Vi Khuẩn Nhóm Coliforms.ppt (Bài Thuyết Trình Nhóm) | Tải Miễn Phí

Trang chủ Trang chủ Tìm kiếm Trang chủ Tìm kiếm Bài thuyết trình nhóm: Vi khuẩn nhóm Coliforms ppt Số trang Bài thuyết trình nhóm: Vi khuẩn nhóm Coliforms 79 Cỡ tệp Bài thuyết trình nhóm: Vi khuẩn nhóm Coliforms 19 MB Lượt tải Bài thuyết trình nhóm: Vi khuẩn nhóm Coliforms 0 Lượt đọc Bài thuyết trình nhóm: Vi khuẩn nhóm Coliforms 144 Đánh giá Bài thuyết trình nhóm: Vi khuẩn nhóm Coliforms 4.6 ( 18 lượt) Xem tài liệu Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu Tải về Chuẩn bị Đang chuẩn bị: 60 Bắt đầu tải xuống Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên Chủ đề liên quan Bài thuyết trình nhóm Vi khuẩn nhóm Coliforms Đặt điểm chung của vi khuẩn nhóm coliforms An toàn vệ sinh thực phẩm Phương pháp kiểm định Coliform

Nội dung

Phần dành cho đơn vị Chủ đề: VI KHUẨN NHÓM COLIFORMS Giảng viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện PGS. TS Nguyễn Văn Thành Lê Trần Quốc Thịnh B1303728 Nguyễn Văn Tỷ B1303754 NỘI DUNG VI KHUẨN NHÓM COLIFORM II. ĐẶT ĐIỂM CHUNG CỦA I.ĐẶT VẤN VI KHUẨN ĐỀ NHÓM COLIFORMS III. VI SINH VẬT CHÍNH YẾU TRONG COLIFORMS V. PHƯƠNG IV. COLIFORM PHÁP KIỂM VI.KẾT TRONG AN ĐỊNH LUẬN VÀ TOÀN VỆ COLIFORM KIẾN SINH THỰC TRONG THỰC NGHỊ PHẨM PHẨM I – ĐẶT VẤN ĐỀ • Thực phẩm có vai trò quan trọng và thiết yếu: – Bất kì vật phẩm con người, động vật ăn, uống được – Cung cấp chất dinh dưỡng cho hoạt động sống. – Không ai không cần thực phẩm. Hình 1: Minh họa về thực phẩm (nguồn: http:// bacsidinhduong.vn/kien-thuc/bao-quan-thucpham-toan-trong-nhung-ngay-tet.html) I – ĐẶT VẤN ĐỀ Bảng 1: Thành phần dinh dưỡng của một số loại thực phẩm trong 100g (theo viện dinh dưỡng quốc gia Việt Nam) Tên thực phẩm Năng lượng (kcal) Nước (g) Đạm (g) Béo (g) Bột (g) Mì ăn liền 435.0 14 9.7 19.5 55.1 Khoai tây 92.0 74.5 2.0 0.0 21.0 Dầu thực vật 897.0 0.3 0.0 99.7 0.0 Thịt heo hộp 344.0 50.4 17.3 29.3 2.7 Đường cát trắng 397.0 0.7 0.0 0.0 99.3 Nước mắm 28.0 87.3 7.1 0.0 0.0 Sữa đậu nành 28.0 94.3 3.1 1.6 0.4 CocaCola 42.0 89.6 0.0 0.0 10.4 Vú sữa 42.0 86.4 1.0 0.0 9.4 Xoài chín 69.0 82.5 0.6 0.3 15.9 Bầu 14.0 95.1 0.6 0.0 2.9 Bí ngô 24.0 92.6 0.3 0.0 5.6 Súp lơ 30.0 90.6 2.5 0.0 4.9 Sữa đặc có đường 336.0 24.9 8.1 8.8 56.0 Thịt heo ba chỉ 260.0 60.7 16.5 21.5 0.0 Thịt heo mỡ 394.0 48.0 14.5 37.3 0.0 Thịt heo nạc 139.0 73.8 19.0 7.0 0.0 Xúc xích 535.0 25.3 27.2 47.4 0.0 Trứng gà 166.0 70.8 14.8 11.6 0.5 I – ĐẶT VẤN ĐỀ • Thực phẩm là môi trường giàu dinh dưỡng: Dễ bị vi sinh vật tấn công, ẩn náo gây hư hỏng, sinh ra độc tố gây ngộ độc thực phẩm và gây bệnh. • Coliforms: 1 nhóm vi khuẩn dễ nhiễm vào thực phẩm gây các vấn đề sức khỏe cho con người. Hình 2: thực phẩm bẩn (nguồn: https://daikynguyenvn.com/kinh-doanh/ngan-chan-san-xuat-kinhdoanh-thuc-pham-ban-tet-mui-2015.html ) II – ĐẶT ĐIỂM CHUNG CỦA VI KHUẨN NHÓM COLIFORMS 1. Định nghĩa • Trực khuẩn gram âm không sinh bào tử • Phát triển ở nhiệt độ rất rộng (-2- 50 oC), trong pH khoảng 4.4 –9, sau 12 – 16 giờ trên môi trường thạch có khả năng phát tạo ra các khuẩn lạc có thể nhìn thấy được. • Có khả năng lên men lactose tạo thành acid và hơi khi ủ ở 35-37oC hoặc nhiệt độ cao hơn đến 44oC được gọi là Coliforms chịu nhiệt • Ở 60oC Coliforms bị chết sau 10 – 15 phút Hình 3: minh họa về Coliforms (nguồn: Basic Scan - Coliform E.coli bacteria Only) II – ĐẶT ĐIỂM CHUNG CỦA VI KHUẨN NHÓM COLIFORMS 1. Định nghĩa • Coliforms phân (Fecal Coliforms): phát triển trong môi trường có mặt các muối mật hoặc cơ chất tương tự • Nguồn gốc: phân bố khấp nơi, chủ yếu gặp ở ruột của động vật máu nóng, đất nước, nguyên liệu thực phẩm bị nhiễm