Vずに [zuni] Mà Không | Tiếng Nhật
Có thể bạn quan tâm
≡Menu
Vずに [zuni] mà không Nghĩa: Mà không – Đừng có ※Cách sử dụng: + 「Vず」trong「Vずに」chính là hình thức cổ của「Vない」. 「Vずに」có cách sử dụng tương tự với 「Vないで」. + Biểu thị ý nghĩa “làm gì đó trong một trạng thái không...”, theo sau là một câu có động từ làm vị ngữ. Mang tính văn viết. Trong văn nói sử dụng 「~ないで」 + Ngữ pháp JLPT N4, Ngữ pháp JLPT N3 ※Dạng sử dụng: Vない+ずに Tuy nhiên: しない→せずに ※Ví dụ: ①よく噛(か)まずに食(た)べると胃(い)を悪(わる)くしますよ。 Nếu ăn mà không nhai kỹ thì sẽ có hại cho bao tử đấy. ②左右(さゆう)を見(み)ずに道(みち)を渡(わた)ると危(あぶ)ないです。 Thật là nguy hiểm khi băng qua đường mà không nhìn cả hai phía. ③今年(ことし)の夏休みは山(やま)へ行(い)かずに、海(うみ)へ行(い)くことにしました。 Tôi đã quyết định là mùa hè năm nay sẽ không đi núi mà sẽ đi biển. ④切手(きって)を貼(は)らずに手紙(てがみ)を出(だ)してしまった。 Tôi đã gửi lá thư ấy đi mà quên không dán tem. ⑤ドアに鍵(かぎ)をかけずに買(か)い物(もの)に行(い)ってしまった。 Tôi đi mua sắm mà quên không khóa cửa. ⑥昨日(きのう)は財布(さいふ)を持(も)たずに家(いえ)を出(で)て、昼(ひる)ごはんも食(た)べられなかった。 Hôm qua vì quên mang ví theo nên đành phải nhịn cả bữa trưa. ⑦暑(あつ)いので、子(こ)どもはふとんをかけずに寝(ね)ています。 Trời nóng nên con tôi ngủ mà không đắp chăn. ⑧山田(やまだ)さんはパソコン教室(きょうしつ)に参加(さんか)せずに、自分(じぶん)で勉強(べんきょう)してみると言(い)っています。 Anh Yamada nói là sẽ tự học thử mà không tham gia lớp tin học. ⑨相手(あいて)の話(はなし)も聞(き)かずに自分(じぶん)の主張(しゅちょう)だけ通(とお)そうとするなんて、それはわがままというものだ。 Chỉ cố gắn để nêu quan điểm của bản thân mà không hề muốn nghe ý kiến của người khác thì đó gọi là ích kỷ. ⑩ワープロの説明(せつめい)をよく読(よ)まずに使(つか)っている人(ひと)は多(おお)いようだ。 Hình như có nhiều người sử dụng máy đánh chữ mà không đọc kỹ hướng dẫn sử dụng. ⑪「何(なに)が見(み)える?」彼(かれ)が待(ま)ちきれずに聞(き)いた。 “Anh nhìn thấy gì?”, anh ta sốt ruột không thể chờ và hỏi. ⑫昼(ひる)ごはんを食(た)べずに9時(じ)から5時(じ)までずっと働(はたら)きました。 Tôi đã làm việc suốt từ 9 giờ sáng đến 5 giờ chiều mà không ăn trưa. ⑬あきらめずにさお後(あと)までがんばってください。 Xin hãy gắng hết sức làm cho đến cùng, đừng có bỏ cuộc. ⑭連絡(れんらく)せずに会社(かいしゃ)を休(やす)みました。 Tôi đã nghỉ làm việc mà không liên lạc trước với công ty. ⑮両親(りょうしん)を事故(じこ)で亡(な)くした後(あと)、彼(かれ)は誰(だれ)の援助(えんじょ)も受(う)けずに大学(だいがく)を出た。 Sau khi mất cả cha lẫn mẹ trong một vụ tai nạn, anh ấy đã tốt nghiệp đại học mà không nhận viện trợ của bất kỳ ai. ⑯自分(じぶん)が特別(とくべつ)だなんて知(し)らずに、赤(あか)ん坊(ぼう)は眠(ねむ)り続(つづ)けている。 Đứa bé vẫn cứ ngủ mà không biết rằng bé rất đặc biệt. ⑰フリーターは、自分(じぶん)で就職(しゅうしょく)せずに、きままに働(はたら)いて、自由(じゆう)を楽(たの)しんでいる。 Những người làm nghề tự do họ không cần tìm việc, họ chỉ làm việc theo ý mình và tận hưởng sự tự do. ※Có thể bạn muốn xem thêm: + 「~もせずに」Mà không... - Mà chẳng...
