Word Stress - Yếu Tố Quan Trọng Trong Phát âm Tiếng Anh - EMAS
Có thể bạn quan tâm
Trọng âm chính là chiếc chìa khóa giúp việc giao tiếp trở nên dễ dàng hơn; đặc biệt là khi nói những câu dài với nhịp điệu nhanh. Người bản xứ có thể dễ dàng nhấn trọng âm của một từ; trong khi rất nhiều người học ở Việt Nam lại gặp khó khăn với trọng âm vì thói quen nói ngôn ngữ đơn âm từ tiếng Việt. Bài viết này giúp bạn hiểu rõ hơn về trọng âm và do đó bạn sẽ nhấn trọng âm dễ dàng hơn.
(>> Nếu bạn muốn được học chi tiết về phát âm và cách nhấn trọng âm, vui lòng tham khảo TẠI ĐÂY)
1. Hiểu về âm tiết Để hiểu được trọng âm của một từ, trước hết bạn phải hiểu được thế nào là âm tiết. Mỗi từ đều có âm tiết riêng, có thể là một âm tiết, hai, ba hoặc nhiều hơn thế. Ví dụ:Từ | Số âm tiết | |
dog | dog | 1 |
green | green | 1 |
quite | quite | 1 |
quiet | qui-et | 2 |
orange | or-ange | 2 |
table | ta-ble | 2 |
expensive | ex-pen-sive | 3 |
interesting | in-ter-est-ing | 4 |
realistic | re-al-is-tic | 4 |
unexceptional | un-ex-cep-tion-al | 5 |
Word | Số âm tiết | Trọng âm |
PHO TO GRAPH | 3 | #1 |
PHO TO GRAPH ER | 4 | #2 |
PHO TO GRAPH IC | 4 | #3 |
- Một từ có một trọng âm. ( Một từ không thể có hai trọng âm, nên nếu bạn nghe thấy hai trọng âm thì đó chắc chắn là hai từ).
- Trọng âm của từ luôn rơi vào nguyên âm chứ không phải phụ âm.
Quy tắc | Ví dụ |
Với hầu hết các danh từ có hai âm tiết | PRESent, EXport, CHIna, TAble |
Với hầu hết các tình từ có hai âm tiết | PRESent, SLENder, CLEVer, HAPpy |
Quy tắc | Ví dụ |
Với hầu hết các động từ có hai âm tiết | to preSENT, to exPORT, to deCIDE, to beGIN |
Quy tắc | Ví dụ |
Với các từ kết thúc là : -ic | GRAPHic, scienTIfic |
Với các từ kết thúc là : -sion và -tion | teleVIsion, reveLAtion |
Quy tắc | Ví dụ |
Với các từ kết thúc là : -cy, -ty, -phyand -gy | deMOcracy, dependaBIlity, phoTOgraphy, geOLogy |
Với các từ kết thúc là : - al | CRItical, geoLOGical |
Quy tắc | Ví dụ |
Với các danh từ ghép, trọng âm rơi vào phần đầu tiên của từ. | BLACKbird, GREENhouse |
Với các danh từ ghép, trọng âm rơi vào phần thứ hai của từ. | bad-TEMpered, old-FASHioned |
Với các động từ ghép, trọng âm rơi vào phần thứ hai của từ. | to overFLOW, to underSTATE |
TẶNG VÉ TRỊ GIÁ 500.000Đ THAM DỰ MIỄN PHÍ CHƯƠNG TRÌNH
PHÁT ÂM TIẾNG ANH CHUẨN GIỌNG MỸ
Chuẩn Hóa Tiếng Anh Emas - 15 NĂM KINH NGHIỆM đào tạo tiếng Anh cho người lớn và doanh nghiệp.
Mang đến giải pháp đột phá giúp bạn nhanh chóng lấy lại căn bản và tự tin giao tiếp tiếng Anh sau 2-3 tháng
Từ khóa » Phiên âm Stress
-
Stress - Wiktionary Tiếng Việt
-
STRESS | Phát âm Trong Tiếng Anh - Cambridge Dictionary
-
Trọng âm (Word Stress) Trong Phát âm Tiếng Anh - Toeic
-
Trọng Âm Trong Tiếng Anh (Word Stress)
-
Words Stress - Quy Tắc Nhấn Trọng âm Từ Trong Tiếng Anh
-
Trọng Âm Trong Tiếng Anh - Word Stress | Unit 19 | Ms Hoa Giao Tiếp
-
Chuỗi Phát âm IPA: Trọng âm (Stress) | Anh Ngữ Ms Hoa - YouTube
-
Trọng âm Trong Tiếng Anh.. ( Stress In English) - YouTube
-
Tổng Hợp Quy Tắc đánh Dấu Trọng âm Cơ Bản Trong Tiếng Anh Giao Tiếp
-
Quy Tắc đánh Trọng âm Trong Tiếng Anh Chuẩn Xác - RES
-
Mẹo Nhận Biết Trọng âm Tiếng Anh - Learn English, Excel, Powerpoint
-
Word Stress Sẽ Không Còn đáng Ngại Nếu Bạn Biết Những Quy Tắc Này
-
15+ Quy Tắc đánh Dấu Trọng âm Trong Tiếng Anh Dễ Nhớ Nhất