phân. Hình 4: Nguồn nhiễm coliforms điển hình (nguồn: http://cafebiz.vn/kinh-doanh-nho/can-canh-nghe-nuoi-bo-suao-dat-thep-cu-chi-201407161824425536.chn.) II – ĐẶT ĐIỂM CHUNG CỦA VI KHUẨN NHÓM COLIFORMS 2. Tính chất vi khuẩn nhóm Coliforms • Hình dạng: – Trực khuẩn Gram âm. – Xếp rải rác, thành cặp. – Kích thước 1-1,5μm x 2-6μm. – Có chiên mao. – Không sinh nha bào. – Một số có nang (vỏ ngoài) Hình 5: Hình dạng của 1 loài vi khuẩn trong nhóm Coliforms (nguồn:http://www.freedrinkingwater.com/wate r_quality/quality1/33-08-test-for-fecal-andtotal-coliform.htm) II – ĐẶT ĐIỂM CHUNG CỦA VI KHUẨN NHÓM COLIFORMS 2. Tính chất vi khuẩn nhóm Coliforms • Khuẩn lạc: – Dạng S: nhẳn, bóng, 2-3 mm, môi trường đục đều. – Dạng R: Khô, xù xì, lắng cặn đưới dấy ống môi trường – Dạng M: nhày nhớt Hình 6: các dạng khuẩn lạc từ trên xuống S, R, M (nguồn tổng hợp) II – ĐẶT ĐIỂM CHUNG CỦA VI KHUẨN NHÓM COLIFORMS 2. Tính chất vi khuẩn nhóm Coliforms • Tính chất sinh hóa – Lên men các loại đường : glucose, lactose, sucrose… – Sinh enzyme : urease, phenylalaninase,lysindecarboxylase… – Sinh H2S. Hình 7: một số đặc tính sinh hóa của Coliforms (nguồn: http://medicare.health.vn/cong-dong/sites/default/files/u/u584/f.pdf ) III – VI SINH VẬT CHÍNH YẾU TRONG NHÓM VI KHUẨN COLIFORMS • Vi khuẩn trong nhóm Coliforms rất đa dạng, nhưng chủ yếu là các vi khuẩn trong họ Enterobacteriaceae gồm các chi: – Escherichia (điển hình là E. coli) – Klebsiella (điển hình là K. pneumoniae) – Enterobacter. – Citrobacter. – Proteus. – Hafnia. III – VI SINH VẬT CHÍNH YẾU TRONG NHÓM VI KHUẨN COLIFORMS 1. Vi khuẩn Escherichia coli 1.1. Đặc điểm phân loại • Escherichia: – Giống vi khuẩn thuộc họ Enterobacteriaceae phát hiện vào năm 1885. – Là những trực khuẩn gram âm không sinh bào tử, một số ít có vỏ, hầu hết có lông và di động – Thường sinh sôi ở vùng tiêu hóa. – Các loài phổ biến: E. albertii, E. blattae, E. coli E. fergusonii, E. hermannii , E. vulneris… phổ biến hơn cả và có vai trò quang trọng nhất là E. coli. III – VI SINH VẬT CHÍNH YẾU TRONG NHÓM VI KHUẨN COLIFORMS 1. Vi khuẩn Escherichia coli 1.1. Đặc điểm phân loại Hình 8:9:viE. Vikhuẩn khuẩnE.E.albertii coli (nguồn (nguồn Hình10: Hermanii (nguồn http://es.slideshare.net/arizandy92/enterobac https://www.google.com/search? http://visualsunlimited.photoshelter.com/im terias-13318203) q=escherichia+vulneris&biw=1280&bih=864& age/I0000vCdGSz4alq8) source=lnms&tbm=isch&sa=X&sqi=2&ved=0 ahUKEwixoIbc8s3KAhXBMqYKHTiaB18Q_A UIBigB#tbm=isch&q=escherichia+coli&imgrc =z8ZZDdrEbm0jYM%3A) III – VI SINH VẬT CHÍNH YẾU TRONG NHÓM VI KHUẨN COLIFORMS 1. Vi khuẩn Escherichia coli 1.1. Đặc điểm phân loại • Escherichia coli: – Có ở ruột người đặc biệt là ở đại tràng, chiếm 11% trong phân người. – Hiếu khí tùy tiện, Nhiệt độ thích hợp là 37oC, phát triển được ở nhiệt độ 5 – 40oC. – Khuẩn lạc dạng M, làm thay đổi màu sắc môi trường lên men: SS, Istrari, EMB… – Lên men nhiều loại đường sinh acid và hơi. – Đề kháng kém với các chất sát khuẩn thông thường. III – VI SINH VẬT CHÍNH YẾU TRONG NHÓM VI KHUẨN COLIFORMS 1. Vi khuẩn Escherichia coli 1.1. Đặc điểm phân loại Hình 11: một số đặc điểm của vi khuẩn E. coli (nguồn tổng hợp) III – VI SINH VẬT CHÍNH YẾU TRONG NHÓM VI KHUẨN COLIFORMS 1. Vi khuẩn Escherichia coli 1.1. Đặc điểm phân loại Hình 12: một số đặc điểm của vi khuẩn E. coli (nguồn: https://mail.google.com/mail/u/0/#sent/1525f0 e31f72f51e?projector=1) III – VI SINH VẬT CHÍNH YẾU TRONG NHÓM VI KHUẨN COLIFORMS 1. Vi khuẩn Escherichia coli 1.2. Đặc điểm gây bệnh • Dựa và tính chất gây bệnh E. coli được chia thành các loại – Nhóm E. coli gây bệnh EPEC (Entero pathogenic