Vi Chữ Nôm Là Gì? - Từ điển Hán Nôm
Có thể bạn quan tâm
- Từ điển
- Chữ Nôm
- vi
Bạn đang chọn từ điển Chữ Nôm, hãy nhập từ khóa để tra.
Chữ Nôm Việt TrungTrung ViệtViệt NhậtNhật ViệtViệt HànHàn ViệtViệt ĐàiĐài ViệtViệt TháiThái ViệtViệt KhmerKhmer ViệtViệt LàoLào ViệtViệt Nam - IndonesiaIndonesia - Việt NamViệt Nam - MalaysiaAnh ViệtViệt PhápPháp ViệtViệt ĐứcĐức ViệtViệt NgaNga ViệtBồ Đào Nha - Việt NamTây Ban Nha - Việt NamÝ-ViệtThụy Điển-Việt NamHà Lan-Việt NamSéc ViệtĐan Mạch - Việt NamThổ Nhĩ Kỳ-Việt NamẢ Rập - Việt NamTiếng ViệtHán ViệtChữ NômThành NgữLuật HọcĐồng NghĩaTrái NghĩaTừ MớiThuật NgữĐịnh nghĩa - Khái niệm
vi chữ Nôm nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ vi trong chữ Nôm và cách phát âm vi từ Hán Nôm. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ vi nghĩa Hán Nôm là gì.
Có 20 chữ Nôm cho chữ "vi"为vi, vị [為]
Unicode 为 , tổng nét 4, bộ Chủ 丶(ý nghĩa bộ: điểm, chấm).Phát âm: wei4, wei2 (Pinyin); wai4 wai6 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: Giản thể của chữ 為.Giản thể của chữ 爲.Dịch nghĩa Nôm là:vi, như "vi sinh (kiếm ăn), vi nhị (chia đôi)" (gdhn) vị, như "vị (vì, nâng đỡ, xua tới)" (gdhn)囗 vi [囗]
Unicode 囗 , tổng nét 3, bộ Vi 囗(ý nghĩa bộ: Vây quanh).Phát âm: wei2 (Pinyin); wai4 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: Cổ văn là chữ vi 圍.Dịch nghĩa Nôm là: vi, như "vi (bao quanh)" (gdhn)围vi [圍]
Unicode 围 , tổng nét 7, bộ Vi 囗(ý nghĩa bộ: Vây quanh).Phát âm: wei2 (Pinyin); wai4 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: Giản thể của chữ 圍.Dịch nghĩa Nôm là:vay, như "nào vay (thương(thán từ))" (gdhn) vi, như "vi (bao quanh), chu vi" (gdhn)圍 vi [围]
Unicode 圍 , tổng nét 12, bộ Vi 囗(ý nghĩa bộ: Vây quanh).Phát âm: wei2, huan2 (Pinyin); wai4 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Động) Bao vây, vây chận◎Như: vi thành 圍城 bao vây thành◇Sử Kí 史記: Hán Vương toại định Ung địaĐông chí Hàm Dương, dẫn binh vi Ung Vương Phế Khâu 漢王遂定雍地東至咸陽, 引兵圍雍王廢丘 (Cao Tổ bổn kỉ 高祖本紀) Hán Vương bình định đất Ung xongPhía đông đến Hàm Dương, dẫn quân bao vây Ung Vương ở Phế Khâu.(Động) Bao quanh◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Lâm nhật, Giả mẫu đái trước Dung thê tọa nhất thừa đà kiệu, Vương phu nhân tại hậu diệc tọa nhất thừa đà kiệu, Giả Trân kị mã, suất liễu chúng gia đinh vi hộ 臨日, 賈母帶著蓉妻坐一乘馱轎, 王夫人在後亦坐一乘馱轎, 賈珍騎馬, 率了眾家丁圍護 (Đệ ngũ thập cửu hồi) Đến ngày ấy, Giả mẫu dẫn vợ Giả Dung ngồi một kiệu, Vương phu nhân ngồi một kiệu theo sau, Giả Trân cưỡi ngựa dẫn bọn gia đinh đi bao quanh hộ vệ.(Động) Phòng thủ◇Công Dương truyện 公羊傳: Vi bất ngôn chiến 圍不言戰 (Trang Công thập niên 莊公十年) Phòng thủ, không nói đánh.(Danh) Vòng bao bọc chung quanh◎Như: chu vi 周圍 đường vòng quanh, ngoại vi 外圍 vòng ngoài.(Danh) Màn che chung quanh◎Như: sàng vi 床圍 màn che quanh giường, kiệu vi 轎圍 màn che kiệu.(Danh) Vòng vây chận (chiến tranh)◎Như: đột vi 突圍 phá vòng vây◇Sử Kí 史記: Cao đế dụng Trần Bình kì kế, tiện Thiền Vu Yên Chi, vi dĩ đắc khai 高帝用陳平奇計, 便單于閼氏, 圍以得開 (Trần Thừa tướng thế gia 陳丞相世家) Cao Đế dùng kế lạ của Trần Bình, cho người đi sứ đến Yên Chi của Thiền Vu, (do đó) được giải vây.(Danh) Thước tròn, dùng để đo các đồ tròn.(Danh) (1) Đơn vị 5 tấc là một vi◇Thủy hử truyện 水滸傳: Thân trường bát xích, yêu khoát thập vi 身長八尺, 腰闊十圍 (Đệ tam hồi) Thân cao tám thước, lưng rộng mười vi(2) Ôm (vòng), chét tay◎Như: thụ đại thập vi 樹大十圍 cây to mười ôm.Dịch nghĩa Nôm là:vè, như "đi vè vè" (vhn) vây, như "vây xung quanh" (btcn) vầy, như "sum vầy, vui vầy" (btcn) vi, như "vi (bao quanh), chu vi" (btcn) ví, như "cái ví" (btcn)Nghĩa bổ sung: 1. [包圍] bao vi 2. [周圍] chu vi帏 vi [幃]
Unicode 帏 , tổng nét 7, bộ Cân 巾(ý nghĩa bộ: Cái khăn).Phát âm: wei2 (Pinyin); wai4 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: Giản thể của chữ 幃.Dịch nghĩa Nôm là: vi, như "vi (màn quây giường)" (gdhn)幃vi [帏]
Unicode 幃 , tổng nét 12, bộ Cân 巾(ý nghĩa bộ: Cái khăn).Phát âm: wei2 (Pinyin); wai4 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Túi thơm.(Danh) Màn che, trướng§ Thông duy 帷◇Lí Bạch 李白: Xuân phong bất tương thức, Hà sự nhập la vi? 春風不相識, 何事入羅幃 (Xuân tứ 春思) Gió xuân không quen biết, Sao lại vào trong màn lụa?Dịch nghĩa Nôm là: vi, như "vi (màn quây giường)" (gdhn)微vi [微]
