Vật Lý 6 Bài 11: Khối Lượng Riêng - Trọng Lượng Riêng
Có thể bạn quan tâm
Lý thuyết Vật lý lớp 6 bài 11: Khối lượng riêng - Trọng lượng riêng tổng hợp các kiến thức về khối lượng riêng - Trọng lượng riêng cho các em học sinh tham khảo, củng cố kỹ năng giải bài tập Vật lý lớp 6 chương 1 bài 11, chuẩn bị cho các bài thi trong năm học. Mời các em học sinh tham khảo chi tiết nội dung bài Vật lý 6 bài 11.
Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết
Bài: Khối lượng riêng - Trọng lượng riêng
- A. Lý thuyết Vật lý 6 bài 11
- 1. Khối lượng riêng
- 2. Công thức tính khối lượng riêng
- 3. Trọng lượng riêng
- 4. Công thức tính trọng lượng riêng
- 5. Mối quan hệ giữa khối lượng riêng và trọng lượng riêng
- B. Trắc nghiệm Vật lý 6 bài 11
A. Lý thuyết Vật lý 6 bài 11
1. Khối lượng riêng
- Khối lượng riêng của một chất được xác định bằng khối lượng của một đơn vị thể tích (1m3) chất đó.
- Hay nói cách khác: Khối lượng của 1m3 của một chất được gọi là khối lượng riêng của chất đó.
2. Công thức tính khối lượng riêng
Công thức:
Trong đó:
m là khối lượng của vật (kg)
V là thể tích của vật (m3)
D là khối lượng riêng của chất làm nên vật (kg/m3)
Đơn vị khối lượng riêng thường dùng đơn vị là kilôgam trên mét khối (kg/m3). Ngoài ra còn có thể dùng đơn vị gam trên mét khối (g/m3).
1 g/cm3 = 1000 kg/m3
3. Trọng lượng riêng
- Trọng lượng riêng của một chất được xác định bằng trọng lượng của một đơn vị thể tích (1m3) chất đó.
- Hay nói cách khác là: Trọng lượng của 1m3 của một chất được gọi là trọng lượng riêng của chất đó.
4. Công thức tính trọng lượng riêng
Công thức:
Trong đó:
P là trọng lượng của vật (N)
V là thể tích của vật (m3)
d là trọng lượng riêng của chất làm nên vật (N/m3)
5. Mối quan hệ giữa khối lượng riêng và trọng lượng riêng
Dựa vào công thức P = 10.m ta có thể tính trọng lượng riêng d theo khối lượng riêng D:
Ta có:
B. Trắc nghiệm Vật lý 6 bài 11
Câu 1: Một hộp sữa Ông thọ có khối lượng 397g và có thể tích 320cm3. Hãy tính khối lượng riêng của sữa trong hộp theo đơn vị kg/m3
A. 1440,6kg/m3
B. 1240,6kg/m3
C. 1740,6kg/m3
D. 1300,6kg/m3
Câu 2: Biết 10 lít cát có khối lượng 15 kg. Tính thể tích của 1 tấn cátA. 0,667m3
B. 0,667m4
C. 0,778m3
D.0,778m4
Câu 3: Cho biết 1kg nước có thể tích 1 lít còn 1kg dầu hỏa có thể tích 5/4 lít. Phát biểu nào sau đây là đúng?A. 1 lít nước có thể tích lớn hơn 1 lít dầu hỏa
B. 1 lít dầu hỏa có khối lượng lớn hơn 1 lít nước
C. Khối lượng riêng của dầu hỏa bằng 5/4 khối lượng riêng của dầu hỏa
D. Khối lượng riêng của nước bằng 5/4 khối lượng riêng của dầu hỏa.
Câu 4: Người ta thường nói đồng nặng hơn nhôm. Câu giải thích nào sau đây là không đúng?A. Vì trọng lượng của đồng lớn hơn trọng lượng của nhôm
