Unit 2: Ways Of Working - Ms Hoa Giao Tiếp

Càng ngày, cùng với sự phát triển của công nghệ thông tin, các cách thức và phương tiện làm việc của con người cũng đa dạng hơn rất nhiều.

1. Hình thức làm việc đầu tiền là hình thức truyền thống: Nhân viên có mặt và làm việc 8 tiếng một ngày ở công ty, thông thường bắt đầu từ 9h đến 5h. Những người này được gọi là office workers và công việc như thế này gọi là nine-to-five job.

Để đám bảo là nhân viên làm việc đúng giờ, thường nhân viên sẽ phải điểm danh lúc đến – clock in (hoặc clock on) và điểm danh lúc về - clock out (hoặc clock off)

2. Hình thức thứ hai là làm việc theo ca (work in shifts), thông thường là ca ngày (day shift) và ca đêm (night shift).

3. Hình thức thứ ba thường dành cho những người làm việc tự do (freelancer). Họ có thể làm việc với thời gian không cố định – work flexitime (hoặc work flextime) hoặc làm việc tại nhà (work from home). Working from home còn đồng nghĩa với việc làm việc từ xa – teleworking.

Dù với cách thức làm việc như thế nào thì mỗi công việc sẽ mang đến những cảm nhận khác nhau, và để miêu tả tính chất/ nội dung của công việc, ta có thể sử dụng các cụm từ sau:

 

 

 

 

My job/ work involves

 

+ N

Human contact: tương tác với con người

Long hours: giờ làm việc kéo dài

Teamwork: làm việc nhóm

Customer service: dịch vụ khách hàng

+ Ving

Dealing with customers: làm việc với khách hàng

Shipping and handling: vận chuyển và bốc xếp hàng hóa

Travelling a lot: di chuyển rất nhiều

 

E.g: I’m an office worker. It’s a nine-to-five job and I can’t work flexitime. My work involves dealing with customers.

Giờ các bạn hãy sử dụng những công thức này và giới thiệu về công việc hiện tại của mình/ hoặc công việc mà bạn mong muốn trong tương lai nhé

Từ khóa » Ca đêm Trong Tiếng Anh Là Gì