăng: Quỳnh Mai
    • 6 May,2013
Chú thích
  1. Phó Thợ.
  2. Hòe Thị Địa danh nay là một thôn thuộc phường Xuân Phương, huyện Nam Từ Liêm, Hà Nội. Làng còn có tên là Canh Chợ, nối tiếp làng Thị Cấm, nằm trên con đường cổ từ kinh thành Thăng Long - Cầu Giấy - Cầu Diễn vào bến đò Cổ Sở ven sông Đáy (bến Giá, nay là xã Yên Sở, huyện Hoài Đức, tỉnh Hà Tây). Ngoài nông nghiệp, làng Hòe Thị còn có hai nghề thủ công nổi tiếng trong vùng là nghề ren và nghề hàn thiếc. Cuối thế kỷ 19, khi Hà Nội được mở rộng, thợ rèn và thợ thiếc Hòe Thị ra phố Sinh Từ (nay là phố Nguyễn Khuyến) và phố Lò Rèn để làm nghề. Riêng phố Lò Rèn, tập trung chủ yếu người làng Hòe Thị.

    Đọc thêm về làng Hòe Thị.

  3. Đe Khối sắt hoặc thép dùng làm bệ để đặt kim loại lên trên mà đập bằng búa.
  4. Nghè Tên gọi dân gian của học vị Tiến sĩ dưới chế độ phong kiến.
  5. Yếm Trang phục mặc trong của phụ nữ ngày xưa. Yếm là một tấm vải hình thoi hoặc hình vuông có sợi dây để quàng vào cổ và buộc vào sau lưng, dùng để che ngực, thường được mặc chung với áo cánh và áo tứ thân. Trong ca dao ta thường gặp hình ảnh yếm đào hay yếm thắm, cùng có nghĩa là yếm màu đỏ.

    Yếm đào bên sen trắng - Tranh Phạm Mai Châu

    Yếm đào bên sen trắng - Tranh Phạm Mai Châu

  6. Thợ rào Thợ rèn.
  7. Đoái Nghĩ tới, nhớ tới.
  8. Đà Đã (từ cổ, phương ngữ).
  9. Thời Thì. Xưa vì kị húy vua Tự Đức (Nguyễn Phúc Thì) nên chữ này được đọc chạnh đi thành "thời."
  10. Bá công bá nghệ Trăm thợ trăm nghề (thành ngữ Hán Việt).
  11. Tứ thứ tứ dân Bốn hạng dân trong xã hội ngày xưa, theo thứ tự từ cao đến thấp là: sĩ (người có học), nông (người làm nông), công (người làm các nghề thợ), thương (người buôn bán).
  12. Lương nhân Danh xưng phụ nữ gọi chồng (Hán Việt).
  13. Phụ nhơn nan hóa Đàn bà khó dạy. Cụm từ này ngày xưa hay được dùng để chê bai người phụ nữ.
  14. Lắng Để yên cho cấn, bã chìm xuống đáy. Cũng gọi là lóng.
  15. Chín chữ cù lao Tức cửu tự cù lao, chỉ công lao khó nhọc của bố mẹ. (Cù 劬: nhọc nhằn; lao: khó nhọc). Theo Kinh Thi, chín chữ cù lao gồm: Sinh - đẻ, cúc - nâng đỡ, phủ - vuốt ve, súc - cho bú mớm lúc nhỏ, trưởng - nuôi cho lớn, dục - dạy dỗ, cố - trông nom săn sóc, phục - xem tính nết mà dạy bảo cho thành người tốt, và phúc - giữ gìn.
  16. Cá phèn Một số địa phương gọi là cá thèn, một loại cái biển nhỏ chừng hai, ba ngón tay, da lưng có màu hơi hồng, có nhiều vảy. Cá phèn thường được kho tiêu.

    Cá phèn kho

    Cá phèn kho

  17. Đa Bút Một thôn thuộc xã Tân Vinh, huyện Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hóa. Đây chính là nơi đầu tiên tìm được những di vật của nền văn hóa Đa Bút - nền văn hóa Việt Nam có niên đại sau các nền văn hóa Hòa Bình và Bắc Sơn, cách đây khoảng 5000 - 6000 năm.
  18. Bơ thờ Thẫn thờ và ngơ ngẩn vì không ổn định trong lòng.
  19. Thầy pháp Thầy phù thủy, theo tín ngưỡng dân gian được cho là có pháp thuật, trừ được tà ma quỷ quái.
  20. Hạ bạc Nghề bắt cá. Trong xã hội cũ, đây là một nghề bị coi thường, khinh rẻ.
  21. Ngỡi Tiếng địa phương Nam Bộ của "ngãi" (nghĩa, tình nghĩa).
  22. Huế Một địa danh ở miền Trung, nay là thành phố thủ phủ của tỉnh Thừa Thiên-Huế. Là kinh đô của Việt Nam dưới triều đại phong kiến nhà Nguyễn (1802 - 1945), Huế còn được gọi là đất Thần Kinh (ghép từ hai chữ kinh đô và thần bí) hoặc cố đô. Huế là một vùng đất thơ mộng, được đưa vào rất nhiều thơ văn, ca dao dân ca và các loại hình văn học nghệ thuật khác, đồng thời cũng là mảnh đất giàu truyền thống văn hóa với nón Bài Thơ, nhã nhạc cung đình, ca Huế, các đền chùa, lăng tẩm, các món ẩm thực đặc sắc...

    Địa danh "Huế" được cho là bắt nguồn từ chữ "Hóa" trong Thuận Hóa, tên cũ của vùng đất bao gồm Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên-Huế.

    Cầu Tràng Tiền bắc ngang qua sông Hương, một biểu tượng của Huế

    Cầu Tràng Tiền bắc ngang qua sông Hương, một biểu tượng của Huế

    Thành Nội, Huế

    Thành Nội

  23. Dùi đục Còn gọi là đục, dụng cụ gồm một thanh thép có chuôi cầm, đầu có lưỡi sắc, dùng để tạo những chỗ lõm hoặc những lỗ trên các vật rắn như gỗ, đá, kim loại.

    Sử dụng dùi đục

    Sử dụng dùi đục

  24. Chàng Dụng cụ của thợ mộc gồm một lưỡi thép dẹp hình tam giác tra vào cán, dùng để vạt gỗ (đẽo xiên).

    Dùng chàng

    Dùng chàng

  25. Sưa Còn được gọi là huỳnh đàn, trắc thối, một loại cây thân cao, tán rộng, dẻo dai, chống chịu gió bão tốt, cho gỗ quý. Gỗ sưa chắc, thơm và nặng hơn gỗ bình thường, đặc biệt có vân gỗ rất đẹp nên rất được ưa chuộng để làm những đồ mĩ nghệ có ý nghĩa phong thủy, tâm linh. Cây sưa cũng được trồng lấy bóng mát.

    Tượng Phật làm từ gỗ sưa

    Tượng Phật làm từ gỗ sưa

  26. Mần Làm (phương ngữ Trung và Nam Bộ). Như mần ăn, mần việc, đi mần...

Từ khóa » Thợ Rèn ăn Dao Luộc