B. Vì trọng lượng riêng của đồng lớn hơn trọng lượng riêng của nhôm
C. Vì khối lượng riêng của đồng lớn hơn khối lượng riêng của nhôm
D. Vì trọng lượng riêng của miếng đồng lớn hơn trọng lượng của miếng nhôm có cùng thể tích.
Câu 5: Khối lượng riêng của nhôm là bao nhiêu?A. 2700kg
B. 2700N
C. 2700kg/m3
D. 2700N/m3
Câu 6: Muốn đo khối lượng riêng của các hòn bi thủy tinh, ta cần dùng những dụng cụ gì? Hãy chọn câu trả lời đúng?A. Chỉ cần dùng một cái cân
B. Chỉ cần dùng một cái lực kế.
C. Chỉ cần dùng một cái bình chia độ.
D. Cần dùng một cái cân và một cái bình chia độ.
Câu 7: Biết 10 lít cát có khối lượng 15kg. Tính trọng lượng của một đống cát 3 m3.A. 60000N
B. 30000N
C. 45000N
D. 50000N
Câu 8: Mỗi hòn gạch “hai lỗ” có khối lượng 1,6kg. Hòn gạch có thể tích 1200cm3. Mỗi lỗ có thể tích 192cm3. Tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng của gạch.A. 13270N/m3
B. 12654N/m3
C. 42608N/m3
D. 19608N/m3
Câu 9: 1kg kem giặt VISO có thể tích 900cm3. Tính khối lượng riêng của kem giặt VISO và so sánh với khối lượng riêng của nước.A. 1240kg/m3
B. 1200kg/m3
C. 1111,1kg/m3
D. 1000kg/m3
Câu 10: Khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3. Vậy, 1kg sắt sẽ có thể tích vào khoảngA. 12,8cm3
B. 128cm3.
C. 1.280cm3.
D. 12.800cm3.
Câu 11: Khối lượng riêng của dầu ăn vào khoảng 800kg/m3. Do đó, 2 lít dầu ăn sẽ có trọng lượng khoảngA. 1,6N.
B. 16N.
C. 160N.
D. 1600N.
Câu 12: Cho biết 13,5kg nhôm có thể tích là 5dm³. Khối lượng riêng của nhôm bằng bao nhiêu?
A. 2700kg/dm³
B. 2700kg/m³
C. 270kh/m³
D. 260kg/m³
Câu 13: Một vật bằng sắt có khối lượng riêng là 7800kh/m³; thể tích 50dm³.Khối lượng của vật là
A. 390kg
B. 312kg
C. 390000kg
D. 156kg
Câu 14: Một hộp sữa Ông thọ có khối lượng 397g và có thể tích 320cm³. Hãy tính khối lượng riêng của sữa trong hộp theo đơn vị kg/m³
A. 1440,6 kg/m³
B. 1240,6 kg/m³
C. 1740,6 kg/m³
D. 1300,6 kg/m³
Câu 15: Biết 10 lít cát có khối lượng 15 kg. Tính thể tích của 1 tấn cát.
A. 0,667m³
B. 0,667m4
C. 0,778m³
D. 0,778m4
Câu 16: Cho biết 1kg nước có thể tích 1 lít còn 1kg dầu hỏa có thể tích 5/4 lít. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A.1 lít nước có thể tích lớn hơn 1 lít dầu hỏa
B. 1 lít dầu hỏa có khối lượng lớn hơn 1 lít nước
C. Khối lượng riêng của dầu hỏa bằng 5/4 khối lượng riêng của dầu hỏa
D. Khối lượng riêng của nước bằng 5/4 khối lượng riêng của dầu hỏa.
Câu 17: Người ta thường nói đồng nặng hơn nhôm. Câu giải thích nào sau đây là không đúng?
A. Vì trọng lượng của đồng lớn hơn trọng lượng của nhôm
B. Vì trọng lượng riêng của đồng lớn hơn trọng lượng riêng của nhôm
C. Vì khối lượng riêng của đồng lớn hơn khối lượng riêng của nhôm
D. Vì trọng lượng riêng của miếng đồng lớn hơn trọng lượng của miếng nhôm có cùng thể tích.
Câu 18: Khối lượng riêng của nhôm là bao nhiêu?
