Vá Mắt – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Lịch sử và sử dụng
  • 2 Nhân vật nổi tiếng đeo vá mắt
  • 3 Xem thêm
  • 4 Chú thích
  • 5 Liên kết ngoài
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Một đứa trẻ đeo miếng vá ở mắt để trị chứng suy giảm thị lực.

Vá mắt, băng mắt hay miếng che mắt là một miếng vá nhỏ được đeo ở phía trước một con mắt. Nó có thể là một miếng vải được quấn cố định vòng qua đầu bởi một sợi dây thun hoặc dây vải, một băng dính, hoặc một thiết bị nhựa được cắt gọt thành hình dáng tròng kính. Nó thường được đeo để che đi một con mắt bị mất hoặc bị thương, nhưng cũng có thể được dùng để điều trị chứng suy giảm thị lực ở trẻ em. Miếng vá mắt dùng để che ánh sáng khi đang ngủ được gọi là mặt nạ ngủ. Vá mắt trong các tiểu thuyết hay tác phẩm hư cấu thường gắn liền với hình ảnh của một cướp biển.

Lịch sử và sử dụng

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong những năm trước khi y học phát triển và có thể phẫu thuật, vá mắt là phổ biến cho những người bị mất một mắt. Chúng đặc biệt phổ biến trong những nghề nguy hiểm, chẳng hạn như những người lính và thủy thủ có thể bị mất một mắt trong lúc giao chiến, hay như thợ rèn phải sử dụng chúng để che con mắt tiếp xúc sát với tia lửa khi đang làm việc.[1] Mặc dù ngày nay thường gắn liền với hình ảnh cướp biển, không có bằng chứng cho thấy lịch sử của vá mắt có liên quan đến cướp biển trước khi một số tiểu thuyết nổi tiếng của thế kỷ 19 ra đời, điển hình là Đảo giấu vàng.

Vá mắt ban đầu có hình tròn và màu đen, tuy nhiên về sau để tăng tính thẩm mỹ và phù hợp với nữ giới muốn che giấu các chứng bệnh về mắt, người ta thiết kế những miếng vá màu sắc tươi sáng hơn như trắng và hồng. Đồng thời ra đời những dạng vá mắt chữ nhật hay hình vuông, nhằm giảm sự chú ý của người khác do hình tròn gợi rõ lên vòng tròn mắt người. Một số bệnh nhân của chứng rối loạn sắc tố mống mắt sử dụng vá mắt để che đi màu mắt của họ trong trường hợp bị rối loạn sắc tố toàn bộ, dù bệnh lý này ngoài màu sắc ra không làm thương tổn gì cho mắt. Một số loại hình truyền thông giải trí như anime, manga, bishōjo game thường cho xuất hiện những nhân vật nữ đeo vá mắt trắng như một dấu hiệu của nét dễ thương hay "moe" trong tiếng Nhật.

Nhân vật nổi tiếng đeo vá mắt

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Adrian Carton de Wiart
  • Ana de Mendoza[2]
  • André De Toth[3]
  • Andrew Vachss[4]
  • Barbara Boggs Sigmund[5]
  • Bobby Helms[6]
  • Bruce Peterson[7]
  • Bushwick Bill[8]
  • Big Boss
  • Charles H. Bonesteel III[9]
  • Charles Stourton, 26th Baron Mowbray[10]
  • Claus von Stauffenberg[11]
  • Dale Chihuly[12]
  • Dale D. Myers[13]
  • Date Masamune.[14]
  • David Bowie[15]
  • Dick Curless[16]
  • Doe B
  • Dušan Prelević[17]
  • Esteban Jordan
  • Floyd Gibbons[18]
  • Francisco de Orellana[19]
  • François Coli[20]
  • Fritz Lang[21]
  • Gabrielle[22]
  • George Maciunas[23]
  • George Melly[24]
  • Jack Coggins[25]
  • Jack O'Neill
  • James Booker
  • James Joyce[15]
  • Jan Syrový[26]
  • Jan Zizka[27]
  • Jean-Marie Le Pen
  • John Ford[15]
  • Johnny Kidd
  • José Millán Astray[28]
  • Juan José Padilla
  • Julius Axelrod
  • Lewis Williams Douglas
  • Lisa Lopez[8]
  • Luís de Camões[29]
  • María de Villota
  • Marie Colvin
  • Maxie Anderson[30]
  • Mikhail Illarionovich Kutuzov[31]
  • Momus[32]
  • Moshe Dayan[15]
  • Mother Angelica[33]
  • Nicholas Ray[21]
  • Nick Fury
  • Nick Popaditch[34]
  • Nicolas-Jacques Conté[35]
  • Norm Clarke
  • Pete Burns[8]
  • Peter Gatien[36]
  • Paul Sally
  • Rahmah ibn Jabir al-Jalahimah[37]
  • Raoul Walsh[38]
  • Ray Sawyer[39]
  • Richard W. Rahn[40]
  • Rich Williams[41]
  • Ron Hamilton[42]
  • Roger Daltrey
  • Sammy Davis Jr.[15]
  • Sheila Gish[43]
  • Sir Francis Bryan[44]
  • Slick Rick[8]
  • Snake Plissken
  • Stephan 'STL' Lavavej
  • Tegan Quin[45]
  • Tony Haynes
  • Victor Page[46]
  • Walter Martínez
  • Wiley Post[47]
  • Xiahou Dun[48]
  • Yagyu Jubei[49]

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Thuật chỉnh hình
  • Nhãn khoa
  • Heterochromia