E. coli) – Nhóm E. coli sinh độc tố ruột ETEC (Entero toxigenic E.coli) – Nhóm E. coli xâm nhập EIEC (Enteroinvasive E. coli) – Nhóm E. coli bám dính đường ruột EAEC (Enteroadherent E. coli) – Nhóm E. coli gây chảy máu đường ruột EHEC (Entero haemorrggic E. coli). III – VI SINH VẬT CHÍNH YẾU TRONG NHÓM VI KHUẨN COLIFORMS 1. Vi khuẩn Escherichia coli 1.2. Đặc điểm gây bệnh • Các nhóm E.coli trên có những đặc điểm chung về tính chất sinh hóa nhưng chúng thuộc các tuýp huyết thanh khác nhau. Những tuýp huyết thanh có khả năng gây bệnh trên lâm sang là: O111B4, O86B7, O126B16, O55B5, O127B8, O26B6, O25B15, O128B12. III – VI SINH VẬT CHÍNH YẾU TRONG NHÓM VI KHUẨN COLIFORMS 1. Vi khuẩn Escherichia coli 1.3. Cơ chế gây bệnh III – VI SINH VẬT CHÍNH YẾU TRONG NHÓM VI KHUẨN COLIFORMS 1. Vi khuẩn Escherichia coli 1.3. Cơ chế gây bệnh III – VI SINH VẬT CHÍNH YẾU TRONG NHÓM VI KHUẨN COLIFORMS 1. Vi khuẩn Escherichia coli 1.3. Cơ chế gây bệnh III – VI SINH VẬT CHÍNH YẾU TRONG NHÓM VI KHUẨN COLIFORMS 1. Vi khuẩn Escherichia coli 1.4. Các triệu chứng lâm sàng khi nhiễm Thời kỳ ủ bệnh 2 - 20 giờ. Người ngộ độc thấy đau bụng dữ dội, đi phân lỏng nhiều lần trong ngày, ít khi nôn mửa. Thân nhiệt có thể hơi sốt. Trường hợp nặng, bệnh nhân có thể sốt cao, người mỏi mệt, chân tay co quắp, đổ mồ hôi. Thời gian khỏi bệnh vài ngày Hình 16: một bệnh nhân nhiễm E. coli do uống phải nguồn nước nhiễm E. coli gây bệnh (nguồn: Báo dân trí) III – VI SINH VẬT CHÍNH YẾU TRONG NHÓM VI KHUẨN COLIFORMS 1. Vi khuẩn Escherichia coli 1.5. Phòng ngừa và điều trị Hình 17: tình hình nhiễm E. coli trên thế giới năm 2005 (nguồn Medcape) III – VI SINH VẬT CHÍNH YẾU TRONG NHÓM VI KHUẨN COLIFORMS 1. Vi khuẩn Escherichia coli 1.5. Phòng ngừa và điều trị • Phòng ngừa: – Hạn chế ăn thực phẩm tươi sống có nguồn gốc động vật. – Nên ngâm rau ăn sống bằng nước muối trước khi ăn – Nên ăn chín uống sôi. – Rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh – Thận trọng với thức ăn đường phố …. III – VI SINH VẬT CHÍNH YẾU TRONG NHÓM VI KHUẨN COLIFORMS 1. Vi khuẩn Escherichia coli 1.5. Phòng ngừa và điều trị • Điều trị – Bù nước bằng dung dịch oresol hoặc viên hydrite – Không được sử dụng thuốc “cầm” tiêu chảy vì uống thuốc làm cho quá trình đào thải chậm lại, tạo cơhội cho cơ thể hấp thu độc tố do vi khuẩn E.Coli – Lập kháng sinh đồ để chọn kháng sinh thích hợp trong điều trị Hình 19: oresol (nguồn armephaco.vietnamnay.com) Hình 20: Hydrite (nguồn www.nhathuoctot.com) III – VI SINH VẬT CHÍNH YẾU TRONG NHÓM VI KHUẨN COLIFORMS 2. Vi khuẩn Klebsiella pneumoniae 2.1. Phân loại và đặc điểm – Klebsiella là 1 chi vi khuẩn nhóm coliforms họ Enterobacter. – Là trực khuẩn gram âm, bắt màu đậm ở 2 cực – Kỵ khí tùy nghi, đứng thành từng đôi, không có lông, có vỏ dày, không sinh nha bào. – Phân bố: trong nguồn nước, trong ruột của người, thú – Các loài điển hình trong chi Klebsiella: K. pneumoniae, K. oxycota, K. planticola, trong đó Klebsiella pneumoniae là loài gây bệnh quan trọng nhất III – VI SINH VẬT CHÍNH YẾU TRONG NHÓM VI KHUẨN COLIFORMS 2. Vi khuẩn Klebsiella pneumoniae 2.1. Phân loại và đặc điểm Hình 21,22,23: từ trái qua phải hình 1 loài trong chi klebsiella, K. oxycota, K. pneumoniae (nguồn http://medicare.health.vn/cong-dong/sites/default/files/u/u584/f.pdf , microbewiki) III – VI SINH VẬT CHÍNH YẾU TRONG NHÓM VI KHUẨN COLIFORMS 2. Vi khuẩn Klebsiella pneumoniae 2.1. Phân loại và đặc điểm • Đặc điểm nuôi cấy và sinh hóa: – Phát triển tốt trong môi trường nuôi cấy thông thường, nhiệt độ 35 – 37oC, pH = 7.2 – 7.5 – Khuẩn lạc dạng M, đường kính 3 – 4 mm, làm thay đổi màu sắc của môi trường nuôi cấy như: