Ý Nghĩa Tên Đương Gia Ái - Tên Con

  • Tên Con
  • Tên Công Ty
  • Nickname
  • Ngẫu nhiên
  • Kiến thức
A Ă Â B C D Đ E Ê G H I K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V X Y

Ý nghĩa tên Đương Gia Ái

Cùng xem tên Đương Gia Ái có ý nghĩa gì trong bài viết này nhé. Những chữ nào có trong từ Hán Việt sẽ được giải nghĩa bổ sung thêm theo ý Hán Việt. Hiện nay, có 0 người thích tên này..

100% thích tên này không thích tên này Gia Ái có ý nghĩa là Gia" theo tiếng Hán - Việt là loài cỏ lau, mang lại điều tốt đẹp, phúc lành, là gia đình. "Gia Ái" ngụ ý con luôn nhớ về gia đình, là mái nhà nơi mọi người sum vầy, sinh hoạt bên nhau, mọi người yêu thương đùm bọc lẫn nhau. Có thể tên Đương Gia Ái trong từ Hán Việt có nhiều nghĩa, mời bạn click chọn dấu sổ xuống để xem tất cả ý nghĩa Hán Việt của tên này, tránh trường hợp chưa xem hết các từ đồng nghĩa, đồng âm như dưới đây. ĐƯƠNG 筜 có 12 nét, bộ TRÚC (tre trúc) 簹 có 19 nét, bộ TRÚC (tre trúc) GIA 傢 có 12 nét, bộ NHÂN (NHÂN ĐỨNG) (người) 加 có 5 nét, bộ LỰC (sức mạnh, sức lực) 咱 có 9 nét, bộ KHẨU (cái miệng) 喒 có 12 nét, bộ KHẨU (cái miệng) 嘉 có 14 nét, bộ KHẨU (cái miệng) 斜 có 11 nét, bộ ĐẨU (cái đấu để đong) 枷 có 9 nét, bộ MỘC (gỗ, cây cối) 爷 có 6 nét, bộ PHỤ (cha) 瘕 có 14 nét, bộ NẠCH (bệnh tật) 耞 có 11 nét, bộ LỖI (cái cày) 耶 có 9 nét, bộ NHĨ (tai (lỗ tai)) 荼 có 11 nét, bộ THẢO (cỏ) 葭 có 13 nét, bộ THẢO (cỏ) 諸 có 16 nét, bộ NGÔN (nói) 诸 có 10 nét, bộ NGÔN (nói) 豭 có 16 nét, bộ THỈ (con heo, con lợn) 鹧 có 16 nét, bộ ĐIỂU (con chim) ÁI 乃 có 2 nét, bộ PHIỆT (nét sổ xiên qua trái) 僾 có 15 nét, bộ NHÂN (NHÂN ĐỨNG) (người) 叆 có 17 nét, bộ VŨ (mưa) 噫 có 16 nét, bộ KHẨU (cái miệng) 嫒 có 13 nét, bộ NỮ (nữ giới, con gái, đàn bà) 嬡 có 16 nét, bộ NỮ (nữ giới, con gái, đàn bà) 愛 có 13 nét, bộ TÂM (TÂM ĐỨNG) (quả tim, tâm trí, tấm lòng) 暧 có 14 nét, bộ NHẬT (ngày, mặt trời) 曖 có 17 nét, bộ NHẬT (ngày, mặt trời) 欬 có 10 nét, bộ KHIẾM (khiếm khuyết, thiếu vắng) 欸 có 11 nét, bộ KHIẾM (khiếm khuyết, thiếu vắng) 爱 có 10 nét, bộ TRẢO (móng vuốt cầm thú) 蔼 có 15 nét, bộ THẢO (cỏ) 薆 có 17 nét, bộ TRÚC (tre trúc) 藹 có 20 nét, bộ THẢO (cỏ) 霭 có 19 nét, bộ VŨ (mưa) 靄 có 24 nét, bộ VŨ (mưa) 靉 có 25 nét, bộ VŨ (mưa) 餲 có 18 nét, bộ THỰC (ăn)

Bạn đang xem ý nghĩa tên Đương Gia Ái có các từ Hán Việt được giải thích như sau:

ĐƯƠNG trong chữ Hán viết là 筜 có 12 nét, thuộc bộ thủ TRÚC (竹), bộ thủ này phát âm là zhú có ý nghĩa là tre trúc. Chữ đương (筜) này có nghĩa là: Giản thể của chữ 簹.GIA trong chữ Hán viết là 傢 có 12 nét, thuộc bộ thủ NHÂN (NHÂN ĐỨNG) (人( 亻)), bộ thủ này phát âm là rén có ý nghĩa là người. Chữ gia (傢) này có nghĩa là: (Danh) {Gia hỏa} 傢伙: (1) Công cụ hoặc vũ khí. (2) Chỉ người (khinh thị hoặc đùa cợt) hoặc muông sinh. Cũng viết là {gia hỏa} 家伙.(Danh) {Gia cụ} 傢具 dụng cụ trong gia đình, chủ yếu là đồ gỗ. Cũng viết là {gia cụ} 家什.(Danh) {Gia thập} 傢什 đồ vật trong nhà nói chung. Cũng viết là {gia thập} 家什.(Danh) {Gia tư} 傢俬 cũng như {gia thập} 傢什. Cũng viết là {gia tư} 家俬. Thủy hử truyện 水滸傳: {Ngã phu thê lưỡng cá tại giá lí, dã bất thị trường cửu chi kế. Cảm phạ tùy hậu thu thập gia tư, dã lai san thượng nhập hỏa} 我夫妻兩個在這裡, 也不是長久之計. 敢怕隨後收拾傢俬, 也來山上入伙 (Đệ tam thập nhất hồi) Hai vợ chồng tôi ở đây, cũng không phải là kế lâu dài. Sau này thế nào cũng sẽ thu xếp nhà cửa, rồi lên núi nhập bọn.ÁI trong chữ Hán viết là 乃 có 2 nét, thuộc bộ thủ PHIỆT (丿), bộ thủ này phát âm là piě có ý nghĩa là nét sổ xiên qua trái. Chữ ái (乃) này có nghĩa là: (Động) Là. Như: {thất bại nãi thành công chi mẫu} 失敗乃成功之母 thất bại là mẹ thành công. Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: {Du hoảng phù khởi viết: Công nãi Hán tướng, ngô nãi bố y, hà khiêm cung như thử?} 攸慌扶起曰: 公乃漢相, 吾乃布衣, 何謙恭如此? (Đệ tam thập hồi) (Hứa) Du sợ hãi vội vàng đỡ (Tào Tháo) lên nói: Ông là tướng nhà Hán, tôi là một người áo vải, sao lại khiêm nhường quá thế?/(Liên) Bèn, rồi thì, bởi vậy. Tô Thức 蘇軾: {Dư nãi nhiếp y nhi thướng} 予乃攝衣而上 (Hậu Xích Bích phú 後赤壁賦) Tôi bèn vén áo mà lên/(Liên) Nếu, như quả. Mạnh Tử 孟子: {Nãi sở nguyện, tắc học Khổng Tử dã} 乃所願, 則學孔子也 (Công Tôn Sửu thượng 公孫丑上) Nếu đúng như điều mong mỏi, thì học theo Khổng Tử vậy.(Liên) Mà. Dùng như {nhi} 而. Chiến quốc sách 戰國策: {Phi độc Chính chi năng, nãi kì tỉ giả, diệc liệt nữ dã} 非獨政之能, 乃其姊者, 亦列女也 (Hàn sách nhị, Hàn Khôi tướng Hàn 韓傀相韓) Không chỉ (Nhiếp) Chính là bậc anh hùng (có tài năng), mà chị của ông ta cũng là một liệt nữ nữa.(Phó) Mới, thì mới. Sử Kí 史記: {Ngô Khởi nãi tự tri phất như Điền Văn} 吳起乃自知弗如田文 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện 孫子吳起列傳) Ngô Khởi mới biết mình không bằng Điền Văn.(Phó) Chỉ. Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: {Thiên hạ thắng giả chúng hĩ, nhi bá giả nãi ngũ} 天下勝者眾矣, 而霸者乃五 (Nghĩa thưởng 義賞) Người thắng trong thiên hạ rất đông, nhưng làm nên nghiệp bá chỉ có năm người.(Phó) Thì ra, lại là. Đào Uyên Minh 陶淵明: {Vấn kim thị hà thế, nãi bất tri hữu Hán, vô luận Ngụy, Tấn} 問今是何世, 乃不知有漢, 無論魏, 晉 (Đào hoa nguyên kí 桃花源記) Hỏi bây giờ là đời nào, thì ra họ không biết có đời Hán nữa, nói chi đến đời Ngụy và Tấn.(Đại) Nhân xưng đại danh từ ngôi thứ hai: anh, mày, v.v. Thượng Thư 尚書: {Trẫm tâm trẫm đức duy nãi tri} 朕心朕德惟乃知 (Khang cáo 康誥) Tâm của trẫm, đức của trẫm, chỉ có nhà ngươi biết.(Đại) Đây, này, như thế, v.v. Thượng Thư 尚書: {Nãi phi dân du huấn, phi thiên du nhược} 乃非民攸訓, 非天攸若 (Vô dật 無逸) Đó không phải là dạy dỗ dân chúng, không phải là thuận theo trời.(Đại) Chỉ thị hình dung từ ngôi thứ hai: của anh, của mày, v.v. Như: {nãi huynh} 乃兄 anh mày, {nãi đệ} 乃第 em mày.(Đại) Chỉ thị hình dung từ ngôi thứ ba: của anh ấy, của nó, v.v. Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: {Nhược dân bất lực điền, mặc nãi gia súc} 若民不力田, 墨乃家畜 (Thượng nông 上農) Nếu dân chúng không ra sức làm ruộng, thì tịch thu gia súc của họ.Một âm là {ái}. (Danh) {Ai ái} 欸乃 lối hát chèo đò. Lục Du 陸游: {Trạo ca ai ái há Ngô chu} 櫂歌欸乃下吳舟 (Nam định lâu ngộ cấp vũ 南定樓遇急雨) Chèo ca ái ái xuống thuyền Ngô. Ghi chú: Còn viết là 廼. Nghĩa như {nãi} 乃.