- Home
- About us
- Ngữ pháp
- JLPT
- Tiếng Nhật Business
- Loại từ
- Khác
- Dịch thuật
- Việc làm
- Privacy Policy
- F.A.Q
5 tháng 3, 2016
Vずに [zuni] mà không Nghĩa: Mà không – Đừng có ※Cách sử dụng: + 「Vず」trong「Vずに」chính là hình thức cổ của「Vない」. 「Vずに」có cách sử dụng tương tự với 「Vないで」. + Biểu thị ý nghĩa “làm gì đó trong một trạng thái không...”, theo sau là một câu có động từ làm vị ngữ. Mang tính văn viết. Trong văn nói sử dụng 「~ないで」 + Ngữ pháp JLPT N4, Ngữ pháp JLPT N3 ※Dạng sử dụng: Vない+ずに Tuy nhiên: しない→せずに ※Ví dụ: ①よく噛(か)まずに食(た)べると胃(い)を悪(わる)くしますよ。 Nếu ăn mà không nhai kỹ thì sẽ có hại cho bao tử đấy. ②左右(さゆう)を見(み)ずに道(みち)を渡(わた)ると危(あぶ)ないです。 Thật là nguy hiểm khi băng qua đường mà không nhìn cả hai phía. ③今年(ことし)の夏休みは山(やま)へ行(い)かずに、海(うみ)へ行(い)くことにしました。 Tôi đã quyết định là mùa hè năm nay sẽ không đi núi mà sẽ đi biển. ④切手(きって)を貼(は)らずに手紙(てがみ)を出(だ)してしまった。 Tôi đã gửi lá thư ấy đi mà quên không dán tem. ⑤ドアに鍵(かぎ)をかけずに買(か)い物(もの)に行(い)ってしまった。 Tôi đi mua sắm mà quên không khóa cửa. ⑥昨日(きのう)は財布(さいふ)を持(も)たずに家(いえ)を出(で)て、昼(ひる)ごはんも食(た)べられなかった。 Hôm qua vì quên mang ví theo nên đành phải nhịn cả bữa trưa. ⑦暑(あつ)いので、子(こ)どもはふとんをかけずに寝(ね)ています。 Trời nóng nên con tôi ngủ mà không đắp chăn. ⑧山田(やまだ)さんはパソコン教室(きょうしつ)に参加(さんか)せずに、自分(じぶん)で勉強(べんきょう)してみると言(い)っています。 Anh Yamada nói là sẽ tự học thử mà không tham gia lớp tin học. ⑨相手(あいて)の話(はなし)も聞(き)かずに自分(じぶん)の主張(しゅちょう)だけ通(とお)そうとするなんて、それはわがままというものだ。 Chỉ cố gắn để nêu quan điểm của bản thân mà không hề muốn nghe ý kiến của người khác thì đó gọi là ích kỷ. ⑩ワープロの説明(せつめい)をよく読(よ)まずに使(つか)っている人(ひと)は多(おお)いようだ。 Hình như có nhiều người sử dụng máy đánh chữ mà không đọc kỹ hướng dẫn sử dụng. ⑪「何(なに)が見(み)える?」彼(かれ)が待(ま)ちきれずに聞(き)いた。 “Anh nhìn thấy gì?”, anh ta sốt ruột không thể chờ và hỏi. ⑫昼(ひる)ごはんを食(た)べずに9時(じ)から5時(じ)までずっと働(はたら)きました。 Tôi đã làm việc suốt từ 9 giờ sáng đến 5 giờ chiều mà không ăn trưa. ⑬あきらめずにさお後(あと)までがんばってください。 Xin hãy gắng hết sức làm cho đến cùng, đừng có bỏ cuộc. ⑭連絡(れんらく)せずに会社(かいしゃ)を休(やす)みました。 