Xác Nhận Số Chứng Minh Nhân Dân, Căn Cước Công Dân (thực Hiện ...
Có thể bạn quan tâm
CỔNG DỊCH VỤ CÔNG
BỘ CÔNG AN Tổng đài trực tuyến: 02383 561 999 Tiếng Việt English Đăng nhập | Đăng ký- Thanh toán trực tuyến
- Hướng dẫn sử dụng
- Câu hỏi thường gặp
- Hỏi đáp
- Khảo sát ý kiến
- Tra cứu câu hỏi
- Số điện thoại hướng dẫn giải quyết TTHC
- Trang chủ
- Cấp xác nhận số chứng minh nhân dân 09 số, số định danh cá nhân (thực hiện tại cấp tỉnh)
LĨNH VỰC TTHC
Nhập từ khóa tìm kiếm
Chọn lĩnh vực thủ tục hành chính
--- Chọn lĩnh vực --- Quản lý ngành nghề kinh doanh có điều kiện Cấp, quản lý căn cước Chính sách Đăng ký, quản lý con dấu Đăng ký, quản lý cư trú Đăng ký, quản lý phương tiện giao thông cơ giới đường bộ Khiếu nại, tố cáo Phòng cháy chữa cháy Quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo Quản lý xuất nhập cảnh Tổ chức cán bộ Bảo vệ dữ liệu cá nhân Nộp phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thôngChọn mức độ dịch vụ công
--- Chọn mức độ dịch vụ công --- Dịch vụ cung cấp thông tin trực tuyến DVCTT Một phần DVCTT Toàn trình --> -->Chọn đối tượng thực hiện
--- Chọn đối tượng thực hiện --- Cá nhân Tổ chứcChọn cơ quan thực hiện
--- Chọn cơ quan thực hiện --- Cấp bộ Cấp tỉnh Cấp huyện Cấp xãCơ quan thực hiện
--- Chọn cơ quan thực hiện --- Cục Quản lý xuất nhập cảnh Cục Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy và Cứu nạn cứu hộ Cục Cảnh sát giao thông Cục Tổ chức Cán bộ Thanh tra Bộ Công an Cục An ninh mạng và phòng chống tội phạm sử dụng công nghệ cao Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Văn phòng Bộ Công anChọn tỉnh/thành phố
--- Chọn tỉnh/thành phố --- Công An Tỉnh Nghệ An Công an Thành phố Cần Thơ Công an Thành phố Hà Nội Công an Thành phố Hải Phòng Công an Thành phố Hồ Chí Minh Công an Thành phố Đà Nẵng Công an tỉnh An Giang Công an tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Công an tỉnh Bình Dương Công an tỉnh Bình Phước Công an tỉnh Bình Thuận Công an tỉnh Bình Định Công an tỉnh Bạc Liêu Công an tỉnh Bắc Giang Công an tỉnh Bắc Kạn Công an tỉnh Bắc Ninh Công an tỉnh Bến Tre Công an tỉnh Cao Bằng Công an tỉnh Cà Mau Công an tỉnh Gia Lai Công an tỉnh Hà Giang Công an tỉnh Hà Nam Công an tỉnh Hà Tĩnh Công an tỉnh Hòa Bình Công an tỉnh Hưng Yên Công an tỉnh Hải Dương Công an tỉnh Hậu Giang Công an tỉnh Khánh Hòa Công an tỉnh Kiên Giang Công an tỉnh Kon Tum Công an tỉnh Lai Châu Công an tỉnh Long An Công an tỉnh Lào Cai Công an tỉnh Lâm Đồng Công an tỉnh Lạng Sơn Công an tỉnh Nam Định Công an tỉnh Ninh Bình Công an tỉnh Ninh Thuận Công an tỉnh Phú Thọ Công an tỉnh Phú Yên Công an tỉnh Quảng Bình Công an tỉnh Quảng Nam Công an tỉnh Quảng Ngãi Công an tỉnh Quảng Ninh Công an tỉnh Quảng Trị Công an tỉnh Sóc Trăng Công an tỉnh Sơn La Công an tỉnh Thanh Hóa Công an tỉnh Thái Bình Công an tỉnh Thái Nguyên Công an tỉnh Thừa Thiên Huế Công an tỉnh Tiền Giang Công an tỉnh Trà Vinh Công an tỉnh Tuyên Quang Công an tỉnh Tây Ninh Công an tỉnh Vĩnh Long Công an tỉnh Vĩnh Phúc Công an tỉnh Yên Bái Công an tỉnh Điện Biên Công an tỉnh Đắk Lắk Công an tỉnh Đắk Nông Công an tỉnh Đồng Nai Công an tỉnh Đồng ThápChọn quận/huyện
--- Chọn quận/huyện ---Chọn phường/xã
--- Chọn phường/xã --- Tìm kiếmCấp xác nhận số chứng minh nhân dân 09 số, số định danh cá nhân (thực hiện tại cấp tỉnh)
Nộp hồ sơĐăng nhập tài khoản khai báo tạm trú
Tên đăng nhập Mật khẩu Tỉnh thành Đăng ký tài khoản Đóng Đăng nhậpLưu ý khi nộp hồ sơ cấp hộ chiếu lần đầu tại Cục QL Xuất nhập cảnh - Bộ Công an