endo, macconkey. – Lên men nhiều loại đường sinh acid và hơi: Glucose, Lactose, manitose. + Indol (-), đỏ metyl (-), VP (+), Citrate (+), Urease (+), H2S (-) III – VI SINH VẬT CHÍNH YẾU TRONG NHÓM VI KHUẨN COLIFORMS 2. Vi khuẩn Klebsiella pneumoniae 2.1. Phân loại và đặc điểm Hình 24: Khuẩn lạc K. pneumoniae trên môi trường Macconkey(trái) và môi trường Endo (phải) (nguồn www.bacteriainphotos.com) III – VI SINH VẬT CHÍNH YẾU TRONG NHÓM VI KHUẨN COLIFORMS 2. Vi khuẩn Klebsiella pneumoniae 2.2. Đặc điểm gây bệnh • K. pneumoniae thường gây bệnh khi sức đề kháng của cơ thể suy yếu • Các bệnh gây bởi K. Pneumoniae có thể kể đến là Viêm phổi (nhiễm trùng phổi), Nhiễm trùng đường máu, Nhiễm trùng vết thương, Nhiễm trùng vết mổ, Viêm màng não (viêm hoặc nhiễm trùng của màng não, màng che tủy sống và não), Nhiễm trùng đường tiết niệu (UTI)… III – VI SINH VẬT CHÍNH YẾU TRONG NHÓM VI KHUẨN COLIFORMS 2. Vi khuẩn Klebsiella pneumoniae 2.3. Cơ chế gây bệnh - Độc lực: LPS và CPS là 2 yếu tố độc lực chính của vi khuẩn: vi khuẩn gây bệnh, bảo vệ vi khuẩn thoát khỏi sự tấn công của hệ miễn dịch (đặc biệt là sự thực bào), các protein bề mặt SP – D là yếu tố kháng nguyên chính của vi khuẩn, giúp vi khuẩn bám vào tế bào gây bệnh III – VI SINH VẬT CHÍNH YẾU TRONG NHÓM VI KHUẨN COLIFORMS 2. Vi khuẩn Klebsiella pneumoniae 2.4. Triệu chứng • Nhiễm trùng vết thương: sưng, loét, mưng mũ • Nhiễm trùng máu: sốt, ớn lạnh, phát ban… • Viêm màng não: sốt, lú lẫn, cứng cổ… • Viêm phổi: sốt ớn lạnh, ho ra chất nhày có màu và máu Hình Hình Hình 28: 31:nhiễm nhiễm viêm phổi trùng máu vết thương (nguồn: Hình 30: 29: viêm màngtrùng não(nguồn: (nguồn (nguồn: thuocthaoduoc.com) báo suckhoe68.com) điện tử cần thơ) mecuti.com) III – VI SINH VẬT CHÍNH YẾU TRONG NHÓM VI KHUẨN COLIFORMS 2. Vi khuẩn Klebsiella pneumoniae 2.4. Phòng ngừa và điều trị • Phòng ngừa – Không có vaccin phòng bệnh – Các biện pháp phòng bệnh ít có tác dụng – Chủ yếu là tăng cường sức đề kháng cho cơ thể Hình 32 (nguồn worldartsme.com) Hình 33 (nguồn suckhoe24h.edu.vn) III – VI SINH VẬT CHÍNH YẾU TRONG NHÓM VI KHUẨN COLIFORMS 2. Vi khuẩn Klebsiella pneumoniae 2.4. Phòng ngừa và điều trị • Điều trị – Khó điều trị – Vi khuẩn có phổ kháng thuốc cao – Cần lập kháng sinh đồ trong điều trị – Thường điều trị bằng các loại kháng sinh: tetracylin, cloraphenicol, ampicilin… Hình 34: cơ chế kháng thuốc của vi khuẩn(nguồn: http://www.cell.com/trends/molecular-medicine/fullt ext/S1471-4914(12)00037-8) ) III – VI SINH VẬT CHÍNH YẾU TRONG NHÓM VI KHUẨN COLIFORMS 3. Vi khuẩn Enterobacter 3.1. Phân loại và đặc điểm • Enterobacter là 1 chi vi khuẩn họ Enterobacteriaceae, là trực khuẩn gram âm, kỵ khí tùy nghi, không sinh bào tử • Có tiêm mao nên có khả năng di chuyển • Tìm thấy nhiều ngoài tự nhiên • Tính chất: phát triển tốt ở nhiệt độ 35 – 37oC, lên men lactose và glucose như nguồn carbon chính thức và sản sinh CO2 và urea nhưng không sản sinh H2S, chúng cũng có khả năng phân giải sucrose, mannitol, cellbiose tích cực • Đại diện: E. aerogenes, E. cloacae, E. sakazakii… III – VI SINH VẬT CHÍNH YẾU TRONG NHÓM VI KHUẨN COLIFORMS 3. Vi khuẩn Enterobacter 3.1. Phân loại và đặc điểm Hình 35, 36,37: từ trái qua phải: E.cloacae, E. sakazakii, E. aerogenes (nguồn: bacteriainphotos.com) III – VI SINH VẬT CHÍNH YẾU TRONG NHÓM VI KHUẨN COLIFORMS 3. Vi khuẩn Enterobacter 3.2. Nguyên nhân gây bệnh • Enterobacter thường gây ra các bệnh nhiễm trùng cơ hội do sức đề kháng của cơ thể suy giảm. • Enterobacter gây bệnh thông qua sự tiếp xúc qua da, ăn uống các loại thực phẩm nhiễm khuẩn. Hình 38: nguy cơ nhiễm khuẩn của thực phẩm (nguồn: daubepvietnam.com) III – VI SINH VẬT CHÍNH YẾU TRONG NHÓM VI KHUẨN COLIFORMS 3. Vi khuẩn Enterobacter 3.3. Các bệnh gây bởi Enterobacter • Enterobacter thường gây các bệnh: – Nhiễm trùng máu – Nhiễm trùng đường hô hấp dưới – Nhiễm trùng da, mô mềm, đường tiết niệu – Viêm tai, nhiễm trùng ổ bụng Hình 41: nhiễm trùng da (nguồn – E. cloacae sinh ra nội độc tố shigha HìnhHình Hình 43: Hình 42: cầu 40: nhiễm 39: tạo nhiễm nhiễm shigha trùng trùng trùng like ổ bụng đường –máu toxin (nguồn: (nguồn hôII hấp dantri.com.vn sinhvienykhoa115.wordpress.com) dưới megafun.vn) www.slideshare.net (nguồn benhvienthucuc.vn) ) like – toxin II có khả năng làm tan (nguồn: huyết. III – VI SINH VẬT CHÍNH YẾU TRONG NHÓM VI KHUẨN COLIFORMS 3. Vi khuẩn Enterobacter 3.4. Phòng ngừa và điều trị • Phòng bệnh: – Chưa có vaccin – Không có biện pháp phòng ngừa hữu hiệu – Tăng cường sức đề kháng cho cơ thể • Điều trị: – Khó điều trị. – Vi khuẩn có tính kháng thuốc cao – Cần lập kháng sinh đồ trong điều trị – Thông thường điều trị bằng các loại kháng sinh: cefepime, aminoglycosides… III – VI SINH VẬT CHÍNH YẾU TRONG NHÓM VI KHUẨN COLIFORMS 4. Vi khuẩn Citrobacter 4.1. Đặc điểm vá phân loại • Citrobacter là 1 chi vi khuẩn thuộc họ Enterobacteriacea, là những trực khuẩn gram âm, kỵ khí tùy nghi, có ro vận chuyển tính cực, không sinh nha bào. • Phân bố: được tìm thấy khấp nơi trong đất, nước và ruột động vật máu nóng • Tính chất: chúng có đặc điểm nổi bậc là có thể sử dụng citrate như là 1 nguồn carbon chính thức. chuyển đổi tryptophan để indole, lên men lactose, và sử dụng malonate. • Đại diện: C. freudii, C. koseri, C. youngae… III – VI SINH VẬT CHÍNH YẾU TRONG NHÓM VI KHUẨN COLIFORMS 4. Vi khuẩn Citrobacter 4.1. Đặc điểm và phân loại Hình 44, 45, 46: các đại diện của Citrobacter – từ trái qua phải C. freudii, C. koseri, C. youngae (nguồn: Makro svijet) III – VI SINH VẬT CHÍNH YẾU TRONG NHÓM VI KHUẨN COLIFORMS 4. Vi khuẩn Citrobacter 4.2. Các bệnh gây bởi Citrobacter • Citrobacter hiếm khi gây bệnh, chủ yếu là bệnh cơ hội • Các bệnh gây bởi citrobacter gồm: nhiễm trùng máu do C. freudii, tiêu chảy do C. rodentium, áp xe não ở trẻ sơ sinh do C. koseri… • Citrobacter cũng có phổ kháng thuốc cao vì vậy nên dùng kháng sinh đồ trong điều trị, kháng sinh sử dụng phổ biến là: trimethoprim, cefotaxime… • Biện pháp phòng tránh: chủ yếu là tăng cường sức đề kháng cho cơ thể. III – VI SINH VẬT CHÍNH YẾU TRONG NHÓM VI KHUẨN COLIFORMS 5. Vi khuẩn Proteus 5.1. Đặc điểm phân loại • Proteus là 1 chi vi khuẩn thuộc họ Enterobacteriaceae, là 1 loại trực khuẩn gram âm, kỵ khí tùy nghi, không sinh bào tử và di động • Phân bố: rộng rãi trong tự nhiên • Tính chất: khuẩn lạc trung tâm có dạng lang dần ra,từng đợt, từng đợt, có mùi thối đặc biệt, H2S (+) và Urease (+). • Đại diện: P. vulgaris, P. mirabilis, P. penneri… III – VI SINH VẬT CHÍNH YẾU TRONG NHÓM VI KHUẨN COLIFORMS 5. Vi khuẩn Proteus 5.1. Đặc điểm phân loại Hình 47,48: hình thể điển hình của proteus (trái) và khuẩn lạc của proteus (phải) (nguồn: http://medicare.health.vn/cong-dong/sites/default/files/u/u584/f.pdf ) III – VI SINH VẬT CHÍNH YẾU TRONG NHÓM VI KHUẨN COLIFORMS 5. Vi khuẩn Proteus 5.2. Các bệnh gây bởi Proteus • Proteus gây ra các bệnh cơ hội như: Viêm tai giữa có mủ, Viêm màng não thứ phát sau viêm tai giữa ở trẻ còn bú. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, Nhiễm khuẩn huyết ...Và cũng như các giống vi khuẩn đã giới thiệu trên thì proteus có khả năng kháng lại các kháng sinh có vòng beta – lactam nên việc điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do Proteus phải dung kháng sinh đồ trong điều trị. • Biện pháp phòng bệnh: chủ yếu là tăng cường sức đề kháng, thể trạng cho cơ thể. III – VI SINH VẬT CHÍNH YẾU TRONG NHÓM VI KHUẨN COLIFORMS 6. Vi khuẩn Hafnia 6.1. Đặc điểm phân loại • Hafnia là 1 chi vi khuẩn họ Enterobacteriaceae,. Hafnia có đặc điểm chung với các giống vi khuẩn khác trong họ Enterobacter • Phân bố: hầu khắp trong tự nhiên như nước thải, phân chim và động vật… • Tính chất: không lên men được lactose, có khả năng sử dụng citrate, acetate và malonate làm nguồn carbon, lên men glucose sinh ra CO2. Đa số Hafnia có khả năng sinh ra H2S, urease, khử Nitrate thành Nitrite và không sinh indole. III – VI SINH VẬT CHÍNH YẾU TRONG NHÓM VI KHUẨN COLIFORMS 6. Vi khuẩn Hafnia 6.1. Đặc điểm phân loại Hình 49: 1 loài điển hình trong giống Hafnia (nguồn: http://www.chungvisinh.com/hafniaalvei-nbrc-105685/) III – VI SINH VẬT CHÍNH YẾU TRONG NHÓM VI KHUẨN COLIFORMS 6. Vi khuẩn Hafnia 6.1. Các bệnh gây bởi Hafnia - Hafnia chủ yếu gây bệnh trên các loài chim rất hiếm khi gây bệnh trên người, trên chim Hafnia gây ra các bệnh như toi, sưng gan, lá lách… gây thiệt hại trên gia cầm IV – COLIFORMS TRONG VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM 1. Nguồn nhiễm Coliforms • Coliforms tồn tại sẵn trong tự nhiên → không đặc hiệu cho sự nhiễm phân của thực phẩm. • Coliforms chỉ mức độ tinh khiết của nước, thực phẩm trong quá trình chế biến và bảo quản. • E. coli 1 loại vi khuẩn coliforms chiếm tỉ lệ cao trong phân → chúng là vi sinh vật chỉ điểm mức độ nhiễm phân. • Hàm lượng Coliforms phân (fecal Coliforms) cao từ nguồn nước bị nhiễm phân. IV – COLIFORMS TRONG VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM 1. Nguồn nhiễm Coliforms Hình 50,51,52,53: các nguồn nhiễm Coliforms phân (nguồn: tổng hợp) IV – COLIFORMS TRONG VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM 2. Các loại thực phẩm có nguy cơ nhiễm Coliforms • Hàm lượng Coliforms phân có trong thực phẩm nói lên mức độ sạch của thực phẩm trong quá trình sơ chế biến đối với phân • Các loại thực phẩm có nguy cơ nhiễm Coliforms phân chủ yếu là các loại thực phẩm tương sống, chưa qua xử lý: – Thịt cá tươi sống – Rau quả tươi sống. – Sữa tươi chưa thanh trùng – Trứng gia cầm – Thực phẩm từ động vật ăn liền không gia nhiệt. – Thực phẩm rửa từ nguồn nước nhiễm coliforms phân… IV – COLIFORMS TRONG VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM 2. Các loại thực phẩm có nguy cơ nhiễm Coliforms Hình 54 – 59: các loại thực phẩm có nguy cơ nhiễm Coliforms cao (nguồn: tổng hợp) IV – COLIFORMS TRONG VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM 3. Tác động của Coliforms lên thực phẩm và sức khỏe con người • Thực phẩm nhiễm Coliforms thường không có dấu hiệu bất thường → khó khăn trong xác định. • Các chủng có thể gây ngộ độc và làm biến đổi tính chất thực phẩm có thể kể là: Escherichia, proteus,… Chúng làm biến đổi tính cảm quan của thực phẩm và có thể sinh ngoại độc tố ảnh hưởng đến con người. IV – COLIFORMS TRONG VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM 3. Tác động của Coliforms lên thực phẩm và sức khỏe con người • Proteus: sinh protease gây hư hỏng thịt cá, sinh prezua làm đông tụ sữa ở nhiệt độ thường Hình 61,62: một số dạng hư hòng thực phẩm do proteus (nguồn vtc.vn và giadinhviet.com) IV – COLIFORMS TRONG VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM 3. Tác động của Coliforms lên thực phẩm và sức khỏe con người • Escherichia: E. coli, E. paracoli phát triển trên bề mặt thịt, cà sinh ra lớp nhầy nhớt, peptone hóa casein làm sữa có màu đỏ, nhớt, lên men sinh indol làm sữa có mùi hôi phân, ETEC tiết ngoại độc tố LT gây tiêu chảy. Hình 63,64: một số dạng hư hỏng thực phẩm do