Unicode 微 , tổng nét 13, bộ Xích 彳(ý nghĩa bộ: Bước chân trái.).Phát âm: wei1, wei2 (Pinyin); mei4 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Động) Trốn, giấu, ẩn tàng◇Tả truyện 左傳: Bạch Công bôn san nhi ải, kì đồ vi chi 白公奔山而縊, 其徒微之 (Ai Công thập lục niên 哀公十六年) Bạch Công chạy tới núi tự ải, đồ đệ của ông đi trốn.(Động) Không có◇Luận Ngữ 論語: Vi Quản Trọng ngô kì bỉ phát tả nhẫm hĩ 微管仲吾其彼髮左衽矣 (Hiến vấn 憲問) Nếu không có ông Quản Trọng, ta tất bị búi tóc mặc áo trái vạt vậy (như người Di 夷, Địch 狄)§ Ý nói Quản Trọng đã có công chống với Di, Địch.(Động) Chẳng phải◇Thi Kinh 詩經: Vi ngã vô tửu 微我無酒 (Bội phong 邶風, Bách chu 柏舟) Chẳng phải là em không có rượu.(Động) Dò xét, trinh sát◇Hán Thư 漢書: Giải sử nhân vi tri tặc xứ 解使人微知賊處 (Quách Giải truyện 郭解傳) (Quách) Giải sai người dò biết chỗ ở của giặc.(Tính) Mầu nhiệm, kì diệu, tinh thâm, ảo diệu◎Như: tinh vi 精微, vi diệu 微妙 tinh tế, mầu nhiệm, không thể nghĩ bàn được.(Tính) Nhỏ, bé◎Như: vi tội 微罪 tội nhỏ, vi lễ 微禮 lễ mọn.(Tính) Suy yếu, tàn tạ◎Như: suy vi 衰微 suy yếu◇Hàn Dũ 韓愈: Mao huyết nhật ích suy, chí khí nhật ích vi 毛血日益衰, 志氣日益微 (Tế thập nhị lang văn 祭十二郎文) Khí huyết ngày một kém, chí khí ngày một mòn.(Tính) Thấp kém, ti tiện, hèn hạ◎Như: xuất thân hàn vi 出身寒微 xuất thân nghèo hèn◇Sử Kí 史記: Lữ Thái Hậu giả, Cao Tổ vi thì phi dã 呂太后者, 高祖微時妃也 (Lữ thái hậu bổn kỉ 呂太后本紀) Lữ Thái Hậu là vợ của Cao Tổ từ lúc còn hàn vi.(Tính) Ít◎Như: vi thiểu 微少 ít ỏi.(Tính) Cực kì nhỏ, cực kì ngắn, cực kì bén nhạy◎Như: vi ba 微波 microwave, vi âm khí 微音器 microphone.(Tính) Tối tăm, không sáng◇Thi Kinh 詩經: Bỉ nguyệt nhi vi, Thử nhật nhi vi 彼月而微, 此日而微 (Tiểu nhã 小雅, Thập nguyệt chi giao 十月之交) Mặt trăng kia tối tăm, Mặt trời này tối tăm◇Tạ Linh Vận 謝靈運: Xuất cốc nhật thượng tảo, Nhập chu dương dĩ vi 出谷日尚早, 入舟陽已微 (Thạch bích tinh xá hoàn hồ trung tác 石壁精舍還湖中作) Ra khỏi hang còn sáng, Xuống thuyền mặt trời đã tối.(Phó) Ẩn, giấu, lén◎Như: vi phục 微服 đổi lốt áo xấu không cho ai biết mình, vi hành 微行 đi lẻn (người tôn quý đi ra ngoài mà không muốn người khác biết).(Phó) Không chỉ, chẳng phải một mình§ Cũng như bất cận 不僅, bất độc 不獨◇Kỉ Quân 紀昀: Tử tội chí trọng, vi ngã nan giải thoát, tức Thích Ca Mâu Ni, diệc vô năng vi lực dã 此罪至重, 微我難解脫, 即釋迦牟尼, 亦無能為力也 (Duyệt vi thảo đường bút kí 閱微草堂筆記) Tội này rất nặng, chẳng phải chỉ mình ta khó mà giải thoát, ngay cả đức Thích Ca Mâu Ni, cũng không có khả năng làm được.(Phó) Nhỏ, nhẹ◎Như: vi tiếu 微笑 cười khẽ, cười mỉm, niêm hoa vi tiếu 拈花微笑 cầm hoa mỉm cười.(Danh) Lượng từ: đơn vị thời gian biến đổi về khí tượng thời tiết ngày xưa: năm ngày là một vi 微.(Danh) Con số cực nhỏ: về chiều dài, bằng một phần triệu của một tấc (thốn 寸); về độ tròn (viên độ), bằng một phần sáu mươi của một giây (miểu 秒).(Danh) Tên nước cổ.(Danh) Họ Vi.Dịch nghĩa Nôm là: vi, như "tinh vi, vi rút" (vhn)Nghĩa bổ sung: 1. [隱微] ẩn vi 2. [白玉微瑕] bạch ngọc vi hà 3. [寒微] hàn vi 4. [些微] ta vi 5. [式微] thức vi 6. [精微] tinh vi 7. [側微] trắc vi 8. [微妙] vi diệu溦vi [溦]
Unicode 溦 , tổng nét 13, bộ Thủy 水(氵、氺)(ý nghĩa bộ: Nước).Phát âm: wei2, wei1, qi1 (Pinyin); mei4 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Tuy vi 浽溦: xem tuy 浽.Dịch nghĩa Nôm là: vi (gdhn)為vi, vị [为]
Unicode 為 , tổng nét 9, bộ Hỏa 火 (灬)(ý nghĩa bộ: Lửa).Phát âm: wei4, wei2 (Pinyin); wai4 wai6 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Động) Làm ra, chế ra◇Chu Lễ 周禮: Vi nhạc khí 為樂器 (Xuân quan 春官, Điển đồng 典同) Chế ra nhạc khí.(Động) Làm◎Như: vi thiện tối lạc 為善最樂 làm điều lành rất vui, sự tại nhân vi 事在人為 muôn sự do người làm nên.(Động) Trị lí, sửa trị◎Như: vi quốc 為國 trị nước◇Luận Ngữ 論語: Vi chánh dĩ đức, thí như bắc thần, cư kì sở, nhi chúng tinh cung chi 為政以德, 譬如北辰, 居其所, 而眾星共之 (Vi chánh 為政) Trị lí (làm việc trị dân) mà dùng đức (để cảm hóa), thì cũng như sao bắc đẩu ở chỗ của nó, mà các sao khác hướng theo cả.(Động) Đặt ra, lập ra, thiết trí◇Liễu Tông Nguyên 柳宗元: Tần hữu thiên hạ, liệt đô hội nhi vi chi quận ấp 秦有天下, 裂都會而為之郡邑 (Phong kiến luận 封建論) Nhà Tần nắm được thiên hạ, chia cắt các đô hội mà đặt ra quận ấp.(Động) Đảm nhiệm, giữ chức◇Luận Ngữ 論語: Tử Du vi Vũ Thành tể 孟之反不伐 (Ung dã 雍也) Tử Du giữ chức tể ở Vũ Thành.(Động) Biến thành, trở thành◇Thi Kinh 詩經: Cao ngạn vi cốc, Thâm cốc vi lăng 高岸為谷, 深谷為陵 (Tiểu nhã 小雅, Thập nguyệt chi giao 十月之交) Bờ cao thành hang, Vực sâu thành gò.(Động) Là◎Như: thất bại vi thành công chi mẫu 失敗為成功之母 thất bại là mẹ thành công.(Động) Khiến, làm cho◇Dịch Kinh 易經: Tỉnh tiết bất thực, vi ngã tâm trắc 井渫不食, 為我心惻 (Tỉnh quái 井卦) Giếng rửa sạch mà không dùng, khiến lòng ta xót xa.(Động) Bị (thể thụ động)◇Luận Ngữ 論語: Bất vi tửu khốn 不為酒困 (Tử Hãn 子罕) Không bị rượu làm cho khốn đốn.