Vốn Là Gì? Các Loại Nguồn Vốn Trong Doanh Nghiệp Hiện Nay

Ngày nay có rất nhiều loại vốn khi thành lập và vận hành doanh nghiệp, mỗi loại vốn có những vai trò, ưu và nhược điểm riêng trong việc hỗ trợ doanh nghiệp. Tùy theo mô hình kinh doanh, thời điểm và tình hình của doanh nghiệp mà có sự sử dụng phù hợp.

Sau đây là các loại vốn trong doanh nghiệp phổ biến hiện nay, hãy cùng, Tân Thành Thịnh tìm hiểu nhé.

2.1 Vốn kinh doanh

  • Vốn kinh doanh là tổng lượng tiền vốn dùng để đầu tư phụ vụ cho các hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp từ khi thành lập cho đến quá trình vận hành và phát triển. Vốn kinh doanh bao gồm toàn bộ giá trị tài sản kể cả các tài sản hữu hình (vật chất, tiền, thiết bị, máy móc) và vô hình(thương hiệu, giá trị công nghệ, sáng chế...)
  • Vốn kinh doanh có ý nghĩa vô cùng quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến các quyết định đến hoạt động, định hướng phát triển của doanh nghiệp, cá nhân.
  • Vốn kinh doanh là từ chỉ chung của tổng thể tất cả các loại vốn như: Vốn cố định, vốn lưu động, vốn chủ sở hữu, vốn vay, vốn dài hạn, vốn ngắn hạn....

a) Đặc điểm của vốn kinh doanh

Sau đây là các đặc điểm chi tiết của vốn kinh doanh là:

  • Vốn  dùng để phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh với mục tiêu là quỹ tích lũy, sinh lời theo thời gian.
  • Vốn kinh doanh phải được hình thành trước quá trình hình thành và hoạt động của doanh nghiệp
  • Sau một chu kỳ hoạt động, vốn kinh doanh phải được thu về để phục vụ và ứng tiếp cho kỳ, hoạt động kinh doanh tiếp theo.
  • Mất vốn kinh doanh hoặc thiếu hụt nguồn vốn kinh doanh đồng nghĩa với nguy cơ dòng tiền bị ảnh hưởng, doanh nghiệp có nguy cơ phá sản.

b) Nguồn vốn kinh doanh

Vốn kinh doanh của doanh nghiệp được tạo nên từ nhiều nguồn khác nhau. Tùy thuộc vào từng loại hình doanh nghiệp khác nhau sẽ có những nguồn được hình thành từ nhiều hình thức khác nhau.

Cụ thể:

  • Vốn kinh doanh của Doanh nghiệp Nhà nước được hình thành từ việc điều động vốn từ công ty mẹ đầu tư vào công ty con, Nhà nước giao vốn trực tiếp,….
  • Vốn kinh doanh của doanh nghiệp, công ty cổ phần thì nguồn vốn lại được hình thành bằng số tiền cổ đông đã góp cổ phần, mua cổ phiếu hoặc bổ sung từ lợi nhuận sau thuế....

c) Vai trò của vốn kinh doanh

  • Vốn kinh doanh có vai trò quan trọng trong sự phát triển của doanh nghiệp:
  • Ảnh hưởng và quyết định trực tiếp trong hoạt động của doanh nghiệp.
  • Giúp các doanh nghiệp hoạt động hiệu quả.
  • Giúp quá trình tái sản xuất, đầu tư trong doanh nghiệp được tiến hành liên tục, không bị ngắt quãng.
  • Vốn kinh doanh còn là tiêu chí để phân loại quy mô của doanh nghiệp.
  • Vốn kinh doanh thể hiện được tiềm lực của doanh nghiệp, nâng cao quá trình cạnh tranh của doanh nghiệp so với đối thủ.....

Việc đảm bảo nguồn vốn kinh doanh trong doanh nghiệp và sử dụng hiệu quả đối với từng loại hình doanh nghiệp khác nhau không chỉ giúp doanh nghiệp sử dụng hiệu quả nguồn vốn mà còn có những chính sách, sách lược phù hợp giúp nâng tầm doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh.

