Xạ Hương – Wikipedia Tiếng Việt
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Tạo URL rút gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Wikimedia Commons
- Khoản mục Wikidata

Xạ hương (chữ Hán: 麝香; tiếng Anh: musk) là một lớp các chất thơm được sử dụng để làm thành phần cơ sở cho nước hoa. Xạ hương bao gồm chất dịch tuyến từ động vật như hươu xạ, nhiều thực vật tỏa ra mùi hương tương tự, và các chất nhân tạo có mùi tương tự.[1][2]
Tên gọi Xạ hương là bắt nguồn từ chất có mùi hương lan tỏa thu được từ tuyến của hươu xạ đực. Chất này được sử dụng như một chất định hương nước hoa từ thời cổ đại và là một trong những sản phẩm động vật tốn kém nhất thế giới. Tên gọi (musk) khởi nguồn từ nhiều ngôn ngữ, trong tiếng Hy Lạp cổ đại μόσχος 'moskhos', từ tiếng Ba Tư 'mushk', từ tiếng Phạn 'muska-s' "tinh hoàn", từ tiếng Latin 'mus' "con chuột" (có lẽ vì thế mà tên gọi tương tự nhau; xem bài cơ bắp). Tuyến hươu được cho giống như bìu đái. Tiếng Đức có từ ngữ Moschus, từ một dạng M.L. trong từ ngữ Hy Lạp cổ. Tiếng Tây Ban Nha có từ ngữ almizcle, biến thể của "al misk" (nghĩa là xạ hương), từ ngữ Ả Rập, từ tiếng Ba Tư. Áp dụng cho nhiều loại thực vật và động vật có mùi tương tự (e.g. musk-ox, bò xạ hương, 1744) và được dùng cho những chất thơm có mùi tương tự, mặc dù cấu trúc hóa học thường khác nhau.
Cho đến cuối thế kỷ 19, xạ hương tự nhiên vẫn được sử dụng rộng rãi cho công nghiệp nước hoa mãi đến khi động cơ đạo đức và kinh tế dẫn đến việc dùng xạ hương tổng hợp, chất liệu mà hiện nay chỉ sử dụng độc quyền.[3] Hợp chất hữu cơ chủ yếu tạo nên mùi đặc trưng của xạ hương là muscone.
Hiện đại, vỏ xạ hương tự nhiên được dùng trong đông y.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ "Merriam-Webster's Online Dictionary: musk". Merriam-Webster. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2007.
- ^ Chantraine, Pierre (1990). Dictionnaire étymologique de la langue grecque. Klincksieck. tr. 715. ISBN 2-252-03277-4.
- ^ Rimkus, Gerhard G. (Ed.); Cornelia Sommer (2004). "The Role of Musk and Musk Compounds in the Fragrance Industry". Synthetic Musk Fragrances in the Environment (Handbook of Environmental Chemistry). Springer. ISBN 3-540-43706-1.
Bài viết về chủ đề sinh học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn. |
- x
- t
- s
- Sơ khai sinh học
- Nước hoa
- Khứu giác
- Vật liệu sản xuất nước hoa
- Tất cả bài viết sơ khai
Từ khóa » Chữ Xạ Nghĩa Là Gì
-
Tra Từ: Xạ - Từ điển Hán Nôm
-
Hiểu đúng Và Sử Dụng đúng “Hữu Xạ Tự Nhiên Hương”
-
Từ Điển - Từ Xạ Có ý Nghĩa Gì - Chữ Nôm
-
Hữu Xạ Tự Nhiên Hương - Wiktionary Tiếng Việt
-
Xạ Chữ Nôm Là Gì? - Từ điển Số
-
Hữu Xạ Tự Nhiên Hương Là Gì? Ý Nghĩa Của Hữu Xạ Tự Nhiên Hương
-
Hữu Xạ Tự Nhiên Hương Là Gì? - Áp Dụng
-
Tìm Hiểu Về Hữu Xạ Tự Nhiên Hương
-
[Tra Cứu Thành Ngữ] Hữu Xạ Tự Nhiên Hương
-
Ý Nghĩa Của Tên Xạ - Xạ Nghĩa Là Gì?
-
Hữu Xạ Tự Nhiên Hương Nghĩa Là Gì - Tam Kỳ RT
-
Hữu Xạ Tự Nhiên Hương | Wiki Ngữ Văn
-
Ý Nghĩa Thành Ngữ Hữu Xạ Tự Nhiên Hương ...
-
Ý Nghĩa Thành Ngữ Hữu Xạ Tự Nhiên Hương Là Gì ? Tìm Hiểu Về ...