(Liên) Thì, thì lৠDùng như tắc 則◇Luận Ngữ 論語: Quân tử hữu dũng nhi vô nghĩa vi loạn, tiểu nhân hữu dũng nhi vô nghĩa vi đạo 君子有勇而無義為亂, 小人有勇而無義為盜 (Dương Hóa 陽貨) Người quân tử có dũng mà không có nghĩa thì là phản loạn, kẻ tiểu nhân có dũng mà không có nghĩa thì đi trộm cướp.(Liên) Nếu, như quả◇Hàn Phi Tử 韓非子: Vương thậm hỉ nhân chi yểm khẩu dã ,vi cận vương, tất yểm khẩu 王甚喜人之掩口也, 為近王, 必掩口 (Nội trữ thuyết hạ 內儲說下) Vua rất thích người ta che miệng, nếu ở gần vua, thì phải che miệng.(Liên) Hay là, hoặc là◇Vương Duy 王維: Quân gia Thiếu Thất tây, Vi phục Thiếu Thất đông 君家少室西, 爲復少室東 (Vấn khấu giáo thư song khê 問寇校書雙谿) Nhà ông ở phía tây núi Thiếu Thất, Hay ở phía đông núi Thiếu Thất?(Trợ) Đặt cuối câu, biểu thị nghi vấn◇Luận Ngữ 論語: Quân tử chất nhi dĩ hĩ, hà dĩ văn vi? 君子質而已矣, 何以文為 (Nhan Uyên 顏淵) Người quân tử chỉ cần cái chất (bản chất tốt) là đủ, cần chi tới văn (văn sức bề ngoài)?(Trợ) Đặt cuối câu, biểu thị cảm thán◇Trang Tử 莊子: Quy hưu hồ quân, dữ sở dụng thiên hạ vi! 歸休乎君, 予所用天下為 (Tiêu dao du 逍遙遊) Xin về với ngôi vua của ông đi, ta chẳng dùng đến thiên hạ làm gì cả!(Trợ) Rất, thật là◎Như: đại vi cao hứng 大為高興 rất là hứng khởi, thậm vi trọng yếu 甚為重要 thật là quan trọng.Một âm là vị(Trợ) Vì (mục đích)◎Như: vị chánh nghĩa nhi chiến 為正義而戰 vì chính nghĩa mà chiến tranh.(Trợ) Vì, bởi, do (nguyên nhân)◎Như: vị hà bất khứ? 為何不去 vì sao không đi?(Trợ) Cho, để cho◎Như: vị dân phục vụ 為民服務 phục vụ cho dân (vì dân mà phục vụ).(Trợ) Với, đối với, hướng về◇Đào Uyên Minh 陶淵明: Thử trung nhân ngữ vân: Bất túc vị ngoại nhân đạo dã 此中人語云: 不足為外人道也 (Đào hoa nguyên kí 桃花源記) Trong bọn họ có người dặn: Ðừng kể với người ngoài hay làm gì nhé!(Động) Giúp◇Luận Ngữ 論: Phu tử bất vị dã 夫子不爲也 (Thuật nhi 述而) Nhà thầy chẳng giúp vậy.Cũng viết là vi 爲.Dịch nghĩa Nôm là:vi, như "vi sinh (kiếm ăn), vi nhị (chia đôi)" (gdhn) vị, như "vị (vì, nâng đỡ)" (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [多文為富] đa văn vi phú 2. [指鹿為馬] chỉ lộc vi mã 3. [指腹為婚] chỉ phúc vi hôn 4. [因為] nhân vi 5. [人為] nhân vi 6. [所為] sở vi爲 vi, vị [爲]
Unicode 爲 , tổng nét 12, bộ Trảo 爪(ý nghĩa bộ: Móng vuốt cầm thú).Phát âm: wei4, wei2 (Pinyin); wai4 wai6 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: Cũng như vi 為.Dịch nghĩa Nôm là:vay, như "vay tiền" (vhn) vì, như "bởi vì" (btcn) vĩ, như "xem vi, vị" (btcn) vơ, như "vơ vào, bơ vơ" (btcn) vờ, như "giả vờ" (btcn) vi, như "vi sinh (kiếm ăn), vi nhị (chia đôi)" (gdhn) ví, như "ví dụ" (gdhn) vị, như "vị (vì, nâng đỡ)" (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [百歲爲期] bách tuế vi kì苇 vi [葦]
Unicode 苇 , tổng nét 7, bộ Thảo 艸 (艹) (ý nghĩa bộ: Cỏ).Phát âm: wei3 (Pinyin); wai5 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: Giản thể của chữ 葦.Dịch nghĩa Nôm là: vi, như "vi (tên một loại cỏ)" (gdhn)葦vĩ [苇]
Unicode 葦 , tổng nét 12, bộ Thảo 艸 (艹) (ý nghĩa bộ: Cỏ).Phát âm: wei3 (Pinyin); wai5 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Lô vĩ 蘆葦: xem lô 蘆.(Danh) Một loại thuyền thân hẹp mà dài như hình lá cỏ◇Tô Thức 蘇軾: Túng nhất vĩ chi sở như 縱一葦之所如 (Tiền Xích Bích phú 前赤壁賦) Tha hồ cho một chiếc thuyền nhỏ đi đâu thì đi.Dịch nghĩa Nôm là: vi, như "vi (tên một loại cỏ)" (vhn)薇vi [薇]
Unicode 薇 , tổng nét 16, bộ Thảo 艸 (艹) (ý nghĩa bộ: Cỏ).Phát âm: wei2, wei1 (Pinyin); mei4 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Rau vi (Osmunda regalis).(Danh) Tử vi 紫薇 cây hoa tử viTục gọi là hoa bách nhật hồng 百日紅§ Về nhà Đường 唐 hay trồng tử vi ở trung thư tỉnh 中書省 (sảnh trung thư), nên cũng gọi trung thư tỉnh là tử vi tỉnh 紫薇省Nhà Minh 明 đổi làm ti bố chánh, cho nên gọi bố chánh ti 布政司 là vi viên 薇垣◇Nguyễn Trãi 阮廌: Vi tỉnh thối quy hoa ảnh chuyển 薇省退歸花影轉 (Thứ vận Trần thượng thư đề Nguyễn bố chánh thảo đường 次韻陳尚書題阮布政草堂) Ở vi sảnh (ti bố chánh) lui về, bóng hoa đã chuyển.(Danh) Tường vi 薔薇: xem tường 薔.Dịch nghĩa Nôm là: vi, như "tường vi (hoa hồng leo)" (gdhn)违vi [違]
Unicode 违 , tổng nét 7, bộ Sước 辵(辶)(ý nghĩa bộ: Chợt bước đi chợt dừng lại).Phát âm: wei2, zhi2 (Pinyin); wai4 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: Giản thể của chữ 違.Dịch nghĩa Nôm là: vi, như "vi phạm" (gdhn)違vi [违]