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ [reference needed]
  2. ^ [1] Lưu trữ 2014-08-08 tại Wayback MachineSightseeing Madrid - The Princess of Eboli
  3. ^ “The Herald - Glasgow (UK) ngày 4 tháng 11 năm 2002”. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2014.
  4. ^ St. Louis Post Dispatch
  5. ^ “Los Angeles Times”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2014.
  6. ^ “Indianapolis Star”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2014.
  7. ^ Bruce Peterson Bio Lưu trữ 2017-06-29 tại Wayback MachineLee Majors Online
  8. ^ a b c d Our favorite eyepatch heroes Lưu trữ 2020-04-14 tại Wayback Machine Maxim magazine
  9. ^ Scenes from an Unfinished War: Low-Intensity Conflict in Korea, 1966-1968 Lưu trữ 2011-06-01 tại Wayback Machine by Major Daniel P. Bolger
  10. ^ Lord Mowbray and StourtonThe Telegraph
  11. ^ Is Horrible 'Valkyrie' Tom Cruise's Nazi Apologia?Fox News
  12. ^ Dale Chihuly opens Rhode Island school gallery MSNBC
  13. ^ NASA Oral History TranscriptNASA
  14. ^ Sohachi Yamaoka, Date Masamune.
  15. ^ a b c d e Great Moments in Eye PatchesThe New York Times
  16. ^ Bangor Daily News, ngày 26 tháng 5 năm 1995
  17. ^ "Preminuo Dušan Prelević", novosti.rs
  18. ^ New York Day by Day[liên kết hỏng] Miami Herald
  19. ^ Colombia 1993 Lions Club International Amblyopia Prevention Campaign Digital Disability
  20. ^ UNRAVELING THE MYSTERY OF WHITE BIRD'S FLIGHT Lưu trữ 2013-01-31 tại Archive.today Boston Globe ngày 8 tháng 3 năm 1987
  21. ^ a b Scorsese's film `Journey' whirls through magnificent obsession[liên kết hỏng] The San Diego Union
  22. ^ Dreams come true again Lưu trữ 2012-11-07 tại Wayback Machine The Herald - Glasgow (UK) ngày 31 tháng 1 năm 2000
  23. ^ Fluxus Reader by Ken Friedman publisher Academy Editions ISBN 978-0-471-97858-9
  24. ^ Jazz singer George Melly dies ABC News
  25. ^ Ziss, Robert F. (Spring 2001). “Author-artist Jack Coggins”. Historical Review of Berks County. 66 (2): 76–82. ISSN 0018-2524. OCLC 1589887. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2009.
  26. ^ Jan Syrový
  27. ^ Vojenské osobnosti předválečné armády - Armádní generál Jan Syrový
  28. ^ José Millán and Terreros Base documental d'Història de Catalunya Contemporary. Biografies.(1800–1931) Biografies. (1800–1931)
  29. ^ Luis Vaz de Camões Catholic Encyclopedia
  30. ^ “The Milwaukee Journal - ngày 27 tháng 6 năm 1983”. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2014.
  31. ^ Parkinson, Roger. The Fox of the North: The Life of Kutuzov, General of War and Peace. (London: Peter Davies, 1976), 11-17.
  32. ^ Momus (tháng 4 năm 1998). “Story Of An Eye”. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2008.
  33. ^ A LIFE OF PRAYER FOR EWTN STAR STROKES BRING MOTHER ANGELICA FULL CIRCLE Saint Paul Pioneer Press - ngày 3 tháng 5 năm 2003
  34. ^ http://www.foxnews.com/politics/2010/07/13/newspaper-apologizes-mocking-congressional-hopeful-iraq-war-injury/
  35. ^ Nicolas-Jacques Conté Bản mẫu:Nuttall
  36. ^ [2]
  37. ^ The Scourge of the Pirate Coast QatarVisitor
  38. ^ TV: Focus on Directors; Raoul Walsh Is Rewarding Subject in Channel 13's 'Men Who Made Movies' The New York Times
  39. ^ Ray Sawyer The Spokesman-Review, ngày 22 tháng 12 năm 1978
  40. ^ Richard W. Rahn, Cato Institute. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2008.
  41. ^ Kansas '70s superstars lead lineup of Celebration bands By DAVID BURKE The Herald & Review ngày 4 tháng 8 năm 1999
  42. ^ Interview with Ron Hamilton (Patch the Pirate) Lưu trữ 2014-08-08 tại Wayback Machine The Baptist Voice
  43. ^ Sheila Gish Renowned British actress of stage and screen by Carole woods Herald Scotland ngày 14 tháng 3 năm 2005
  44. ^ Weir, Henry VIII, p. 262.
  45. ^ The Con Movie
  46. ^ Without Bad Luck, He'd Have No Luck at All by John Branch The New York Times ngày 24 tháng 3 năm 2006
  47. ^ POST, WILEY HARDEMAN Texas State Historical Association
  48. ^ 魏略曰:時夏侯淵與惇俱為將軍,軍中號惇為盲夏侯。惇惡之,照鏡恚怒,輒撲鏡於地。
  49. ^ Sound of Bounce on Free Throw Anime News Network

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Tìm hiểu thêm vềVá mắttại các dự án liên quan
Tìm kiếm Wiktionary Từ điển từ Wiktionary
Tìm kiếm Commons Tập tin phương tiện từ Commons
  • International Orthoptic Association
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Vá_mắt&oldid=71795402” Thể loại:
  • Kính mắt
  • Nhãn khoa
  • Thiết bị y khoa
  • Văn hóa hàng hải
Thể loại ẩn:
  • Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback
  • Bài có liên kết hỏng
  • Bản mẫu webarchive dùng liên kết archiveis
  • Trang sử dụng liên kết tự động ISBN
  • Trang sử dụng div col có các tham số không rõ

Từ khóa » Cái Bịt Mắt đi Ngủ Tiếng Anh