Kính gửi ông/bà, nộp hồ sơ cấp hộ chiếu lần đầu tại Cục QL Xuất nhập cảnh - Bộ công an chỉ áp dụng với đối tượng quy định tại Khoản 4 Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam. Cụ thể được áp dụng cho các đối tượng sau: a) Có giấy giới thiệu hoặc đề nghị của bệnh viện về việc ra nước ngoài để khám bệnh, chữa bệnh; b) Có căn cứ xác định thân nhân ở nước ngoài bị tai nạn, bệnh tật, bị chết; c) Có văn bản đề nghị của cơ quan trực tiếp quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức trong lực lượng vũ trang, người làm việc trong tổ chức cơ yếu; d) Vì lý do nhân đạo, khẩn cấp khác do người đứng đầu Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an quyết định. Nếu ông/bà không thuộc các đối tượng trên, vui lòng nộp hồ sơ cho Phòng QL Xuất nhập cảnh tại địa phương, nơi ông/bà thường trú tại đây Đóng Nộp hồ sơHướng dẫn khai
- Người đề nghị cấp thị thực điện tử phải khai, trả lời đầy đủ, chính xác, trung thực các thông tin có thật bằng tiếng Anh đối với các câu hỏi trong mẫu này. - Với các câu hỏi có nhiều lựa chọn, người đề nghị cấp thị thực điện tử cần đánh dấu √ vào các ô □ có nội dung phù hợp. - Trường hợp người đề nghị cấp thị thực điện tử lựa chọn câu trả lời là “khác” thì phải khai nội dung cụ thể. - Trường hợp Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam phát hiện người nước ngoài khai không đúng sự thật, sẽ từ chối cấp thị thực điện tử. - Thị thực điện tử cấp cho người nước ngoài đang ở nước ngoài có nhu cầu nhập cảnh Việt Nam (không cấp cho người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam). - Thị thực điện tử chỉ sử dụng để nhập cảnh, xuất cảnh qua các cửa khẩu thuộc danh sách được Chính phủ Việt Nam cho phép (danh sách các cửa khẩu). - Người nước ngoài thuộc diện quy định tại khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 8 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam không làm thủ tục đề nghị cấp thị thực điện tử mà thông qua cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh gửi văn bản đề nghị cấp thị thực tại cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao. Đóng Đã đọc, hiểu và Nộp hồ sơ Mã thủ tục 2.001178 Lĩnh vực Cấp, quản lý căn cước Cơ quan thực hiệnPhòng cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
Mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến Dịch vụ công trực tuyến toàn trình Cách thức thực hiện- Trực tiếp
-
- Bước 1: Công dân đã được cấp thẻ căn cước có nhu cầu được xác nhận số chứng minh nhân dân 09 số, số định danh cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định. - Bước 2: Nộp hồ sơ tại cơ quan quản lý căn cước của Công an cấp tỉnh hoặc đăng ký cấp giấy xác nhận số chứng minh nhân dân 09 số, số định danh cá nhân trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, ứng dụng định danh quốc gia (lựa chọn nơi thực hiện thủ tục là cơ quan quản lý căn cước của Công an cấp tỉnh); - Bước 3: + Cơ quan quản lý căn cước của Công an cấp tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, xác minh và xác nhận thông tin về số chứng minh nhân dân 09 số, số định danh cá nhân đã hủy đối với trường hợp thông tin số chứng minh nhân dân 09 số đã được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. + Trường hợp thông tin số chứng minh nhân dân 09 số chưa được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý căn cước của Công an cấp tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, xác minh và cấp xác nhận số chứng minh nhân dân 09 số, số định danh cá nhân. + Trường hợp thông tin không chính xác thì từ chối cấp và nêu rõ lý do, thông báo về việc từ chối giải quyết thủ tục về căn cước (mẫu CC03 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024 của Bộ Công an). - Bước 4: Nhận kết quả bằng văn bản giấy tại cơ quan quản lý căn cước của Công an cấp tỉnh, văn bản điện tử hoặc hoặc trả qua dịch vụ bưu chính đến địa chỉ theo yêu cầu.