Dưới đây là từng loại vốn kinh doanh cụ thể của doanh nghiệp cũng như các đặc điểm, vai tròn, nguồn vốn từ đâu... cùng tìm hiểu chi tiết nhé.

2.2 Vốn điều lệ là gì?

Vốn điều lệ là tổng số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định khi thành lập công ty và được ghi vào điều lệ của công ty. Vốn điều lệ hay còn có thể gọi là vốn đầu tư hoặc vốn đăng ký.

Vốn điều lệ của doanh nghiệp được công ty đăng ký với Sở kế hoạch và đầu tư theo nhu cầu hoạt động và quy mô của công ty sau khi thành lập.

a) 5 loại tài sản dùng để góp vốn điều lệ gồm

  • Tiền Việt Nam.
  • Ngoại tệ tự do chuyển đổi.
  • Vàng.
  • Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật.
  • Các tài sản khác ghi trong Điều lệ công ty mà thành viên góp vào để tạo thành vốn của công ty theo quy định của pháp luật.

b) Vai trò của vốn điều lệ trong doanh nghiệp

  • Là cơ sở xác lập địa vị pháp lý của doanh nghiệp khi mới thành lập.
  • Là cơ sở để đảm bảo sự tồn tại tư cách pháp nhân của một doanh nghiệp trước pháp luật.
  • Là cơ sở để phân chia lợi nhuận khi kinh doanh. Đồng thời cũng là căn cứ để sẻ chia rủi ro trong kinh doanh đối với các thành viên góp vốn.
  • Thể hiện tính bền vững, phát triển của doanh nghiệp từ đó tạo sự tin tưởng cho đối tác, chủ nợ, mở ra cơ hội phát triển kinh doanh.

2.3 Vốn cố định là gì?

Vốn cố định là giá trị của tất cả các loại tài sản cố định của doanh nghiệp. Các loại tài sản này là những tài sản có giá trị lớn, thời gian sử dụng phụ vụ cho các hoạt động sản xuất của doanh nghiệp một cách thường xuyên và liên tục, kéo dài qua rất nhiều chu kì kinh doanh của doanh nghiệp.

a) Tài sản cố định của doanh nghiệp

Các loại tài sản được xếp loại vào vốn cố định của doanh nghiệp phải đáp ứng 2 tiêu chí sau:

  • Thời gian sử dụng tối thiểu: Từ một năm trở lên
  • Tiêu chuẩn về giá trị: Phải có giá trị tối thiểu ở một mức nhất định do Nhà nước quy định phù hợp với tình hình kinh tế của từng thời kỳ (theo chế độ kế toán ban hành theo quyết định 15/2006/BTC thì TSCĐ có giá từ 10.000.000 trở lên)

b) Phân loại tài sản cố định của doanh nghiệp

Để giúp bạn dễ nhận biết nhất có thể phân tài sản cố định doanh nghiệp thành 2 loại là: Tài sản hữu hình và tài sản vô hình.

>> Tài sản cố định hữu hình gồm các nhóm sau đây

  • Nhà cửa, vật kiến trúc
  • Máy móc, thiết bị
  • Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn
  • Thiết bị, dụng cụ quản lý.
  • Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc hoặc cho sản phẩm.
  • Các TSCĐ hữu hình khác.

>> Tài sản cố định vô hình gồm

  • Những lượng giá trị lớn mà doanh nghiệp đã đầu tư, liên quan đến nhiều chu kỳ kinh doanh như là:
  • Quyền sử dụng đất
  • Chi phí thành lập doanh nghiệp
  • Chi phí về bằng phát minh sáng chế
  • Chi phí nghiên cứu phát triển
  • Chi phí về lợi thế thương mại
  • Quyền đặc nhượng
  • Nhãn hiệu, thương hiệu

Ngoài ra bạn cũng có thể phân theo loại tài sản cố định đang dùng hoặc chưa dùng hoặc chờ thanh lý. Và cũng có thể phân loại dựa theo công dụng, mục đích sử dụng.