Unicode 違 , tổng nét 12, bộ Sước 辵(辶)(ý nghĩa bộ: Chợt bước đi chợt dừng lại).Phát âm: wei2, hui2 (Pinyin); wai4 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Động) Lìa, chia lìa◎Như: cửu vi 久違 li biệt đã lâu◇Khuất Nguyên 屈原: Tuy tín mĩ nhi vô lễ hề, lai vi khí nhi cải cầu 雖信美而無禮兮, 來違棄而改求 (Li Tao 離騷) Tuy đẹp thật nhưng vô lễ hề, phải lìa bỏ mà cầu chỗ khác.(Động) Cách xa◇Lễ Kí 禮記: Trung thứ vi đạo bất viễn, thi chư kỉ nhi bất nguyện, diệc vật thi ư nhân 忠恕違道不遠, 施諸己而不願, 亦勿施於人 (Trung Dung 中庸) Đức trung thành và lòng khoan thứ cách đạo không xa, cái gì không muốn làm cho mình, thì đừng làm cho người khác.(Động) Trái, làm trái◎Như: vi mệnh 違命 trái mệnh, vi pháp 違法 trái phép◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Lão phu bất cảm hữu vi, tùy dẫn Điêu Thuyền xuất bái công công 老夫不敢有違, 隨引貂蟬出拜公公 (Đệ bát hồi) Lão phu không dám trái phép, phải dẫn Điêu Thuyền ra lạy bố chồng.(Động) Lánh, tránh đi◇Liêu Sử 遼史: Thu đông vi hàn, Xuân hạ tị thử 秋冬違寒, 春夏避暑 (Doanh vệ chí trung 營衛志中) Thu đông tránh lạnh, Xuân hạ lánh nóng.(Động) Lầm lỗi.(Động) Y vi 依違 trù trừ, không quyết đoán.Dịch nghĩa Nôm là: vi, như "vi phạm" (vhn)闈vi [闱]
Unicode 闈 , tổng nét 17, bộ Môn 門 (门)(ý nghĩa bộ: Cửa hai cánh).Phát âm: wei2, jue2, kui2 (Pinyin); wai4 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Cửa nách trong cung.(Danh) Nhà ở của hoàng hậu và các cung phi.(Danh) Nhà khảo thí thời xưa§ Vì thế, thi hội gọi là xuân vi 春闈, thi hương gọi là thu vi 秋闈◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Thả hỉ minh tuế chánh đương đại tỉ, huynh nghi tác tốc nhập đô, xuân vi nhất chiến, phương bất phụ huynh chi sở học dã 且喜明歲正當大比, 兄宜作速入都, 春闈一戰, 方不負兄之所學也 (Đệ nhất hồi) Vừa may sang năm có khoa thi lớn, huynh nên lên kinh đô ngay, một khi bảng xuân chiếm được, mới khỏi phụ tài học của mình.(Danh) Nhà trong, nội thất, phòng cha mẹ ở◎Như: đình vi 庭闈 sân và nhà trong, chỉ phòng cha mẹ ở, cũng dùng để chỉ cha mẹ◇Nguyễn Trãi 阮廌: Đình vi nhất biệt tuế hoa thâm 庭闈一別歲花深 (Đề Hà Hiệu Úy "Bạch vân tư thân" 題何校尉白雲思親) Từ khi cách biệt cha mẹ, đã nhiều năm qua.Dịch nghĩa Nôm là: vi, như "vi mặc (trích bài), vi (cửa hông)" (gdhn)闱vi [闈]
Unicode 闱 , tổng nét 7, bộ Môn 門 (门)(ý nghĩa bộ: Cửa hai cánh).Phát âm: wei2 (Pinyin); wai4 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: Giản thể của chữ 闈.Dịch nghĩa Nôm là: vi, như "vi mặc (trích bài), vi (cửa hông)" (gdhn)韋vi [韦]
Unicode 韋 , tổng nét 9, bộ Vi 韋 (韦)(ý nghĩa bộ: Da đã thuộc rồi).Phát âm: wei2, hui2 (Pinyin); wai4 wai5 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Da thuộc (da thú mềm đã bỏ hết lông)◇Khuất Nguyên 屈原: Tương đột thê hoạt kê, như chi như vi, dĩ khiết doanh hồ? 將突梯滑稽, 如脂如韋, 以潔楹乎 (Sở từ 楚辭, Bốc cư 卜居) Hay nên mềm mỏng trơn tru (tùy thuận theo thói tục), như mỡ như da, để được như cái cột tròn láng?(Danh) Họ Vi.(Động) Trái§ Thông vi 違.Dịch nghĩa Nôm là: vi, như "vi (da thuộc), bộ vi, họ vi" (gdhn)韦vi [韋]
Unicode 韦 , tổng nét 4, bộ Vi 韋 (韦)(ý nghĩa bộ: Da đã thuộc rồi).Phát âm: wei2 (Pinyin); wai4 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: Giản thể của chữ 韋.Dịch nghĩa Nôm là: vi, như "vi (da thuộc), bộ vi, họ vi" (gdhn)黴mi, vi [黴]
Unicode 黴 , tổng nét 23, bộ Hắc 黑 (ý nghĩa bộ: Màu đen).Phát âm: mei2 (Pinyin); mei4 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Mốc, meo, nấm § Những loại khuẩn sinh ra ở nơi ẩm nóng.(Tính) Mặt cáu đen, mặt đen bẩn◇Hoài Nam Tử 淮南子: Thần Nông tiều tụy, Nghiêu sấu cù, Thuấn mi hắc, Vũ biền chi 神農憔悴, 堯瘦臞, 舜黴黑, 禹胼胝 (Tu vụ 脩務) Thần Nông tiều tụy, Nghiêu gầy gò, Thuấn đen đủi, Vũ chai đá.§ Ta quen đọc là vi.Dịch nghĩa Nôm là:mai, như "phát mai (mốc);hoàng mai quý (mưa xuân)" (gdhn) mị, như "mị (mốc meo)" (gdhn)
Xem thêm chữ Nôm
Cùng Học Chữ Nôm
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ vi chữ Nôm là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Chữ Nôm Là Gì?
Chú ý: Chỉ có chữ Nôm chứ không có tiếng Nôm
Chữ Nôm (рЎЁё喃), còn gọi là Quốc âm (國音) là hệ thống văn tự ngữ tố dùng để viết tiếng Việt (khác với chữ Quốc Ngữ tức chữ Latinh tiếng Việt là bộ chữ tượng thanh). Chữ Nôm được tạo ra dựa trên cơ sở là chữ Hán (chủ yếu là phồn thể), vận dụng phương thức tạo chữ hình thanh, hội ý, giả tá của chữ Hán để tạo ra các chữ mới bổ sung cho việc viết và biểu đạt các từ thuần Việt không có trong bộ chữ Hán ban đầu.
Đến thời Pháp thuộc, chính quyền thuộc địa muốn tăng cường ảnh hưởng của tiếng Pháp (cũng dùng chữ Latinh) và hạn chế ảnh hưởng của Hán học cùng với chữ Hán, nhằm thay đổi văn hoá Đông Á truyền thống ở Việt Nam bằng văn hoá Pháp và dễ bề cai trị hơn. Bước ngoặt của việc chữ Quốc ngữ bắt đầu phổ biến hơn là các nghị định của những người Pháp đứng đầu chính quyền thuộc địa được tạo ra để bảo hộ cho việc sử dụng chữ Quốc ngữ: Ngày 22 tháng 2 năm 1869, Phó Đề đốc Marie Gustave Hector Ohier ký nghị định "bắt buộc dùng chữ Quốc ngữ thay thế chữ Hán" trong các công văn ở Nam Kỳ.
Chữ Nôm rất khó học, khó viết, khó hơn cả chữ Hán.