Xem thêm nghĩa Hán Việt

Nguồn trích dẫn từ: Từ Điển Số Chia sẻ trang này lên:

Tên Đương Gia Ái trong tiếng Trung và tiếng Hàn

Tên Đương Gia Ái trong tiếng Việt có 12 chữ cái. Vậy, trong tiếng Trung và tiếng Hàn thì tên Đương Gia Ái được viết dài hay ngắn nhỉ? Cùng xem diễn giải sau đây nhé:

- Chữ GIA trong tiếng Trung là 嘉(Jiā ).- Chữ ÁI trong tiếng Trung là 爱(Ài).Tên ĐƯƠNG trong tiếng Hàn Quốc hiện đang được cập nhập, bạn có biết chữ này tiếng Hàn không? Nếu biết xin góp ý vào email tendepnhat@gmail.com giúp chúng tôi và người khác, xin cảm ơn!- Chữ GIA trong tiếng Hàn là 가(Ga).- Chữ ÁI trong tiếng Hàn là 애(Ae).Tên Đương Gia Ái trong tiếng Trung viết là: 嘉爱 (Jiā Ài).Tên Đương Gia Ái trong tiếng Hàn viết là: 가애 (Ga Ae).

Bạn có bình luận gì về tên này không?

Xin lưu ý đọc chính sách sử dụng của chúng tôi trước khi góp ý. Bình luận

Đặt tên con mệnh Hỏa năm 2024

Hôm nay ngày 20/05/2024 nhằm ngày 13/4/2024 (năm Giáp Thìn). Năm Giáp Thìn là năm con Rồng do đó nếu bạn muốn đặt tên con gái mệnh Hỏa hoặc đặt tên con trai mệnh Hỏa theo phong thủy thì có thể tham khảo thông tin sau: Rồng Một số tên gợi ý cho bạn Ái, Ái Châu, Ái Diệp, Ái Giang, Ái Hồng, Ái Hữu, Ái Khanh, Ái Liên, Ái Linh, Ái My, Ái Nhân, Ái Nhi, Ái Phương, Ái Quỳnh, Ái Thi, Ái Thy, Ái Vân, Ái Xuân, Bác Ái, Băng Ái, Di Ái, Diễm Ái, Diệu Ái, Gia Ái, Hòa Ái, Hoàng Ái, Khả Ái, Kiêm Ái, Minh Ái, Ngọc Ái, Đông Ái,

Thay vì lựa chọn tên Đương Gia Ái bạn cũng có thể xem thêm những tên đẹp được nhiều người bình luận và quan tâm khác.