Escherichia (nguồn: petrotime.com, kenhsinhvien.com) IV – COLIFORMS TRONG VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM 3. Tác động của Coliforms lên thực phẩm và sức khỏe con người • Klebsiella aerogenes: lên men lactose chậm làm sữa bị nhầy, nhớt. • Enterobacter aerogenes: lên men sinh acetone làm sữa có mùi hôi acetone, tủa và hư hỏng Hình 65,66: sữa bị nhầy, nhớt và kết tủa (nguồn: vietq.vn) IV – COLIFORMS TRONG VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM 3. Tác động của Coliforms lên thực phẩm và sức khỏe con người • Tác động của Coliforms lên sức khỏe con người: – Coliforms là vi khuẩn ký cư trong đường ruột nên hiếm khi liên quan đến các bệnh từ thực phẩm. – Gây bệnh khi sức đề kháng của cơ thể suy yếu – E. coli là vi khuẩn chính yếu trong nhóm Coliforms và chỉ gây bệnh khi cơ thể suy yếu hoặc bị tổn thương tiêu hóa hay ăn các loại thức ăn nhiễm E. coli độc IV – COLIFORMS TRONG VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM 4. Vệ sinh an toàn thực phẩm đối với Coliforms Bảng 2: Giới hạn nhiễm Coliforms tổng và E. coli trong 1gam hoặc 1ml của 1 số loại thực phẩm (theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế về “Danh mục tiêu chuẩn vệ sinh đối với lương thực thực phẩm”, số 667/1998/QĐ – BYT) Thực phẩm Hàm lượng coliform tổng Hàm lượng E. coli Trứng tươi 102 3 Sữa bột 10 0 Sữa tuyệt trùng theo phương pháp pasteur 10 3 Sữa tuyệt trùng theo phương pháp U.H.T 0 0 Rau quả tươi 10 4 Rau quả muối, rau quả khô 10 0 Nước giải khát có đóng chai 10 3 Gia vị 102 3 Nước mắm 102 0 Nước tương 102 0 Kem, nước đá 102 0 Đồ hộp 0 0 Dầu, mỡ 10 3 Thịt tươi - 102 Cá tươi - 102 IV – COLIFORMS TRONG VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM 4. Vệ sinh an toàn thực phẩm đối với Coliforms • Để tránh nhiễm coliforms nói chung và E. coli nói riêng ta phải thực hiện 10 nguyên tắc vàng trong an toàn và vệ sinh thực phẩm của WHO 1. Chọn thực phẩm an toàn 2. Nấu chín kỹ thức ăn 3. Ăn ngay sau khi nấu 4. Bảo quản cẩn thận các thức ăn đã nấu chín 5. Nấu lại thức ăn thật kỹ 6. Tránh ô nhiễm chéo giữa thức ăn chín và sống với bề mặt bẩn. 7. Rửa tay sạch trước khi chế biến thức ăn 8. Giữ sạch các bề mặt chế biến thức ăn 9. Che đậy thực phẩm để tránh côn trùng và các động vật khác. 10. Sử dụng nguồn nước sạch an toàn. IV – COLIFORMS TRONG VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM 4. Vệ sinh an toàn thực phẩm đối với Coliforms Hình 67: 10 nguyên tắc vàng trong chế biến thực phẩm an toàn (nguồn: bộ y tế) IV – COLIFORMS TRONG VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM 4. Vệ sinh an toàn thực phẩm đối với Coliforms • Quản lý tốt vệ sinh ở các khâu chế biến, vận chuyển, phân phối thực phẩm tới người tiêu dùng. • Phổ biến, hướng dẫn cộng đồng có thói quen rửa tay thường xuyên bằng xà phòng. Hình 68,69 (nguồn: phununet.vn) IV – COLIFORMS TRONG VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM 4. Vệ sinh an toàn thực phẩm đối với Coliforms • Đảm bảo vệ sinh nguồn nước tránh ô nhiễm phân người và phân động vật • Các nguồn nước máy công cộng phải duy trì nồng độ clo hoạt tính cuối nguồn không dưới 0,3 – 0.5mg/lít • Các nguồn nước nghi ô nhiễm phải được khử khuẩn bằng hóa chất có clo hoạt tính Hình 70,71 (nguồn dwrm.gov.vn) IV – COLIFORMS TRONG VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM 4. Vệ sinh an toàn thực phẩm đối với Coliforms • Sử dụng cầu tiêu hợp vệ sinh, không sử dụng phân tươi hoặc chưa được xử lý đúng quy cách trong sản xuất nông nghiệp, chăn nuôi (cá...) • Nhà trẻ, mẫu giáo bé : Kiểm soát nguồn thực phẩm nhập vào bếp, nhất là sữa và thịt trâu, bò; chế biến kỹ, bảo quản tốt mọi loại