Chữ Nôm và chữ Hán hiện nay không được giảng dạy đại trà trong hệ thống giáo dục phổ thông Việt Nam, tuy nhiên nó vẫn được giảng dạy và nghiên cứu trong các chuyên ngành về Hán-Nôm tại bậc đại học. Chữ Nôm và chữ Hán cũng được một số hội phong trào tự dạy và tự học, chủ yếu là học cách đọc bằng tiếng Việt hiện đại, cách viết bằng bút lông kiểu thư pháp, học nghĩa của chữ, học đọc và viết tên người Việt, các câu thành ngữ, tục ngữ và các kiệt tác văn học như Truyện Kiều.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Nôm được cập nhập mới nhất năm 2024.
Từ điển Hán Nôm
Nghĩa Tiếng Việt: 为 vi, vị [為] Unicode 为 , tổng nét 4, bộ Chủ 丶(ý nghĩa bộ: điểm, chấm).Phát âm: wei4, wei2 (Pinyin); wai4 wai6 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-0 , 为 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: Giản thể của chữ 為.Giản thể của chữ 爲.Dịch nghĩa Nôm là: vi, như vi sinh (kiếm ăn), vi nhị (chia đôi) (gdhn)vị, như vị (vì, nâng đỡ, xua tới) (gdhn)囗 vi [囗] Unicode 囗 , tổng nét 3, bộ Vi 囗(ý nghĩa bộ: Vây quanh).Phát âm: wei2 (Pinyin); wai4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-1 , 囗 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: Cổ văn là chữ vi 圍.Dịch nghĩa Nôm là: vi, như vi (bao quanh) (gdhn)围 vi [圍] Unicode 围 , tổng nét 7, bộ Vi 囗(ý nghĩa bộ: Vây quanh).Phát âm: wei2 (Pinyin); wai4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-2 , 围 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: Giản thể của chữ 圍.Dịch nghĩa Nôm là: vay, như nào vay (thương(thán từ)) (gdhn)vi, như vi (bao quanh), chu vi (gdhn)圍 vi [围] Unicode 圍 , tổng nét 12, bộ Vi 囗(ý nghĩa bộ: Vây quanh).Phát âm: wei2, huan2 (Pinyin); wai4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-3 , 圍 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Động) Bao vây, vây chận◎Như: vi thành 圍城 bao vây thành◇Sử Kí 史記: Hán Vương toại định Ung địaĐông chí Hàm Dương, dẫn binh vi Ung Vương Phế Khâu 漢王遂定雍地東至咸陽, 引兵圍雍王廢丘 (Cao Tổ bổn kỉ 高祖本紀) Hán Vương bình định đất Ung xongPhía đông đến Hàm Dương, dẫn quân bao vây Ung Vương ở Phế Khâu.(Động) Bao quanh◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Lâm nhật, Giả mẫu đái trước Dung thê tọa nhất thừa đà kiệu, Vương phu nhân tại hậu diệc tọa nhất thừa đà kiệu, Giả Trân kị mã, suất liễu chúng gia đinh vi hộ 臨日, 賈母帶著蓉妻坐一乘馱轎, 王夫人在後亦坐一乘馱轎, 賈珍騎馬, 率了眾家丁圍護 (Đệ ngũ thập cửu hồi) Đến ngày ấy, Giả mẫu dẫn vợ Giả Dung ngồi một kiệu, Vương phu nhân ngồi một kiệu theo sau, Giả Trân cưỡi ngựa dẫn bọn gia đinh đi bao quanh hộ vệ.(Động) Phòng thủ◇Công Dương truyện 公羊傳: Vi bất ngôn chiến 圍不言戰 (Trang Công thập niên 莊公十年) Phòng thủ, không nói đánh.(Danh) Vòng bao bọc chung quanh◎Như: chu vi 周圍 đường vòng quanh, ngoại vi 外圍 vòng ngoài.(Danh) Màn che chung quanh◎Như: sàng vi 床圍 màn che quanh giường, kiệu vi 轎圍 màn che kiệu.(Danh) Vòng vây chận (chiến tranh)◎Như: đột vi 突圍 phá vòng vây◇Sử Kí 史記: Cao đế dụng Trần Bình kì kế, tiện Thiền Vu Yên Chi, vi dĩ đắc khai 高帝用陳平奇計, 便單于閼氏, 圍以得開 (Trần Thừa tướng thế gia 陳丞相世家) Cao Đế dùng kế lạ của Trần Bình, cho người đi sứ đến Yên Chi của Thiền Vu, (do đó) được giải vây.(Danh) Thước tròn, dùng để đo các đồ tròn.(Danh) (1) Đơn vị 5 tấc là một vi◇Thủy hử truyện 水滸傳: Thân trường bát xích, yêu khoát thập vi 身長八尺, 腰闊十圍 (Đệ tam hồi) Thân cao tám thước, lưng rộng mười vi(2) Ôm (vòng), chét tay◎Như: thụ đại thập vi 樹大十圍 cây to mười ôm.Dịch nghĩa Nôm là: vè, như đi vè vè (vhn)vây, như vây xung quanh (btcn)vầy, như sum vầy, vui vầy (btcn)vi, như vi (bao quanh), chu vi (btcn)ví, như cái ví (btcn)Nghĩa bổ sung: 1. [包圍] bao vi 2. [周圍] chu vi帏 vi [幃] Unicode 帏 , tổng nét 7, bộ Cân 巾(ý nghĩa bộ: Cái khăn).Phát âm: wei2 (Pinyin); wai4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-4 , 帏 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: Giản thể của chữ 幃.Dịch nghĩa Nôm là: vi, như vi (màn quây giường) (gdhn)幃 vi [帏] Unicode 幃 , tổng nét 12, bộ Cân 巾(ý nghĩa bộ: Cái khăn).Phát âm: wei2 (Pinyin); wai4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-5 , 幃 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Túi thơm.(Danh) Màn che, trướng§ Thông duy 帷◇Lí Bạch 李白: Xuân phong bất tương thức, Hà sự nhập la vi? 春風不相識, 何事入羅幃 (Xuân tứ 春思) Gió xuân không quen biết, Sao lại vào trong màn lụa?Dịch nghĩa Nôm là: vi, như vi (màn quây giường) (gdhn)微 vi [微] Unicode 微 , tổng nét 13, bộ Xích 彳(ý nghĩa bộ: Bước chân trái.).Phát âm: wei1, wei2 (Pinyin); mei4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-6 , 微 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Động) Trốn, giấu, ẩn tàng◇Tả truyện 左傳: Bạch Công bôn san nhi ải, kì đồ vi chi 白公奔山而縊, 其徒微之 (Ai Công thập lục niên 哀公十六年) Bạch Công chạy tới núi tự ải, đồ đệ của ông đi trốn.