2.4 Vốn đầu tư là gì?

  • Vốn đầu tư là tài sản tích lũy hoặc huy động được của nhà đầu tư nhằm phục vụ cho mục đích phát triển và đầu tư sinh lời hay còn được gọi là số tiền nhà đầu tư bỏ ra để thực hiện mục đích đầu tư sinh lợi nhuận.
  • Vốn đầu tư thường gắn liền với một dự án đầu tư cụ thể và được thể hiện trên giấy chứng nhận đăng ký đầu tư khi nhà đầu tư tiến hành đầu tư kinh doanh.
  • Vốn đầu tư trên thị trường bao gồm 3 loại: vốn đầu tư làm tăng tài sản cố định, vốn đầu tư tài sản lưu động và vốn đầu tư vào nhà ở.

a) Nguồn vốn đầu tư

Nguồn vốn đầu tư được hình thành từ hai nguồn chính:

  • Nguồn vốn trong nước.
  • Nguồn vốn nước ngoài.

b) Vốn đầu tư có phải là vốn điều lệ của doanh nghiệp không?

Bản chất 2 nguồn vốn này hoàn toàn khác nhau. Vốn đầu tư bao gồm cả vốn điều lệ của doanh nghiệp (có thể là một phần hoặc toàn bộ), vốn huy động, vốn vay từ các cá nhân, tổ chức khác.

2.5 Vốn tự có là gì?

  • Vốn tự có  hay còn gọi là Equity bank hoặc Owner's equity bank. Đây là thuật ngữ chỉ sử dụng chủ yếu trong lĩnh vực ngân hàng với mục đích thể hiện được nguồn lực tự có mà ngân hàng đang làm chủ sở hữu, hay còn được gọi là vốn chủ sở hữu của ngân hàng.
  • Vốn tự có của ngân hàng bao gồm vốn điều lệ và quĩ dự trữ. Loại vốn này được sử dụng để hoạt động kinh doanh theo luật định của nhà nước. Trong tổng nguồn vốn thì vốn tự có chiếm tỷ trọng khá ít nhưng có vai trò vô cùng quan trọng và bắt buộc phải có của ngân hàng.

a) Các loại vốn tự có của ngân hàng

  • Vốn điều lệ.
  • Vốn đầu tư xây dựng cơ bản và mua tài sản cố định.
  • Các loại vốn khác: thẳng dư phát hành cố phiếu hoặc lợi nhuận.

b) Đặc điểm vốn tự có là gì?

  • Là nguồn vốn ổn định.
  • Nguồn vốn chiếm tỉ lệ nhỏ nhưng có vai trò quan trọng  trong việc bảo chứng, sự uy tín của một ngân hàng và là cơ sở hình thành các nguồn vốn khác.
  • Thể hiện được quy mô của ngân hàng.

2.6 Vốn lưu động ròng là gì?

Vốn lưu động ròng là phần chênh lệch giữa nguồn vốn thường xuyên của chủ sở hữu (hoặc nợ dài hạn mà doanh nghiệp sử dụng thời gian dài hơn một năm) với giá trị tài sản cố định và tài sản đầu tư dài hạn của doanh nghiệp.

Trong đó:

  • Tài sản cố định là các loại tài sản có giá trị phụ vụ cho hoạt động sản xuất với chu kỳ dài và đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp.
  • Tài sản đầu tư dài hạn là tài sản không được dùng vào kinhd doanh của công ty nhưng vẫn đem lại lợi nhuận. Đây là tài sản mà công ty sẽ bỏ vốn ra hiện tại, nhằm đem lại lợi ích về lâu dài.