Tôi đã nghỉ làm việc mà không liên lạc trước với công ty. ⑮両親(りょうしん)を事故(じこ)で亡(な)くした後(あと)、彼(かれ)は誰(だれ)の援助(えんじょ)も受(う)けずに大学(だいがく)を出た。 Sau khi mất cả cha lẫn mẹ trong một vụ tai nạn, anh ấy đã tốt nghiệp đại học mà không nhận viện trợ của bất kỳ ai. ⑯自分(じぶん)が特別(とくべつ)だなんて知(し)らずに、赤(あか)ん坊(ぼう)は眠(ねむ)り続(つづ)けている。 Đứa bé vẫn cứ ngủ mà không biết rằng bé rất đặc biệt. ⑰フリーターは、自分(じぶん)で就職(しゅうしょく)せずに、きままに働(はたら)いて、自由(じゆう)を楽(たの)しんでいる。 Những người làm nghề tự do họ không cần tìm việc, họ chỉ làm việc theo ý mình và tận hưởng sự tự do. ※Có thể bạn muốn xem thêm: + 「~もせずに」Mà không... - Mà chẳng... Bài viết liên quan:
Labels: Ngữ pháp JLPT N3, Ngữ pháp JLPT N4 Bài đăng Mới hơn Bài đăng Cũ hơn Trang chủ Đăng ký: Đăng Nhận xét (Atom)- Giới thiệu tác giả
- Du học Nhật Bản
- Khóa học tiếng Nhật Online
- Tin tức cập nhật
- Ngữ pháp JLPT N1
- Ngữ pháp JLPT N2
- Ngữ pháp JLPT N3
- Ngữ pháp JLPT N4
- Ngữ pháp JLPT N5
- Theo cấp độ JLPT
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật
- Tổng hợp từ vựng
- Học tiếng Nhật qua tin tức
- Tiếng Nhật Business
Tiếng Nhật Pro.net
- Thành ngữ - quán ngữ
- Thuật ngữ chuyên ngành
- Phân biệt cách sử dụng
- Từ tượng thanh - Tượng hình
- Kỹ năng dịch thuật
- Trạng từ - Phó từ
- Đọc truyện tiếng Nhật
- 650 Câu hỏi Vui để học
- Liên hệ - Góp ý
Bài viết mới nhất
Biểu mẫu liên hệ
Tên Email * Thông báo *Từ khóa » Cách Dùng Zuni
-
Cấu Trúc Ngữ Pháp ずに Zuni - Tự Học Tiếng Nhật Online
-
Học Ngữ Pháp JLPT N3: ずに (zuni)
-
Ngữ Pháp N3: ~ ないで、~ なくて、~ ず、~ ずに
-
Ngữ Pháp ずに Zuni
-
[Ngữ Pháp N3] ~ ないで、~ なくて、~ ず - Tiếng Nhật Đơn Giản
-
NGỮ PHÁP N3 〜ずに đừng Có, Mà Không, Không
-
NGỮ PHÁP N3- ~ず、~ずに、~ないで、~なくて
-
Hỏi đáp 24/7 – Giải Bài Tập Cùng Thủ Khoa
-
CONSIDER Và REGARD Với ạ
-
Tập Tin:Zuni g – Wikipedia Tiếng Việt
-
Ví Card Zuni Da Bò | LAVATINO
-
Top 9 Must Have Gone Là Gì
-
Học Ngữ Pháp N3 - Tuần 3 Ngày 1 - Tài Liệu Tiếng Nhật
-
Hỏi đáp 24/7 – Giải Bài Tập Cùng Thủ Khoa | - MarvelVietnam