A. 1300,6kg/m³
B. 2700N
C. 2700kg/m³
D. 2700N/m³
Câu 19: Muốn đo khối lượng riêng của các hòn bi thủy tinh, ta cần dùng những dụng cụ gì? Hãy chọn câu trả lời đúng.
A. Chỉ cần dùng một cái cân
B. Chỉ cần dùng một cái lực kế.
C. Chỉ cần dùng một cái bình chia độ.
D. Cần dùng một cái cân và một cái bình chia độ
Câu 20: Biết 10 lít cát có khối lượng 15kg. Tính trọng lượng của một đống cát 3 m³.
A. 60000N
B. 30000N
C. 45000N
D. 50000N
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | B | A | D | A | C | D | C | D | C | B |
Câu | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
Đáp án | B | B | A | B | A | D | A | C | D | C |
----------------------------------------
Với nội dung bài Vật lý 6 bài 11: Khối lượng riêng - Trọng lượng riêng các bạn học sinh cùng quý thầy cô cần nắm vững kiến thức về khái niệm, đặc điểm và vai trò, công thức tính của khối lượng riêng và trọng lượng riêng..
Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Lý thuyết Vật lý 6 bài 11: Khối lượng riêng - Trọng lượng riêng. Để có kết quả cao hơn trong học tập, chúng tôi xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Lý thuyết Vật lí 6, Giải bài tập Vật Lí 6, Giải SBT Lý 6, Trắc nghiệm Vật lý 6, Bài tập Vật lý 6, Tài liệu học tập lớp 6 mà VnDoc tổng hợp và giới thiệu tới các bạn đọc
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 6, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 6 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 6. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.
Tham khảo thêm
Vật lý 6 bài 9: Lực đàn hồi
Giải bài tập SBT Vật lý lớp 6 bài 11: Khối lượng riêng - Trọng lượng riêng
Vật lý 6 bài 8: Trọng lực - Đơn vị lực
Giải VBT Vật lý lớp 6 - Bài 11: Khối lượng riêng - Trọng lượng riêng
Vật lý 6 bài 10: Lực kế - Phép đo lực - Trọng lượng và khối lượng
Từ khóa » Trọng Lượng Và Khối Lượng Lớp 6
-
Công Thức Tính Trọng Lượng Lớp 6? - TopLoigiai
-
Trọng Lượng Là Gì Vat Ly 6? Công Thức Tính Trọng Lượng? - Mobitool
-
Trọng Lượng Là Gì Vat Ly 6? Công Thức Tính Trọng Lượng? - Học Điện Tử
-
Vật Lý 6 Bài 11: Khối Lượng Riêng -Trọng Lượng Riêng - Hoc247
-
Công Thức Tính Trọng Lượng Và Các Dạng Bài Tập Có Lời Giải Từ A
-
Lý Thuyết Khối Lượng Riêng, Trọng Lượng Riêng | SGK Vật Lí Lớp 6
-
Sự Khác Nhau Giữa Trọng Lượng Và Khối Lượng!
-
Tính Trọng Lượng - Selfomy Hỏi Đáp
-
[Hỏi đáp] Trọng Lượng Là Gì? Công Thức Tính Trọng Lượng
-
Công Thức Vật Lý Lớp 6 - Gia Sư Tâm Tài Đức
-
Trọng Lượng Là Gì Vật Lý 6? Công Thức Tính Trọng Lượng? - Sieutonghop
-
Công Thức Tính Trọng Lượng, Khối Lượng Riêng, Trọng Lượng Riêng
-
Vật Lý Lớp 6 - Bài 11 - Khối Lượng Riêng Và Trọng Lượng Riêng - YouTube
-
Giải Bài Tập Vật Lí 6 - Bài 11: Khối Lượng Riêng - Trọng Lượng Riêng