Công thức tính vốn lưu động ròng là: VLDR = NVTX – (TSCD + TSDH)

Trong đó:

  • VLDR: Vốn lưu động ròng
  • NVTX: Nguồn vốn thường xuyên
  • TSCD: Tài sản cố định
  • TSDH: Tài sản dài hạn

2.7 Vốn đối ứng là gì?

Vốn đối ứng là khoản vốn đóng góp của Việt Nam (bằng hiện vật hoặc tiền) trong chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi (trích khoản 26 Điều 3 Nghị định 16/2016/NĐ-CP).

Vốn đối ứng chuẩn bị để thực hiện chương trình, dự án, được sắp xếp từ nguồn ngân sách trung ương, ngân sách địa phương, chủ dự án tự sắp xếp, vốn đóng góp của đối tượng thụ hưởng và các nguồn vốn hợp pháp khác.

a) Quy tắc sử dụng vốn đối ứng

Vốn đối ứng là nguồn vốn ưu tiên cho các chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi thuộc diện được ngân sách nhà nước cấp phát toàn thể từ kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn 5 năm và hoạch vốn đầu tư công hằng năm theo đúng tiến độ quy định trong điều ước quốc tế, thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi đối với chương trình, dự án và thực tế giải ngân những nguồn vốn này trong quá trình thực hiện.

b) Nguồn vốn đối ứng từ đâu?

  • Nguồn của vốn đối ứng bao gồm:
  • Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn khác của nhà nước.
  • Vốn của chủ dự án (đối với trường hợp cho vay lại vốn ODA, vốn vay ưu đãi).
  • Vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

2.8 Vốn chủ sỡ hữu là gì?

Vốn chủ sở hữu hay còn được gọi là Owner’s Equity. Đây là phần tài sản thuần của doanh nghiệp thuộc sở hữu của cổ đông sau khi lấy tổng tài sản trư đi nợ phải trả.

Vốn chủ sở hữu là tất cả số vốn thuộc về cổ đông được cấu thành từ vốn cổ phần (vốn điều lệ), lợi nhuận chưa phân phối, và các nguồn khác. Như vậy, vốn chủ sở hữu bao gồm cả vốn điều lệ.

a) Vốn chủ sở hữu gồm những gì?

Vốn chủ sở hữu thường có mặt trong các bản báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp dưới các dạng sau:

Vốn cổ đông (hay vốn đầu tư ban đầu)

Thặng dư vốn cổ đông (khoảng chênh lệch giữa mệnh giá cổ phiếu và giá thực tế phát hành)

  • Lãi chưa phân phối.
  • Quỹ dự phòng tài chính.
  • Quỹ khen thưởng, phúc lợi.
  • Quỹ đầu tư phát triển.
  • Quỹ dự phòng tài chính.
  • Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu…

b) Các nguồn vốn chủ sở hữu tại Việt Nam

Với các loại hình, mô hình kinh doanh của doanh nghiệp khác nhau thì vốn chủ sở hữu cũng được hình thành từ các nguồn khác nhau.

  • Đối với doanh nghiệp nhà nước: Vốn chủ sở hữu là vốn hoạt động do nhà nước cấp hoặc đầu tư. Chủ sở hữu vốn là nhà nước.
  • Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH): Vốn được hình thành do các thành viên tham gia thành lập công ty đóng góp. Các thành viên này chính là chủ sở hữu vốn.
  • Đối với công ty cổ phần: Vốn chủ sở hữu là vốn của các cổ đông. Do vậy, chủ sở hữu vốn ở đây là các cổ đông.
  • Đối với công ty hợp danh: Vốn được đóng góp bởi các thành viên tham gia thành lập công ty. Các thành viên này là các chủ sở hữu vốn.
  • Đối với doanh nghiệp tư nhân: Vốn của doanh nghiệp là do chủ doanh nghiệp đóng góp. Vì thế, chủ sở hữu vốn đương nhiên là chủ doanh nghiệp.
  • Đối với doanh nghiệp liên doanh: Việc liên doanh có thể được tiến hành giữa các doanh nghiệp trong nước với nhau hoặc doanh nghiệp trong nước với doanh nghiệp nước ngoài.

Từ khóa » Sử Dụng Vốn Và Nguồn Vốn