(Động) Không có◇Luận Ngữ 論語: Vi Quản Trọng ngô kì bỉ phát tả nhẫm hĩ 微管仲吾其彼髮左衽矣 (Hiến vấn 憲問) Nếu không có ông Quản Trọng, ta tất bị búi tóc mặc áo trái vạt vậy (như người Di 夷, Địch 狄)§ Ý nói Quản Trọng đã có công chống với Di, Địch.(Động) Chẳng phải◇Thi Kinh 詩經: Vi ngã vô tửu 微我無酒 (Bội phong 邶風, Bách chu 柏舟) Chẳng phải là em không có rượu.(Động) Dò xét, trinh sát◇Hán Thư 漢書: Giải sử nhân vi tri tặc xứ 解使人微知賊處 (Quách Giải truyện 郭解傳) (Quách) Giải sai người dò biết chỗ ở của giặc.(Tính) Mầu nhiệm, kì diệu, tinh thâm, ảo diệu◎Như: tinh vi 精微, vi diệu 微妙 tinh tế, mầu nhiệm, không thể nghĩ bàn được.(Tính) Nhỏ, bé◎Như: vi tội 微罪 tội nhỏ, vi lễ 微禮 lễ mọn.(Tính) Suy yếu, tàn tạ◎Như: suy vi 衰微 suy yếu◇Hàn Dũ 韓愈: Mao huyết nhật ích suy, chí khí nhật ích vi 毛血日益衰, 志氣日益微 (Tế thập nhị lang văn 祭十二郎文) Khí huyết ngày một kém, chí khí ngày một mòn.(Tính) Thấp kém, ti tiện, hèn hạ◎Như: xuất thân hàn vi 出身寒微 xuất thân nghèo hèn◇Sử Kí 史記: Lữ Thái Hậu giả, Cao Tổ vi thì phi dã 呂太后者, 高祖微時妃也 (Lữ thái hậu bổn kỉ 呂太后本紀) Lữ Thái Hậu là vợ của Cao Tổ từ lúc còn hàn vi.(Tính) Ít◎Như: vi thiểu 微少 ít ỏi.(Tính) Cực kì nhỏ, cực kì ngắn, cực kì bén nhạy◎Như: vi ba 微波 microwave, vi âm khí 微音器 microphone.(Tính) Tối tăm, không sáng◇Thi Kinh 詩經: Bỉ nguyệt nhi vi, Thử nhật nhi vi 彼月而微, 此日而微 (Tiểu nhã 小雅, Thập nguyệt chi giao 十月之交) Mặt trăng kia tối tăm, Mặt trời này tối tăm◇Tạ Linh Vận 謝靈運: Xuất cốc nhật thượng tảo, Nhập chu dương dĩ vi 出谷日尚早, 入舟陽已微 (Thạch bích tinh xá hoàn hồ trung tác 石壁精舍還湖中作) Ra khỏi hang còn sáng, Xuống thuyền mặt trời đã tối.(Phó) Ẩn, giấu, lén◎Như: vi phục 微服 đổi lốt áo xấu không cho ai biết mình, vi hành 微行 đi lẻn (người tôn quý đi ra ngoài mà không muốn người khác biết).(Phó) Không chỉ, chẳng phải một mình§ Cũng như bất cận 不僅, bất độc 不獨◇Kỉ Quân 紀昀: Tử tội chí trọng, vi ngã nan giải thoát, tức Thích Ca Mâu Ni, diệc vô năng vi lực dã 此罪至重, 微我難解脫, 即釋迦牟尼, 亦無能為力也 (Duyệt vi thảo đường bút kí 閱微草堂筆記) Tội này rất nặng, chẳng phải chỉ mình ta khó mà giải thoát, ngay cả đức Thích Ca Mâu Ni, cũng không có khả năng làm được.(Phó) Nhỏ, nhẹ◎Như: vi tiếu 微笑 cười khẽ, cười mỉm, niêm hoa vi tiếu 拈花微笑 cầm hoa mỉm cười.(Danh) Lượng từ: đơn vị thời gian biến đổi về khí tượng thời tiết ngày xưa: năm ngày là một vi 微.(Danh) Con số cực nhỏ: về chiều dài, bằng một phần triệu của một tấc (thốn 寸); về độ tròn (viên độ), bằng một phần sáu mươi của một giây (miểu 秒).(Danh) Tên nước cổ.(Danh) Họ Vi.Dịch nghĩa Nôm là: vi, như tinh vi, vi rút (vhn)Nghĩa bổ sung: 1. [隱微] ẩn vi 2. [白玉微瑕] bạch ngọc vi hà 3. [寒微] hàn vi 4. [些微] ta vi 5. [式微] thức vi 6. [精微] tinh vi 7. [側微] trắc vi 8. [微妙] vi diệu溦 vi [溦] Unicode 溦 , tổng nét 13, bộ Thủy 水(氵、氺)(ý nghĩa bộ: Nước).Phát âm: wei2, wei1, qi1 (Pinyin); mei4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-7 , 溦 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Tuy vi 浽溦: xem tuy 浽.Dịch nghĩa Nôm là: vi (gdhn)為 vi, vị [为] Unicode 為 , tổng nét 9, bộ Hỏa 火 (灬)(ý nghĩa bộ: Lửa).Phát âm: wei4, wei2 (Pinyin); wai4 wai6 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-8 , 為 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Động) Làm ra, chế ra◇Chu Lễ 周禮: Vi nhạc khí 為樂器 (Xuân quan 春官, Điển đồng 典同) Chế ra nhạc khí.(Động) Làm◎Như: vi thiện tối lạc 為善最樂 làm điều lành rất vui, sự tại nhân vi 事在人為 muôn sự do người làm nên.(Động) Trị lí, sửa trị◎Như: vi quốc 為國 trị nước◇Luận Ngữ 論語: Vi chánh dĩ đức, thí như bắc thần, cư kì sở, nhi chúng tinh cung chi 為政以德, 譬如北辰, 居其所, 而眾星共之 (Vi chánh 為政) Trị lí (làm việc trị dân) mà dùng đức (để cảm hóa), thì cũng như sao bắc đẩu ở chỗ của nó, mà các sao khác hướng theo cả.(Động) Đặt ra, lập ra, thiết trí◇Liễu Tông Nguyên 柳宗元: Tần hữu thiên hạ, liệt đô hội nhi vi chi quận ấp 秦有天下, 裂都會而為之郡邑 (Phong kiến luận 封建論) Nhà Tần nắm được thiên hạ, chia cắt các đô hội mà đặt ra quận ấp.(Động) Đảm nhiệm, giữ chức◇Luận Ngữ 論語: Tử Du vi Vũ Thành tể 孟之反不伐 (Ung dã 雍也) Tử Du giữ chức tể ở Vũ Thành.(Động) Biến thành, trở thành◇Thi Kinh 詩經: Cao ngạn vi cốc, Thâm cốc vi lăng 高岸為谷, 深谷為陵 (Tiểu nhã 小雅, Thập nguyệt chi giao 十月之交) Bờ cao thành hang, Vực sâu thành gò.(Động) Là◎Như: thất bại vi thành công chi mẫu 失敗為成功之母 thất bại là mẹ thành công.(Động) Khiến, làm cho◇Dịch Kinh 易經: Tỉnh tiết bất thực, vi ngã tâm trắc 井渫不食, 為我心惻 (Tỉnh quái 井卦) Giếng rửa sạch mà không dùng, khiến lòng ta xót xa.(Động) Bị (thể thụ động)◇Luận Ngữ 論語: Bất vi tửu khốn 不為酒困 (Tử Hãn 子罕) Không bị rượu làm cho khốn đốn.(Liên) Thì, thì lৠDùng như tắc 則◇Luận Ngữ 論語: Quân tử hữu dũng nhi vô nghĩa vi loạn, tiểu nhân hữu dũng nhi vô nghĩa vi đạo 君子有勇而無義為亂, 小人有勇而無義為盜 (Dương Hóa 陽貨) Người quân tử có dũng mà không có nghĩa thì là phản loạn, kẻ tiểu nhân có dũng mà không có nghĩa thì đi trộm cướp.(Liên) Nếu, như quả◇Hàn Phi Tử 韓非子: Vương thậm hỉ nhân chi yểm khẩu dã ,vi cận vương, tất yểm khẩu 王甚喜人之掩口也, 為近王, 必掩口 (Nội trữ thuyết hạ 內儲說下) Vua rất thích người ta che miệng, nếu ở gần vua, thì phải che miệng.