Xạ Chữ Nôm Là Gì? - Từ điển Số
- Từ điển
- Chữ Nôm
- xạ
Bạn đang chọn từ điển Chữ Nôm, hãy nhập từ khóa để tra.
Chữ Nôm Việt TrungTrung ViệtViệt NhậtNhật ViệtViệt HànHàn ViệtViệt ĐàiĐài ViệtViệt TháiThái ViệtViệt KhmerKhmer ViệtViệt LàoLào ViệtViệt Nam - IndonesiaIndonesia - Việt NamViệt Nam - MalaysiaAnh ViệtViệt PhápPháp ViệtViệt ĐứcĐức ViệtViệt NgaNga ViệtBồ Đào Nha - Việt NamTây Ban Nha - Việt NamÝ-ViệtThụy Điển-Việt NamHà Lan-Việt NamSéc ViệtĐan Mạch - Việt NamThổ Nhĩ Kỳ-Việt NamẢ Rập - Việt NamTiếng ViệtHán ViệtChữ NômThành NgữLuật HọcĐồng NghĩaTrái NghĩaTừ MớiThuật NgữĐịnh nghĩa - Khái niệm
xạ chữ Nôm nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ xạ trong chữ Nôm và cách phát âm xạ từ Hán Nôm. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ xạ nghĩa Hán Nôm là gì.
Có 2 chữ Nôm cho chữ "xạ"射xạ, dạ, dịch [射]
Unicode 射 , tổng nét 10, bộ Thốn 寸(ý nghĩa bộ: đơn vị «tấc» (đo chiều dài)).Phát âm: she4, yi4, ye4 (Pinyin); je6 jik6 se6 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Động) Bắn (tên, đạn, ...)◇Tô Thức 蘇軾: Thước khởi ư tiền, sử kị trục nhi xạ chi, bất hoạch 鵲起於前, 使騎逐而射之, 不獲 (Phương Sơn Tử truyện 方山子傳) Chim khách vụt bay trước mặt, sai người cưỡi ngựa đuổi bắn, không được.(Động) Tiêm, phun◎Như: chú xạ 注射 tiêm, phún xạ 噴射 phun ra.(Động) Soi, tỏa, lóe◎Như: thần quang tứ xạ 神光四射 ánh sáng thần soi tóe bốn bên.(Động) Ám chỉ, nói cạnh khóe◎Như: ảnh xạ 影射 nói bóng gió.(Động) Giành lấy, đánh cá, thi đấu◎Như: xạ lợi 射利 tranh cướp mối lợi◇Sử Kí 史記: Kị sổ dữ Tề chư công tử trì trục trọng xạ 忌數與齊諸公子馳逐重射 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện 孫子吳起列傳) (Điền) Kị nhiều lần cùng với các công tử nước Tề đánh cá ngựa, số tiền cá khá lớn.Một âm là dạ(Danh) ◎Như: bộc dạ 僕射 tên một chức quan nhà Tần.Lại một âm là dịch(Động) Chán, ngán◎Như: vô dịch 無射 không chán.Dịch nghĩa Nôm là: xạ, như "thiện xạ; phản xạ" (vhn)Nghĩa bổ sung: 1. [注射] chú xạ 2. [照射] chiếu xạ 3. [亂射] loạn xạ 4. [反射] phản xạ麝xạ [麝]
Unicode 麝 , tổng nét 21, bộ Lộc 鹿(ý nghĩa bộ: Con hươu).Phát âm: she4 (Pinyin); se6 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Con hươu xạ§ Một giống thú giống như hươu mà nhỏ hơn, không có sừng, lông đen, bụng có một cái bọng da to bằng trái trứng gà, gọi là xạ hương 麝香, dùng để làm thuốc.(Danh) Chất thơm của xạ hương 麝香◇Lí Thương Ẩn 李商隱: Lạp chiếu bán lung kim phỉ thúy, Xạ huân vi độ tú phù dong 蠟照半籠金翡翠, 麝熏微度繡芙蓉 (Vô đề kì nhất 無題其一) Nến chiếu lung linh màn phỉ thúy, Hương xông thoang thoảng gấm phù dung.Dịch nghĩa Nôm là: xạ, như "xạ hương" (vhn)
Xem thêm chữ Nôm
Cùng Học Chữ Nôm
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ xạ chữ Nôm là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Chữ Nôm Là Gì?