  • Tên Tuệ Phi được đánh giá là: tên hay :))) vì đó là tên tui :))?
  • Tên Đông Nhi được đánh giá là: hayyyy
  • Tên Tôn được đánh giá là: yêu thương nhau
  • Tên Duật được đánh giá là: ko biết
  • Tên Mỹ Dung được đánh giá là: tên rất hay
  • Tên Mỹ Châu được đánh giá là: có ý nghĩa gì
  • Tên Hoàng Quân được đánh giá là: onwodjw
  • Tên Hạ Trang được đánh giá là: rất là hay siêu hayyyyyyyyy
  • Tên Hoàng Gia được đánh giá là: tên rất đẹp
  • Tên Thiên Hà được đánh giá là: tên đẹp quá
  • Tên Như Mai được đánh giá là: có ý nghĩa gì
  • Tên Ngọc Yến được đánh giá là: có nghĩa là gì?
  • Tên Mỹ Kiều được đánh giá là: giải nghĩa
  • Tên Thanh Nhã được đánh giá là: có bao nhiêu người tên thanh nhã
  • Tên Thanh Vân được đánh giá là: tên đẹp nhưng nghĩa hơi sai
  • Tên Phương Nga được đánh giá là: mình thấy khá là hay và bổ ích
  • Tên Mẫn Nhi được đánh giá là: kkkkkkkkk
  • Tên Thiên Long được đánh giá là: xem tốt thế nào
  • Tên Lê Linh San được đánh giá là: tôi rất quý tên của mình
  • Tên Thái Lâm được đánh giá là: tên thái lâm thái là thông minh lâm là rừng vậy ghép lại là rừng thông minh

Ý nghĩa tên Đương Gia Ái theo Ngũ Cách

Tên gọi của mỗi người có thể chia ra thành Ngũ Cách gồm: Thiên Cách, Địa Cách, Nhân Cách, Ngoại Cách, Tổng Cách. Ta thấy mỗi Cách lại phản ánh một phương diện trong cuộc sống và có một cách tính khác nhau dựa vào số nét bút trong họ tên mỗi người. Ở đây chúng tôi dùng phương pháp Chữ Quốc Ngữ.

Thiên cách tên Đương Gia Ái

Thiên cách là yếu tố "trời" ban, là yếu tố tạo hóa, không ảnh hưởng nhiều đến cuộc đời thân chủ, song khi kết hợp với nhân cách sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến thành bại trong sự nghiệp. Tổng số thiên cách tên Đương Gia Ái theo chữ Quốc ngữ thì có số tượng trưng của tên là 64. Theo đó, đây là tên mang Quẻ Không Cát. Có thể đặt tên cho bé nhà bạn được nhưng xin lưu ý rằng cái tên không quyết định tất cả mà còn phụ thuộc vào ngày sinh và giờ sinh, phúc đức cha ông và nền tảng kinh tế gia đình cộng với ý chí nữa.

Thiên cách đạt: 3 điểm.

Nhân cách tên Đương Gia Ái

Nhân cách ảnh hưởng chính đến vận số thân chủ trong cả cuộc đời thân chủ, là vận mệnh, tính cách, thể chất, năng lực, sức khỏe, hôn nhân cho gia chủ, là trung tâm điểm của họ tên (Nhân cách bản vận). Muốn dự đoán vận mệnh của người thì nên lưu tâm nhiều tới cách này từ đó có thể phát hiện ra đặc điểm vận mệnh và có thể biết được tính cách, thể chất, năng lực của họ.

Tổng số nhân cách tên Đương Gia Ái theo chữ Quốc ngữ thì có số tượng trưng của tên là 40. Theo đó, đây là tên mang Quẻ Không Cát, .

Nhân cách đạt: 3 điểm.

Địa cách tên Đương Gia Ái

Người có Địa Cách là số Cát chứng tỏ thuở thiếu niên sẽ được sung sướng và gặp nhiều may mắn và ngược lại. Tuy nhiên, số lý này không có tính chất lâu bền nên nếu tiền vận là Địa Cách là số cát mà các Cách khác là số hung thì vẫn khó đạt được thành công và hạnh phúc về lâu về dài.