(Liên) Hay là, hoặc là◇Vương Duy 王維: Quân gia Thiếu Thất tây, Vi phục Thiếu Thất đông 君家少室西, 爲復少室東 (Vấn khấu giáo thư song khê 問寇校書雙谿) Nhà ông ở phía tây núi Thiếu Thất, Hay ở phía đông núi Thiếu Thất?(Trợ) Đặt cuối câu, biểu thị nghi vấn◇Luận Ngữ 論語: Quân tử chất nhi dĩ hĩ, hà dĩ văn vi? 君子質而已矣, 何以文為 (Nhan Uyên 顏淵) Người quân tử chỉ cần cái chất (bản chất tốt) là đủ, cần chi tới văn (văn sức bề ngoài)?(Trợ) Đặt cuối câu, biểu thị cảm thán◇Trang Tử 莊子: Quy hưu hồ quân, dữ sở dụng thiên hạ vi! 歸休乎君, 予所用天下為 (Tiêu dao du 逍遙遊) Xin về với ngôi vua của ông đi, ta chẳng dùng đến thiên hạ làm gì cả!(Trợ) Rất, thật là◎Như: đại vi cao hứng 大為高興 rất là hứng khởi, thậm vi trọng yếu 甚為重要 thật là quan trọng.Một âm là vị(Trợ) Vì (mục đích)◎Như: vị chánh nghĩa nhi chiến 為正義而戰 vì chính nghĩa mà chiến tranh.(Trợ) Vì, bởi, do (nguyên nhân)◎Như: vị hà bất khứ? 為何不去 vì sao không đi?(Trợ) Cho, để cho◎Như: vị dân phục vụ 為民服務 phục vụ cho dân (vì dân mà phục vụ).(Trợ) Với, đối với, hướng về◇Đào Uyên Minh 陶淵明: Thử trung nhân ngữ vân: Bất túc vị ngoại nhân đạo dã 此中人語云: 不足為外人道也 (Đào hoa nguyên kí 桃花源記) Trong bọn họ có người dặn: Ðừng kể với người ngoài hay làm gì nhé!(Động) Giúp◇Luận Ngữ 論: Phu tử bất vị dã 夫子不爲也 (Thuật nhi 述而) Nhà thầy chẳng giúp vậy.Cũng viết là vi 爲.Dịch nghĩa Nôm là: vi, như vi sinh (kiếm ăn), vi nhị (chia đôi) (gdhn)vị, như vị (vì, nâng đỡ) (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [多文為富] đa văn vi phú 2. [指鹿為馬] chỉ lộc vi mã 3. [指腹為婚] chỉ phúc vi hôn 4. [因為] nhân vi 5. [人為] nhân vi 6. [所為] sở vi爲 vi, vị [爲] Unicode 爲 , tổng nét 12, bộ Trảo 爪(ý nghĩa bộ: Móng vuốt cầm thú).Phát âm: wei4, wei2 (Pinyin); wai4 wai6 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-9 , 爲 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: Cũng như vi 為.Dịch nghĩa Nôm là: vay, như vay tiền (vhn)vì, như bởi vì (btcn)vĩ, như xem vi, vị (btcn)vơ, như vơ vào, bơ vơ (btcn)vờ, như giả vờ (btcn)vi, như vi sinh (kiếm ăn), vi nhị (chia đôi) (gdhn)ví, như ví dụ (gdhn)vị, như vị (vì, nâng đỡ) (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [百歲爲期] bách tuế vi kì苇 vi [葦] Unicode 苇 , tổng nét 7, bộ Thảo 艸 (艹) (ý nghĩa bộ: Cỏ).Phát âm: wei3 (Pinyin); wai5 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-10 , 苇 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: Giản thể của chữ 葦.Dịch nghĩa Nôm là: vi, như vi (tên một loại cỏ) (gdhn)葦 vĩ [苇] Unicode 葦 , tổng nét 12, bộ Thảo 艸 (艹) (ý nghĩa bộ: Cỏ).Phát âm: wei3 (Pinyin); wai5 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-11 , 葦 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Lô vĩ 蘆葦: xem lô 蘆.(Danh) Một loại thuyền thân hẹp mà dài như hình lá cỏ◇Tô Thức 蘇軾: Túng nhất vĩ chi sở như 縱一葦之所如 (Tiền Xích Bích phú 前赤壁賦) Tha hồ cho một chiếc thuyền nhỏ đi đâu thì đi.Dịch nghĩa Nôm là: vi, như vi (tên một loại cỏ) (vhn)薇 vi [薇] Unicode 薇 , tổng nét 16, bộ Thảo 艸 (艹) (ý nghĩa bộ: Cỏ).Phát âm: wei2, wei1 (Pinyin); mei4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-12 , 薇 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Rau vi (Osmunda regalis).(Danh) Tử vi 紫薇 cây hoa tử viTục gọi là hoa bách nhật hồng 百日紅§ Về nhà Đường 唐 hay trồng tử vi ở trung thư tỉnh 中書省 (sảnh trung thư), nên cũng gọi trung thư tỉnh là tử vi tỉnh 紫薇省Nhà Minh 明 đổi làm ti bố chánh, cho nên gọi bố chánh ti 布政司 là vi viên 薇垣◇Nguyễn Trãi 阮廌: Vi tỉnh thối quy hoa ảnh chuyển 薇省退歸花影轉 (Thứ vận Trần thượng thư đề Nguyễn bố chánh thảo đường 次韻陳尚書題阮布政草堂) Ở vi sảnh (ti bố chánh) lui về, bóng hoa đã chuyển.(Danh) Tường vi 薔薇: xem tường 薔.Dịch nghĩa Nôm là: vi, như tường vi (hoa hồng leo) (gdhn)违 vi [違] Unicode 违 , tổng nét 7, bộ Sước 辵(辶)(ý nghĩa bộ: Chợt bước đi chợt dừng lại).Phát âm: wei2, zhi2 (Pinyin); wai4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-13 , 违 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: Giản thể của chữ 違.Dịch nghĩa Nôm là: vi, như vi phạm (gdhn)違 vi [违] Unicode 違 , tổng nét 12, bộ Sước 辵(辶)(ý nghĩa bộ: Chợt bước đi chợt dừng lại).Phát âm: wei2, hui2 (Pinyin); wai4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-14 , 違 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Động) Lìa, chia lìa◎Như: cửu vi 久違 li biệt đã lâu◇Khuất Nguyên 屈原: Tuy tín mĩ nhi vô lễ hề, lai vi khí nhi cải cầu 雖信美而無禮兮, 來違棄而改求 (Li Tao 離騷) Tuy đẹp thật nhưng vô lễ hề, phải lìa bỏ mà cầu chỗ khác.(Động) Cách xa◇Lễ Kí 禮記: Trung thứ vi đạo bất viễn, thi chư kỉ nhi bất nguyện, diệc vật thi ư nhân 忠恕違道不遠, 施諸己而不願, 亦勿施於人 (Trung Dung 中庸) Đức trung thành và lòng khoan thứ cách đạo không xa, cái gì không muốn làm cho mình, thì đừng làm cho người khác.