Chú ý: Chỉ có chữ Nôm chứ không có tiếng Nôm
Chữ Nôm (рЎЁё喃), còn gọi là Quốc âm (國音) là hệ thống văn tự ngữ tố dùng để viết tiếng Việt (khác với chữ Quốc Ngữ tức chữ Latinh tiếng Việt là bộ chữ tượng thanh). Chữ Nôm được tạo ra dựa trên cơ sở là chữ Hán (chủ yếu là phồn thể), vận dụng phương thức tạo chữ hình thanh, hội ý, giả tá của chữ Hán để tạo ra các chữ mới bổ sung cho việc viết và biểu đạt các từ thuần Việt không có trong bộ chữ Hán ban đầu.
Đến thời Pháp thuộc, chính quyền thuộc địa muốn tăng cường ảnh hưởng của tiếng Pháp (cũng dùng chữ Latinh) và hạn chế ảnh hưởng của Hán học cùng với chữ Hán, nhằm thay đổi văn hoá Đông Á truyền thống ở Việt Nam bằng văn hoá Pháp và dễ bề cai trị hơn. Bước ngoặt của việc chữ Quốc ngữ bắt đầu phổ biến hơn là các nghị định của những người Pháp đứng đầu chính quyền thuộc địa được tạo ra để bảo hộ cho việc sử dụng chữ Quốc ngữ: Ngày 22 tháng 2 năm 1869, Phó Đề đốc Marie Gustave Hector Ohier ký nghị định "bắt buộc dùng chữ Quốc ngữ thay thế chữ Hán" trong các công văn ở Nam Kỳ.
Chữ Nôm rất khó học, khó viết, khó hơn cả chữ Hán.
Chữ Nôm và chữ Hán hiện nay không được giảng dạy đại trà trong hệ thống giáo dục phổ thông Việt Nam, tuy nhiên nó vẫn được giảng dạy và nghiên cứu trong các chuyên ngành về Hán-Nôm tại bậc đại học. Chữ Nôm và chữ Hán cũng được một số hội phong trào tự dạy và tự học, chủ yếu là học cách đọc bằng tiếng Việt hiện đại, cách viết bằng bút lông kiểu thư pháp, học nghĩa của chữ, học đọc và viết tên người Việt, các câu thành ngữ, tục ngữ và các kiệt tác văn học như Truyện Kiều.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Nôm được cập nhập mới nhất năm 2025.
Từ điển Hán Nôm
Nghĩa Tiếng Việt: 射 xạ, dạ, dịch [射] Unicode 射 , tổng nét 10, bộ Thốn 寸(ý nghĩa bộ: đơn vị «tấc» (đo chiều dài)).Phát âm: she4, yi4, ye4 (Pinyin); je6 jik6 se6 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-0 , 射 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Động) Bắn (tên, đạn, ...)◇Tô Thức 蘇軾: Thước khởi ư tiền, sử kị trục nhi xạ chi, bất hoạch 鵲起於前, 使騎逐而射之, 不獲 (Phương Sơn Tử truyện 方山子傳) Chim khách vụt bay trước mặt, sai người cưỡi ngựa đuổi bắn, không được.(Động) Tiêm, phun◎Như: chú xạ 注射 tiêm, phún xạ 噴射 phun ra.(Động) Soi, tỏa, lóe◎Như: thần quang tứ xạ 神光四射 ánh sáng thần soi tóe bốn bên.(Động) Ám chỉ, nói cạnh khóe◎Như: ảnh xạ 影射 nói bóng gió.