Địa cách tên Đương Gia Ái có tổng số tượng trưng chữ quốc ngữ là 43. Đây là con số mang ý nghĩa Quẻ Không Cát.

Địa cách đạt: 3 điểm.

Ngoại cách tên Đương Gia Ái

Ngoại cách tên Đương Gia Ái có số tượng trưng là 23. Đây là con số mang Quẻ Thường.

Địa cách đạt: 5 điểm.

Tổng cách tên Đương Gia Ái

Tổng cách tên Đương Gia Ái có tổng số tượng trưng chữ quốc ngữ là 63. Đây là con số mang Quẻ Cát.

Tổng cách đạt: 9 điểm.

Kết luận

Bạn đang xem ý nghĩa tên Đương Gia Ái tại Tenhaynhat.com. Tổng điểm cho tên Đương Gia Ái là: 65/100 điểm.

ý nghĩa tên Đương Gia Ái tên khá hay

Xem thêm: những người nổi tiếng tên Ái Chúng tôi mong rằng bạn sẽ tìm được một cái tên ý nghĩa tại đây. Bài viết này mang tính tham khảo và chúng tôi không chịu rủi ro khi áp dụng. Cái tên không nói lên tất cả, nếu thấy hay và bạn cảm thấy ý nghĩa thì chọn đặt. Chứ nếu mà để chắc chắn tên hay 100% thì những người cùng họ cả thế giới này đều cùng một cái tên để được hưởng sung sướng rồi. Cái tên vẫn chỉ là cái tên, hãy lựa chọn tên nào bạn thích nhé, chứ người này nói một câu người kia nói một câu là sau này sẽ chẳng biết đưa ra tên nào đâu.

Thông tin về họ Đương

Đường là một họ của người châu Á. Họ này có mặt ở Việt Nam, Trung Quốc (chữ Hán: 唐, Bính âm: Tang) và Triều Tiên (tuy rất hiếm, Hangul: 당, Romaja quốc ngữ: Dang). Trong danh sách Bách gia tính họ này đứng thứ 64.

Ở Việt Nam họ Đường có số lượng dân cư rất ít phân bố chủ yếu ở Miền Trung (Bắc Trung Bộ - Thanh Hóa; Nghệ An; Hà Tỉnh) và một số ít sống ở Miền Tây Nam Bộ và TP HCM.

Họ Đường Việt Nam được ghi nhận là gốc ở hà Tĩnh, nghệ an,thành hoá lâu đời từ trước tới nay. Còn đa số có nguồn từ Trung Quốc là chủ yếu nên dù dân họ Đường sống ở Miền Trung vào trước và Miền Tây chủ yếu người Tiều mới sang sau này.

Cũng giống như ở Bên Trung Quốc, Họ Đường ở Việt Nam là dòng họ thiểu số nên giữa các thành viên trong dòng họ khắp đất nước thường có giao lưu, gặp gỡ và các hoạt động rất gắn bó, gần gũi.

Người Trung Quốc họ Đường nổi tiếng

  • Đường Thúc Ngu, người lập ra nước Đường, tiền thân của nước Tấn
  • Đường Muội, đại tướng quân nước Sở thời Chiến Quốc
  • Đường Bỉnh, ẩn sĩ cuối đời nhà Tần, một trong Thương Sơn tứ hạo
  • Đường Mông, nhà ngoại giao thời Tây Hán
  • Đường Dần, tự là Bá Hổ, học giả thời nhà Minh
  • Đường Giám, học giả thời nhà Thanh, thầy dạy của Tăng Quốc Phiên
  • Đường Chính Tài, tổng quản thủy quân của Thái Bình Thiên Quốc
  • Đường Cảnh Tùng, Tướng nhà Thanh thời Quang Tự
  • Đường Kế Nghiêu, Đại tướng quân đội Quốc Dân Đảng Trung Quốc, Đốc quân Vân Nam từ 1913-1927 thời Trung Hoa Dân Quốc
  • Đường Gia Triền, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao nước Cộng Hòa Nhân dân Trung Hoa
  • Đường Quốc Cường, diễn viên Trung Quốc
  • Đường Đan, danh thủ cờ tướngTrung Quốc
  • Đường Yên, nữ diễn viên Trung Quốc
  • Đường Đăng Kiệt (1964 -), Ủy viên dự khuyết Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX, Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Phúc Kiến.
  • Đường Lương Trí (1960 -), Ủy viên dự khuyết Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX, Thị trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Trùng Khánh.
  • Đường Nhân Kiện, (1962 -), Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX, Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Cam Túc, nhiều năm làm việc tại các Ủy ban Trung ương, Tiểu tổ Lãnh đạo Trung ương.