(Động) Trái, làm trái◎Như: vi mệnh 違命 trái mệnh, vi pháp 違法 trái phép◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Lão phu bất cảm hữu vi, tùy dẫn Điêu Thuyền xuất bái công công 老夫不敢有違, 隨引貂蟬出拜公公 (Đệ bát hồi) Lão phu không dám trái phép, phải dẫn Điêu Thuyền ra lạy bố chồng.(Động) Lánh, tránh đi◇Liêu Sử 遼史: Thu đông vi hàn, Xuân hạ tị thử 秋冬違寒, 春夏避暑 (Doanh vệ chí trung 營衛志中) Thu đông tránh lạnh, Xuân hạ lánh nóng.(Động) Lầm lỗi.(Động) Y vi 依違 trù trừ, không quyết đoán.Dịch nghĩa Nôm là: vi, như vi phạm (vhn)闈 vi [闱] Unicode 闈 , tổng nét 17, bộ Môn 門 (门)(ý nghĩa bộ: Cửa hai cánh).Phát âm: wei2, jue2, kui2 (Pinyin); wai4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-15 , 闈 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Cửa nách trong cung.(Danh) Nhà ở của hoàng hậu và các cung phi.(Danh) Nhà khảo thí thời xưa§ Vì thế, thi hội gọi là xuân vi 春闈, thi hương gọi là thu vi 秋闈◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Thả hỉ minh tuế chánh đương đại tỉ, huynh nghi tác tốc nhập đô, xuân vi nhất chiến, phương bất phụ huynh chi sở học dã 且喜明歲正當大比, 兄宜作速入都, 春闈一戰, 方不負兄之所學也 (Đệ nhất hồi) Vừa may sang năm có khoa thi lớn, huynh nên lên kinh đô ngay, một khi bảng xuân chiếm được, mới khỏi phụ tài học của mình.(Danh) Nhà trong, nội thất, phòng cha mẹ ở◎Như: đình vi 庭闈 sân và nhà trong, chỉ phòng cha mẹ ở, cũng dùng để chỉ cha mẹ◇Nguyễn Trãi 阮廌: Đình vi nhất biệt tuế hoa thâm 庭闈一別歲花深 (Đề Hà Hiệu Úy Bạch vân tư thân 題何校尉白雲思親) Từ khi cách biệt cha mẹ, đã nhiều năm qua.Dịch nghĩa Nôm là: vi, như vi mặc (trích bài), vi (cửa hông) (gdhn)闱 vi [闈] Unicode 闱 , tổng nét 7, bộ Môn 門 (门)(ý nghĩa bộ: Cửa hai cánh).Phát âm: wei2 (Pinyin); wai4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-16 , 闱 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: Giản thể của chữ 闈.Dịch nghĩa Nôm là: vi, như vi mặc (trích bài), vi (cửa hông) (gdhn)韋 vi [韦] Unicode 韋 , tổng nét 9, bộ Vi 韋 (韦)(ý nghĩa bộ: Da đã thuộc rồi).Phát âm: wei2, hui2 (Pinyin); wai4 wai5 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-17 , 韋 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Da thuộc (da thú mềm đã bỏ hết lông)◇Khuất Nguyên 屈原: Tương đột thê hoạt kê, như chi như vi, dĩ khiết doanh hồ? 將突梯滑稽, 如脂如韋, 以潔楹乎 (Sở từ 楚辭, Bốc cư 卜居) Hay nên mềm mỏng trơn tru (tùy thuận theo thói tục), như mỡ như da, để được như cái cột tròn láng?(Danh) Họ Vi.(Động) Trái§ Thông vi 違.Dịch nghĩa Nôm là: vi, như vi (da thuộc), bộ vi, họ vi (gdhn)韦 vi [韋] Unicode 韦 , tổng nét 4, bộ Vi 韋 (韦)(ý nghĩa bộ: Da đã thuộc rồi).Phát âm: wei2 (Pinyin); wai4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-18 , 韦 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: Giản thể của chữ 韋.Dịch nghĩa Nôm là: vi, như vi (da thuộc), bộ vi, họ vi (gdhn)黴 mi, vi [黴] Unicode 黴 , tổng nét 23, bộ Hắc 黑 (ý nghĩa bộ: Màu đen).Phát âm: mei2 (Pinyin); mei4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-19 , 黴 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Mốc, meo, nấm § Những loại khuẩn sinh ra ở nơi ẩm nóng.(Tính) Mặt cáu đen, mặt đen bẩn◇Hoài Nam Tử 淮南子: Thần Nông tiều tụy, Nghiêu sấu cù, Thuấn mi hắc, Vũ biền chi 神農憔悴, 堯瘦臞, 舜黴黑, 禹胼胝 (Tu vụ 脩務) Thần Nông tiều tụy, Nghiêu gầy gò, Thuấn đen đủi, Vũ chai đá.§ Ta quen đọc là vi.Dịch nghĩa Nôm là: mai, như phát mai (mốc);hoàng mai quý (mưa xuân) (gdhn)mị, như mị (mốc meo) (gdhn)Từ điển Hán Việt
- chủ tướng từ Hán Việt là gì?
- bút thiệt từ Hán Việt là gì?
- ân tứ từ Hán Việt là gì?
- định liệu từ Hán Việt là gì?
- thiên tải từ Hán Việt là gì?
- tể tể từ Hán Việt là gì?
- nhân số từ Hán Việt là gì?
- chiêu phủ từ Hán Việt là gì?
- a bảo từ Hán Việt là gì?
- nho giả từ Hán Việt là gì?
- bạch ngư từ Hán Việt là gì?
- yếm ố từ Hán Việt là gì?
- đồng song từ Hán Việt là gì?
- ngưng thị từ Hán Việt là gì?
- chấp chưởng từ Hán Việt là gì?
- tu dưỡng từ Hán Việt là gì?
- cục xúc từ Hán Việt là gì?
- lệnh tiết từ Hán Việt là gì?
- ba lặc tư thản từ Hán Việt là gì?
- báo cừu từ Hán Việt là gì?
- tiến bộ từ Hán Việt là gì?
- dữ kiện từ Hán Việt là gì?
- lệnh thúc từ Hán Việt là gì?
- khóa lan từ Hán Việt là gì?
- bái biểu từ Hán Việt là gì?
- từ nguyên từ Hán Việt là gì?
- chi thuộc từ Hán Việt là gì?
- bàng quang từ Hán Việt là gì?
- chân ngôn từ Hán Việt là gì?
- tư duy từ Hán Việt là gì?
Từ khóa » Vi Trong Tiếng Hán Nghĩa Là Gì
-
Bộ Vi (囗) – Wikipedia Tiếng Việt
-
Tra Từ: Vi - Từ điển Hán Nôm
-
Tra Từ: Vị - Từ điển Hán Nôm
-
Vi Nghĩa Là Gì Trong Từ Hán Việt? - Từ điển Số
-
Vi Trong Tiếng Hán Nghĩa Là Gì - Hỏi Đáp
-
Vị - Wiktionary Tiếng Việt
-
Vỉ - Wiktionary Tiếng Việt
-
Từ Điển - Từ Vĩ Có ý Nghĩa Gì - Chữ Nôm
-
Nguyễn đại Cồ Việt - Viện Nghiên Cứu Hán Nôm
-
Nên Cẩn Trọng Hơn Khi Dùng Từ Hán Việt
-
Vĩ Nhân Nghĩa Là Gì Trong Từ Hán Việt? - Blog Chia Sẻ AZ
-
Tiếng Nước Tôi: Cân Nhắc Khi Dùng Từ Hán Việt
-
Vì Sao Nên Dạy Chữ Hán Cho Học Sinh Phổ Thông?
-
THUẬN PHONG THUẬN THỦY THUẬN NHÂN TÂM – 顺风顺水顺人心