(Động) Giành lấy, đánh cá, thi đấu◎Như: xạ lợi 射利 tranh cướp mối lợi◇Sử Kí 史記: Kị sổ dữ Tề chư công tử trì trục trọng xạ 忌數與齊諸公子馳逐重射 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện 孫子吳起列傳) (Điền) Kị nhiều lần cùng với các công tử nước Tề đánh cá ngựa, số tiền cá khá lớn.Một âm là dạ(Danh) ◎Như: bộc dạ 僕射 tên một chức quan nhà Tần.Lại một âm là dịch(Động) Chán, ngán◎Như: vô dịch 無射 không chán.Dịch nghĩa Nôm là: xạ, như thiện xạ; phản xạ (vhn)Nghĩa bổ sung: 1. [注射] chú xạ 2. [照射] chiếu xạ 3. [亂射] loạn xạ 4. [反射] phản xạ麝 xạ [麝] Unicode 麝 , tổng nét 21, bộ Lộc 鹿(ý nghĩa bộ: Con hươu).Phát âm: she4 (Pinyin); se6 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-1 , 麝 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Con hươu xạ§ Một giống thú giống như hươu mà nhỏ hơn, không có sừng, lông đen, bụng có một cái bọng da to bằng trái trứng gà, gọi là xạ hương 麝香, dùng để làm thuốc.(Danh) Chất thơm của xạ hương 麝香◇Lí Thương Ẩn 李商隱: Lạp chiếu bán lung kim phỉ thúy, Xạ huân vi độ tú phù dong 蠟照半籠金翡翠, 麝熏微度繡芙蓉 (Vô đề kì nhất 無題其一) Nến chiếu lung linh màn phỉ thúy, Hương xông thoang thoảng gấm phù dung.Dịch nghĩa Nôm là: xạ, như xạ hương (vhn)Từ điển Hán Việt
- học kì từ Hán Việt là gì?
- bất giác từ Hán Việt là gì?
- bồ đề thụ từ Hán Việt là gì?
- thôi hoa vũ từ Hán Việt là gì?
- căng phạt từ Hán Việt là gì?
- quang trạch từ Hán Việt là gì?
- cầm phổ từ Hán Việt là gì?
- khái thấu từ Hán Việt là gì?
- thị hiếu từ Hán Việt là gì?
- công khố từ Hán Việt là gì?
- chí ai từ Hán Việt là gì?
- huyên hoa từ Hán Việt là gì?
- ẩn địa từ Hán Việt là gì?
- can thiệp từ Hán Việt là gì?
- chi phấn từ Hán Việt là gì?
- sở vi từ Hán Việt là gì?
- bi thương từ Hán Việt là gì?
- địa phủ từ Hán Việt là gì?
- kiên quyết từ Hán Việt là gì?
- cảm quan từ Hán Việt là gì?
- bác đại từ Hán Việt là gì?
- cố kết từ Hán Việt là gì?
- cổ lệ từ Hán Việt là gì?
- ái phủ từ Hán Việt là gì?
- du thuyết từ Hán Việt là gì?
- khốn nan từ Hán Việt là gì?
- đê hạ từ Hán Việt là gì?
- văn hóa từ Hán Việt là gì?
- học phiệt từ Hán Việt là gì?
- trung nguyên tiết từ Hán Việt là gì?
Từ khóa » Chữ Xạ Nghĩa Là Gì
-
Tra Từ: Xạ - Từ điển Hán Nôm
-
Hiểu đúng Và Sử Dụng đúng “Hữu Xạ Tự Nhiên Hương”
-
Từ Điển - Từ Xạ Có ý Nghĩa Gì - Chữ Nôm
-
Hữu Xạ Tự Nhiên Hương - Wiktionary Tiếng Việt
-
Hữu Xạ Tự Nhiên Hương Là Gì? Ý Nghĩa Của Hữu Xạ Tự Nhiên Hương
-
Hữu Xạ Tự Nhiên Hương Là Gì? - Áp Dụng
-
Tìm Hiểu Về Hữu Xạ Tự Nhiên Hương
-
[Tra Cứu Thành Ngữ] Hữu Xạ Tự Nhiên Hương
-
Ý Nghĩa Của Tên Xạ - Xạ Nghĩa Là Gì?
-
Hữu Xạ Tự Nhiên Hương Nghĩa Là Gì - Tam Kỳ RT
-
Hữu Xạ Tự Nhiên Hương | Wiki Ngữ Văn
-
Ý Nghĩa Thành Ngữ Hữu Xạ Tự Nhiên Hương ...
-
Xạ Hương – Wikipedia Tiếng Việt
-
Ý Nghĩa Thành Ngữ Hữu Xạ Tự Nhiên Hương Là Gì ? Tìm Hiểu Về ...