thức ăn trong ngày Hình 72,73 nguồn(hanoimoi.com. vn, baomoi.vn) IV – COLIFORMS TRONG VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM 4. Vệ sinh an toàn thực phẩm đối với Coliforms • Đảm bảo dự phòng cho khách du lịch, người nước ngoài nhập cảnh Việt nam bằng tài liệu cảnh báo, hướng dẫn các biện pháp dự phòng, khai báo, điều trị có liên quan tới ngộ độc thực phẩm do E. Coli. • Thanh tra ATVSTP : Đối với các lò mổ, cơ sở chế biến thức ăn của người và thức ăn gia súc, cơ sở sản xuất sữa, cửa hàng thịt, nơi bán sữa và sản phẩm sữa, thịt động vật; các cửa hàng, nhà ăn tập thể có nguy cơ lây nhiễm và NĐTP cao. Hình 74,75 (nguồn vnmedia.vn, ktv.org.vn) V – PHƯƠNG PHÁP KIỂM ĐỊNH COLIFORMS TRONG THỰC PHẨM 1. Phương pháp xác định Coliforms tổng số trong thực phẩm • Nguyên tắc: – Coliform được xác định bằng cách cấy một lượng mẫu xác định vào thạch Violet Red Bile có chứa Lactose và một chất chỉ thị pH – Thực hiện ủ sơ bộ trên môi trường dinh dưỡng không chọn lọc. – Đếm số khuẩn lạc lên men Lactose tiêu biểu sau khi ủ môi trường ở 37,0 oC ± 1,0 oC trong (24 ± 3) h. Đếm các khuẩn lạc lại trong môi trường canh Brilliant Green Bile Salt Lactose, – Kết quả được biểu thị bằng số Coliform trên 1 g hoặc 1 ml mẫu chưa pha loãng. V – PHƯƠNG PHÁP KIỂM ĐỊNH COLIFORMS TRONG THỰC PHẨM 1. Phương pháp xác định Coliforms tổng số trong thực phẩm • Hóa chất và thiết bị: – – – – – – Dung dịch Saline Peptone Water (SPW) Thạch Tryptic Soy Agar (TSA) Thạch Violet Red Bile (VRB) Canh Brilliant Green Bile Lactose (BGBL) Tủ ấm 37,0 oC ± 1,0 oC Bể điều nhiệt 45,0 oC ± 1,0 oC V – PHƯƠNG PHÁP KIỂM ĐỊNH COLIFORMS TRONG THỰC PHẨM 1. Phương pháp xác định Coliforms tổng số trong thực phẩm • Thực hiện – Đổ đĩa: Cấy 1 ml mẫu sau khi đồng nhất hoặc đã pha loãng ở nồng độ thích hợp vào đĩa Petri. Thêm 10 ml đến 15 ml môi trường thạch Violet Red Bile được làm nguội ở 45,0 oC ± 1,0 oC. Trộn điểu mẫu. Sau khi môi trường đông, thêm 1 lớp mỏng môi trường thạch Violet Red Bile lên đĩa. – Đối với sản phẩm thủy sản: đổ 5 ml thạch Tryptone Soya đã được làm nguội ở 45,0 oC ± 1,0 oC, để đĩa ở nhiệt độ phòng trong 1 h đến 2 h. Sau khi môi trường đông, đổ tiếp lên 10 ml đến 15 ml môi trường thạch Violet Red Bile ở 45,0 oC ± 1,0 oC. – Nuôi ủ: Lật úp đĩa và ủ ở 37,0 oC ± 1,0 oC trong (24 ± 3) h V – PHƯƠNG PHÁP KIỂM ĐỊNH COLIFORMS TRONG THỰC PHẨM 1. Phương pháp xác định Coliforms tổng số trong thực phẩm • Đọc kết quả: Đếm các đĩa có số khuẩn lạc từ 10 đến 100. Khuẩn lạc Coliform điển hình có màu đỏ sậm, đường kính≥ 0,5 mm và được bao quanh vùng kết tủa màu đỏ. – Cấy từ 5 khuẩn lạc nghi ngờ của mỗi loại (kèm theo chủng chứng dương) trong môi trường Brilliant Green Bile Lactose, ủ ở 37,0 oC ± 1,0 oC (24 ± 3) h, ống nào xuất hiện khí thì xem như phản ứng dương tính (phần uốn cong của ống Durham đầy khí). • Báo cáo kết quả: Chọn các đĩa có số khuẩn lạc lạc từ 10 đến 100 để đếm. Kết quả đếm Coliform trong 1 g là nhân số khuẩn lạc đã đếm với nồng độ pha loãng và tỷ lệ xác định • Trong trường hợp không có khuẩn lạc điển hình hay tỷ số khẳng định bằng 0 , thì kết quả được báo cáo là This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.

Tìm kiếm

Tìm kiếm

Chủ đề

Đơn xin việc Atlat Địa lí Việt Nam Tài chính hành vi Hóa học 11 Mẫu sơ yếu lý lịch Đồ án tốt nghiệp Bài tiểu luận mẫu Lý thuyết Dow Đề thi mẫu TOEIC Trắc nghiệm Sinh 12 Thực hành Excel Giải phẫu sinh lý adblock Bạn đang sử dụng trình chặn quảng cáo?

Nếu không có thu nhập từ quảng cáo, chúng tôi không thể tiếp tục tài trợ cho việc tạo nội dung cho bạn.

Tôi hiểu và đã tắt chặn quảng cáo cho trang web này

Từ khóa » Thuyết Trình Vi Khuẩn E Coli