- Trực tiếp
- 07 Ngày làm việc - Trực tiếp tại địa điểm tiếp dân cơ quan quản lý căn cước của Công an cấp tỉnh (Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương). - Nộp hồ sơ trực tuyến thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Ứng dụng định danh quốc gia. - Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính (nếu có). - Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật). Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc đối với trường hợp thông tin số chứng minh nhân dân 09 số chưa có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.03 Ngày làm việc Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc đối với trường hợp thông tin số chứng minh nhân dân 09 số đã được cập nhật trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Trực tiếp
- 07 Ngày làm việc
- Chưa quy định.
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Giấy chứng minh nhân dân 09 số (nếu có). | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | |
Phiếu đề nghị giải quyết thủ tục về căn cước (Mẫu DC02 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA của Bộ Công an) | Mẫu DC02 Phiếu đề nghị giải quyết thủ tục về căn cước.doc | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Không
Căn cứ pháp lý-
Luật Căn cước Số: 26/2023/QH15
-
Nghị định của Chính phủ: Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước Số: 70/2024/NĐ-CP
-
Thông tư 16/2024/TT-BCA quy định về mẫu thẻ căn cước, mẫu giấy chứng nhận căn cước Số: 16/2024/TT-BCA
-
Thông tư quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước Số: 17/2024/TT-BCA
-
Thông tư quy định quy định về quy trình cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước Số: 18/2024/TT-BCA
File mẫu:
- Giấy đề nghị xác nhận số Chứng minh nhân dân (ký hiệu là CC13). Tải về
- Giấy xác nhận số chứng minh nhân dân 09 số, số định danh cá nhân (mẫu CC04 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024 của Bộ Công an)
CỔNG DỊCH VỤ CÔNG - BỘ CÔNG AN
.Địa chỉ: 30 Trần Bình Trọng - Nguyễn Du - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Email: vanphongbo@mps.gov.vn
Hỗ trợ
.Địa chỉ: 30 Trần Bình Trọng - Nguyễn Du - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Email: vanphongbo@mps.gov.vn
Hỗ trợ
Cơ quan chủ quản: BỘ CÔNG AN
Khi sử dụng lại thông tin, đề nghị ghi rõ nguồn "Cổng Dịch vụ công - Bộ Công an"
Từ khóa » Số Chứng Minh Nhân Dân Của Các Tỉnh
-
Về Nguyên Tắc, Số CMND Là Duy Nhất. ...
-
Đầu Số Căn Cước Công Dân, CMND Các Tỉnh 2022
-
Tổng Hợp, Tra Cứu 57 đầu Số CMND Các Tỉnh Việt Nam
-
Bảng đầu Số CMND Của Các Tỉnh Thành Trong Cả Nước
-
Chứng Minh Nhân Dân – Wikipedia Tiếng Việt
-
Đầu Số Cmnd Các Tỉnh Thành Việt Nam Cập Nhật 2020 | Khởi Nguyên
-
đầu Số Cmnd Các Tỉnh Thành Việt Nam - MyTV VNPT
-
Số Căn Cước Công Dân Và Số Chứng Minh Nhân Dân Là Gì? - Luật Sư X
-
Mã Số CMND Của Các Tỉnh Thành
-
3 Số đầu Căn Cước Công Dân Tiết Lộ điều Gì Về Một Người?
-
Cấp Giấy Xác Nhận Số Chứng Minh Nhân Dân, Số Căn Cước Công Dân
-
Hỏi Về Việc Xác Nhận Hai CMND Là Của Một Người
-
Xác Nhận Số Chứng Minh Nhân Dân (CMND)
-
Hỏi đáp - Công An Tỉnh Quảng Nam > Trang Chủ
-
Chứng Minh Nhân Dân Có Thời Hạn Bao Lâu Theo Quy định 2022
-
Ý Nghĩa Của 12 Số Trên Thẻ Căn Cước Công Dân - Trang Chủ
-
Nghị định 05/1999/NĐ-CP Về Chứng Minh Nhân Dân
-
Cách Tra Cứu Mã định Danh Cá Nhân