Xác định Vị Trí Tương đối Của Hai đường Thẳng \({\Delta _1}:7x + 2y
Có thể bạn quan tâm
- Xét Vị Trí Tương đối Của Hai đường Thẳng D1 X=-3+4t Y=2-6t
- Xét Vị Trí Tương đối Của Hai đường Thẳng D1 X/3-y/4=1 Và D2 3x+4y-10=0
- Xét Vị Trí Tương đối Của Hai đường Thẳng D1 X 3 - Y Trên 4 = 1 Và D2 3x + 4y - 10 = 0
- Xét Vị Trí Tương đối Của Hai đường Thẳng Lớp 12
- Xét Vị Trí Tương đối Của Hai đường Thẳng Lớp 9
- Trang chủ
- Đề kiểm tra
- Toán Lớp 10
- Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng
Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng \({\Delta _1}:7x + 2y - 1 = 0\) và \({\Delta _2}:\left\{ \begin{array}{l} x = 4 + t\\ y = 1 - 5t \end{array} \right..\)
A. Trùng nhau. B. Song song. C. Vuông góc với nhau. D. Cắt nhau nhưng không vuông góc nhau. Sai D là đáp án đúng Xem lời giải Chính xác Xem lời giảiHãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Môn: Toán Lớp 10 Chủ đề: Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng Bài: Phương trình đường thẳng ZUNIA12Lời giải:
Báo sai\(\left. \begin{array}{l} {\Delta _1}:7x + 2y - 1 = 0 \to {{\vec n}_1} = \left( {7;2} \right)\\ {\Delta _2}:\left\{ \begin{array}{l} x = 4 + t\\ y = 1 - 5t \end{array} \right. \to \,\,{{\vec u}_2} = \left( {1; - 5} \right) \to {{\vec n}_2} = \left( {5;1} \right) \end{array} \right\} \to \left\{ \begin{array}{l} \frac{7}{5}\not = \frac{2}{1}\\ {{\vec n}_1} \cdot {{\vec n}_2}\not = 0 \end{array} \right. \)
\( \to {\Delta _1},\,\,{\Delta _2}\) cắt nhau nhưng không vuông góc nhau.
Câu hỏi liên quan
-
Tìm tọa độ vectơ pháp tuyến của đường thẳng đi qua 2 điểm A(-3 ; 2) và B(1 ; 4).
-
Trên mặt phẳng tọa độ Oxy , cho các điểm \(A(1 ;-1) \text { và } B(3 ; 4) \text { . }\). Gọi (d) là một đường thẳng bất kì luôn đi qua B. Khi khoảng cách từ A đến đường thẳng (d) đạt giá trị lớn nhất, đường thẳng (d) có phương trình nào dưới đây?
-
Đường trung trực của đoạn AB với \(A(1 ;-4) \text { và } B(5 ; 2)\) có phương trình là:
-
Vectơ nào dưới đây là một vectơ chỉ phương của đường thẳng đi qua gốc tọa độ O(0;0) và điểm M( a; b)?
-
Với giá trị nào của m thì hai đường thẳng \(d_{1}:\left\{\begin{array}{l} x=-2+2 t \\ y=-3 t \end{array}\right. \text { và } d_{2}:\left\{\begin{array}{l} x=2+m t \\ y=-6+(1-2 m) t \end{array}\right.\) trùng nhau?
-
Vectơ nào dưới đây là một vectơ pháp tuyến của đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt A(a;0) và B(0;b)?
-
Cho hai đường thẳng \({d_1}:3x + 4y + 12 = 0\) và \({d_2}:\left\{ \begin{array}{l} x = 2 + at\\ y = 1 - 2t \end{array} \right.\). Tìm các giá trị của tham số để d1 và d2 hợp với nhau một góc bằng \({45^0}.\)
-
Trong mặt phẳng Oxy cho điểm M (1;2). Gọi A B , là hình chiếu của M lên Ox, Oy . Viết phương trình đường thẳng AB
-
Tính góc tạo bởi giữa hai đường thẳng \({d_1}:x + \sqrt 3 y = 0\) và \({d_2}:x + 10 = 0.\)
-
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy , cho đường thẳng \(d: 4 x-7 y+m=0\) và hai điểm A(1;2), B(-3;4). Tìm tất cả các giá trị của tham số m để d và đoạn thẳng AB có điểm chung
-
Đường trung trực của đoạn AB với \(A(1 ;-4) \text { và } B(5 ; 2)\) có phương trình là:
-
\(\text { Khoảng cách từ điểm } O \text { đến đường thẳng } d: \frac{x}{6}+\frac{y}{8}=1 \text { là: }\)
-
Biết rằng có đúng hai điểm thuộc trục hoành và cách đường thẳng \(\Delta :2x - y + 5 = 0\) một khoảng bằng \(2\sqrt 5 \). Tích hoành độ của hai điểm đó bằng:
-
Phương trình nào sau đây là phương trình tổng quát của đường thẳng \(d:\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {x = 3 - 5t}\\ {y = 1 + 4t} \end{array}} \right.\)?