Đường là một họ của người châu Á. Họ này có mặt ở Việt Nam, Trung Quốc (chữ Hán: 唐, Bính âm: Tang) và Triều Tiên (tuy rất hiếm, Hangul: 당, Romaja quốc ngữ: Dang). Trong danh sách Bách gia tính họ này đứng thứ 64.

Ở Việt Nam họ Đường có số lượng dân cư rất ít phân bố chủ yếu ở Miền Trung (Bắc Trung Bộ - Thanh Hóa; Nghệ An; Hà Tỉnh) và một số ít sống ở Miền Tây Nam Bộ và TP HCM.

Họ Đường Việt Nam được ghi nhận là gốc ở hà Tĩnh, nghệ an,thành hoá lâu đời từ trước tới nay. Còn đa số có nguồn từ Trung Quốc là chủ yếu nên dù dân họ Đường sống ở Miền Trung vào trước và Miền Tây chủ yếu người Tiều mới sang sau này.

Cũng giống như ở Bên Trung Quốc, Họ Đường ở Việt Nam là dòng họ thiểu số nên giữa các thành viên trong dòng họ khắp đất nước thường có giao lưu, gặp gỡ và các hoạt động rất gắn bó, gần gũi.

Người Trung Quốc họ Đường nổi tiếng

  • Đường Thúc Ngu, người lập ra nước Đường, tiền thân của nước Tấn
  • Đường Muội, đại tướng quân nước Sở thời Chiến Quốc
  • Đường Bỉnh, ẩn sĩ cuối đời nhà Tần, một trong Thương Sơn tứ hạo
  • Đường Mông, nhà ngoại giao thời Tây Hán
  • Đường Dần, tự là Bá Hổ, học giả thời nhà Minh
  • Đường Giám, học giả thời nhà Thanh, thầy dạy của Tăng Quốc Phiên
  • Đường Chính Tài, tổng quản thủy quân của Thái Bình Thiên Quốc
  • Đường Cảnh Tùng, Tướng nhà Thanh thời Quang Tự
  • Đường Kế Nghiêu, Đại tướng quân đội Quốc Dân Đảng Trung Quốc, Đốc quân Vân Nam từ 1913-1927 thời Trung Hoa Dân Quốc
  • Đường Gia Triền, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao nước Cộng Hòa Nhân dân Trung Hoa
  • Đường Quốc Cường, diễn viên Trung Quốc
  • Đường Đan, danh thủ cờ tướngTrung Quốc
  • Đường Yên, nữ diễn viên Trung Quốc
  • Đường Đăng Kiệt (1964 -), Ủy viên dự khuyết Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX, Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Phúc Kiến.
  • Đường Lương Trí (1960 -), Ủy viên dự khuyết Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX, Thị trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Trùng Khánh.
  • Đường Nhân Kiện, (1962 -), Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX, Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Cam Túc, nhiều năm làm việc tại các Ủy ban Trung ương, Tiểu tổ Lãnh đạo Trung ương.

Tên xem nhiều

  1. Tâm Như
  2. Bảo Khánh
  3. Thiên Kim
  4. Nhật Nam
  5. Thanh Tâm
  6. Tấn Phát

Tên ngẫu nhiên

  1. Thành Danh
  2. Trường Xuân
  3. Hoàng Dũng
  4. Duy Đình
  5. Hoàng Minh
  6. Ngọc Bách
  7. Huấn
  8. Huyên
  9. Anh Ðào
  10. Tươi
  11. Quang Hùng
  12. Lâm Viên
  13. Hồng Minh
  14. Đông Hà
  15. Thanh Quân
  16. Ái Thi
  17. Cẩn Mai
  18. Lộc Hà
  19. Yên Ðan
  20. Thắm

Từ khóa » đương Gia Là Gì