-
Cho đường thẳng \(d_{1}: 3 x+4 y+1=0 \text { và } d_{2}:\left\{\begin{array}{l} x=15+12 t \\ y=1+5 t \end{array}\right.\). Tính cosin của góc tạo bởi giữa hai đường thẳng đã cho
-
Tìm góc giữa hai đường thẳng \(\Delta_{1}: x-2 y+15=0 \text { và } \Delta_{2}:\left\{\begin{array}{l} x=2-t \\ y=4+2 t \end{array}(t \in \mathbb{R})\right.\)
-
Một vectơ pháp tuyến của đường thẳng đi qua hai điểm \(A\left( {3; - 5} \right);B\left( {14;6} \right)\) là:
-
Cho đường thẳng ∆: x − 3y + 4 = 0. Phương trình nào dưới đây là phương trình tham số của ∆?
-
Một véctơ chỉ phương của đường thẳng AB với \(A\left( {5;7} \right),B\left( {7;8} \right) \) là:
-
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy , cho tam giác ABC có \(A(2 ;-1), B(4 ; 5)\) và C (-3;2). Lập phương trình đường cao của tam giác ABC kẻ từ A.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Hướng dẫn giải SGK, SBT, nâng cao Toán 10 đẩy đủ
Hướng dẫn giải SGK, SBT, nâng cao Lý 11 đẩy đủ
Lý thuyết Hoá học lớp 11 theo chuyên đề và bài học
Lý thuyết Vật lý lớp 11 theo chuyên đề và bài học
Hướng dẫn giải SGK, SBT, nâng cao Toán 11 đẩy đủ
Lý thuyết Sinh học lớp 11 theo chuyên đề và bài học
Lý thuyết Toán lớp 11 theo chuyên đề và bài học
Lý thuyết Vật lý lớp 10 theo chuyên đề và bài học
Lý thuyết Toán lớp 10 theo chuyên đề và bài học
Lý thuyết Sinh học lớp 10 theo chuyên đề và bài học
Lý thuyết Hoá học lớp 10 theo chuyên đề và bài học
Hướng dẫn giải SGK, SBT, nâng cao Lý 10 đẩy đủ
ATNETWORK AMBIENT QC Bỏ qua >> ADMICRO / 3/1 ADSENSE / 4/0 AMBIENTTừ khóa » Xét Vị Trí Tương đối Của Hai đường Thẳng D1 X=-3+4t
-
Xét Vị Trí Tương đối Của Hai đường Thẳng D1:x=−1+ty - Cungthi.online
-
Xét Vị Trí Tương đối Của Hai đường Thẳng D1:x=−1+ty=−2−2t Và D2 ...
-
Phương Pháp Xác định Vị Trí Tương đối Giữa 2 đường Thẳng Hay, Chi Tiết
-
Xét Vị Trí Tương đối Của Các Cặp đường Thẳng D1 Và D2 Sau đây:...
-
Xét Vị Trí Tương đối Của Các Cặp đường Thẳng D1 Và D2 Sau đây
-
Xét Vị Trí Tương đối Của Hai đường Thẳng Và . - Hoc247
-
Xét Vị Trí Tương đối Của Hai đường Thẳng D1 X=-3+4t Y=2-6t
-
Vị Trí Tương đối Của Hai đường Thẳng D1:x3 - Y4 = 1 Và D2:3x + 4y
-
Vị Tri Tương đối Của Hai đường Thẳng: (d1): 8x + 10y - 12 = 0. (d2): X
-
Xét Vị Trí Tương đối Của Các Cặp đường Thẳng D Và D' Cho Bởi Các
-
Vị Tri Tương đối Của Hai đường Thẳng: (d1): 8x + 10y - 12 = 0. (d2) - Lazi
-
VỊ TRÍ TƯƠNG đối Của HAI ĐƯỜNG THẲNG - Tài Liệu Text - 123doc
-
TopList #Tag: Xét Vị Trí Tương đối Của Hai đường Thẳng D1 X=-3+4t