Ý Nghĩa Tên Phấn Minh Vũ - Tên Con

  • Tên Con
  • Tên Công Ty
  • Nickname
  • Ngẫu nhiên
  • Kiến thức
A Ă Â B C D Đ E Ê G H I K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V X Y

Ý nghĩa tên Phấn Minh Vũ

Cùng xem tên Phấn Minh Vũ có ý nghĩa gì trong bài viết này nhé. Những chữ nào có trong từ Hán Việt sẽ được giải nghĩa bổ sung thêm theo ý Hán Việt. Hiện nay, có 19 người thích tên này..

100% thích tên này không thích tên này Phấn Minh Vũ có ý nghĩa là viết chữ sáng tạo Có thể tên Phấn Minh Vũ trong từ Hán Việt có nhiều nghĩa, mời bạn click chọn dấu sổ xuống để xem tất cả ý nghĩa Hán Việt của tên này, tránh trường hợp chưa xem hết các từ đồng nghĩa, đồng âm như dưới đây. PHẤN 奋 có 8 nét, bộ ĐẠI (to lớn) 奮 có 16 nét, bộ ĐẠI (to lớn) 愤 có 12 nét, bộ TÂM (TÂM ĐỨNG) (quả tim, tâm trí, tấm lòng) 憤 có 15 nét, bộ TÂM (TÂM ĐỨNG) (quả tim, tâm trí, tấm lòng) 拚 có 8 nét, bộ THỦ (tay) 粉 có 10 nét, bộ MỄ (gạo) MINH 冥 có 10 nét, bộ MỊCH (trùm khăn lên) 明 có 8 nét, bộ NHẬT (ngày, mặt trời) 溟 có 13 nét, bộ THỦY (nước) 盟 có 13 nét, bộ MÃNH (bát dĩa) 萌 có 12 nét, bộ THẢO (cỏ) 蓂 có 14 nét, bộ THẢO (cỏ) 螟 có 16 nét, bộ TRÙNG (sâu bọ) 銘 có 14 nét, bộ KIM (kim loại; vàng) 铭 có 11 nét, bộ KIM (kim loại; vàng) 鳴 có 14 nét, bộ ĐIỂU (con chim) 鸣 có 8 nét, bộ ĐIỂU (con chim) 侮 có 9 nét, bộ NHÂN (NHÂN ĐỨNG) (người) 偊 có 11 nét, bộ NHÂN (NHÂN ĐỨNG) (người) 儛 có 16 nét, bộ NHÂN (NHÂN ĐỨNG) (người) 务 có 5 nét, bộ LỰC (sức mạnh, sức lực) 務 có 11 nét, bộ LỰC (sức mạnh, sức lực) 妩 có 7 nét, bộ NỮ (nữ giới, con gái, đàn bà) 娬 có 11 nét, bộ NỮ (nữ giới, con gái, đàn bà) 嫵 có 15 nét, bộ NỮ (nữ giới, con gái, đàn bà) 宇 có 6 nét, bộ MIÊN (mái nhà, mái che) 珷 có 12 nét, bộ NGỌC (đá quý, ngọc) 瑀 có 13 nét, bộ NGỌC (đá quý, ngọc) 甒 có 17 nét, bộ NGÕA (ngói) 碔 có 13 nét, bộ THẠCH (đá) 禹 có 9 nét, bộ NHỰU (vết chân, lốt chân) 羽 có 6 nét, bộ VŨ (lông vũ) 膴 có 16 nét, bộ NHỤC (thịt) 舞 có 14 nét, bộ SUYỄN (sai suyễn, sai lầm) 鵡 có 18 nét, bộ ĐIỂU (con chim) 鹉 có 13 nét, bộ ĐIỂU (con chim)

Bạn đang xem ý nghĩa tên Phấn Minh Vũ có các từ Hán Việt được giải thích như sau:

PHẤN trong chữ Hán viết là 奋 có 8 nét, thuộc bộ thủ ĐẠI (大), bộ thủ này phát âm là dà có ý nghĩa là to lớn. Chữ phấn (奋) này có nghĩa là: Giản thể của chữ 奮.MINH trong chữ Hán viết là 冥 có 10 nét, thuộc bộ thủ MỊCH (冖), bộ thủ này phát âm là mì có ý nghĩa là trùm khăn lên. Chữ minh (冥) này có nghĩa là: (Hình) U ám, tối tăm. Như: {u minh} 幽冥 u ám.(Hình) Ngu tối. Như: {minh ngoan bất linh} 冥頑不靈 ngu muội không linh lợi.(Hình) Liên quan tới sự sau khi chết. Như: {minh thọ} 冥壽 sinh nhật kẻ đã chết, {minh khí} 冥器 đồ vàng mã chôn theo người chết.(Hình) Cao xa, thăm thẳm, bao la, man mác. Như: {thương minh} 蒼冥, {hồng minh} 鴻冥 cao xa, man mác, mắt không trông thấu.(Phó) Thâm sâu. Như: {minh tưởng} 冥想 suy nghĩ thâm trầm. Liêu trai chí dị 聊齋志異: {Quy trai minh tưởng} 歸齋冥想 (Hương Ngọc 香玉) Trở về thư phòng suy nghĩ trầm ngâm.(Động) Cách xa. Đào Uyên Minh 陶淵明: {Nhàn cư tam thập tải, Toại dữ trần sự minh} 閑居三十載, 遂與塵事冥 (Tân sửu tuế thất nguyệt 辛丑歲七月) Nhàn cư từ ba chục năm, Thành thử đã xa cách với việc đời bụi bặm.(Động) Kết hợp ngầm.(Danh) Địa ngục, âm phủ. Hậu Hán Thư 後漢書: {Tê thử hận nhi nhập minh} 齎此恨而入冥 (Phùng Diễn truyện 馮衍傳) Ôm hận này đến âm phủ.(Danh) Bể, biển. Cũng như {minh} 溟. Trang Tử 莊子: {Bắc minh hữu ngư, kì danh vi côn} 北冥有魚, 其名為鯤 (Tiêu dao du 逍遙遊) Bể bắc có loài cá, tên nó là côn.(Danh) Họ {Minh}.VŨ trong chữ Hán viết là 侮 có 9 nét, thuộc bộ thủ NHÂN (NHÂN ĐỨNG) (人( 亻)), bộ thủ này phát âm là rén có ý nghĩa là người. Chữ vũ (侮) này có nghĩa là: (Động) Hà hiếp, lấn áp. Như: {khi vũ} 欺侮 lừa gạt hà hiếp. Nguyễn Du 阮攸: {Nại hà vũ quả nhi khi cô} 奈何侮寡而欺孤 (Cựu Hứa đô 舊許都) Sao lại áp bức vợ góa lừa dối con côi người ta (nói về Tào Tháo 曹操)?/(Động) Khinh mạn, coi thường. Sử Kí 史記: {Diễn phế tiên vương minh đức, vũ miệt thần kì bất tự} 殄廢先王明德, 侮蔑神祇不祀 (Chu bổn kỉ周本紀) Dứt bỏ đức sáng của vua trước, khinh miệt thần thánh không tế lễ.(Động) Đùa cợt, hí lộng.(Danh) Kẻ lấn áp. Như: {ngự vũ} 禦侮 chống lại kẻ đến lấn áp mình.

Xem thêm nghĩa Hán Việt

Nguồn trích dẫn từ: Từ Điển Số Chia sẻ trang này lên:

Tên Phấn Minh Vũ trong tiếng Trung và tiếng Hàn

Tên Phấn Minh Vũ trong tiếng Việt có 12 chữ cái. Vậy, trong tiếng Trung và tiếng Hàn thì tên Phấn Minh Vũ được viết dài hay ngắn nhỉ? Cùng xem diễn giải sau đây nhé:

- Chữ MINH trong tiếng Trung là 明(Míng ).- Chữ VŨ trong tiếng Trung là 武(Wǔ ).- Chữ VŨ trong tiếng Trung là 羽(Wǔ ).- Chữ MINH trong tiếng Hàn là 명(Myung).- Chữ VŨ trong tiếng Hàn là 우(Woo).Tên Phấn Minh Vũ trong tiếng Trung viết là: 明武羽 (Míng Wǔ Wǔ).Tên Phấn Minh Vũ trong tiếng Hàn viết là: 명우 (Myung Woo).

Bạn có bình luận gì về tên này không?

Xin lưu ý đọc chính sách sử dụng của chúng tôi trước khi góp ý. Bình luận

Đặt tên con mệnh Kim năm 2025

Hôm nay ngày 27/12/2025 nhằm ngày 8/11/2025 (năm Ất Tị). Năm Ất Tị là năm con Rắn do đó nếu bạn muốn đặt tên con gái mệnh Kim hoặc đặt tên con trai mệnh Kim theo phong thủy thì có thể tham khảo thông tin sau: Rắn Một số tên gợi ý cho bạn Anh Vũ, Hạ Vũ, Hiệp Vũ, Hoàng Vương, Hữu Vượng, Huy Vũ, Khắc Vũ, Lâm Vũ, Minh Vũ, Minh Vương, Mộc Vũ, Ngọc Vững, Nhược Vũ, Oanh Vũ, Phượng Vũ, Quang Vũ, Quốc Vũ, Thanh Vũ, Trường Vũ, Uy Vũ, Vũ, Vũ Anh, Vũ Gia, Vũ Hoàng, Vũ Hồng, Vũ Minh, Vu Quân, Vũ Uy, Vũ Đình, Vương, Vương Anh, Vương Gia, Vương Minh, Vương Triều, Vương Việt, Xuân Vũ,

Thay vì lựa chọn tên Phấn Minh Vũ bạn cũng có thể xem thêm những tên đẹp được nhiều người bình luận và quan tâm khác.

  • Tên Tuệ Phi được đánh giá là: tên hay :))) vì đó là tên tui :))?
  • Tên Đông Nhi được đánh giá là: hayyyy
  • Tên Tôn được đánh giá là: yêu thương nhau
  • Tên Duật được đánh giá là: ko biết
  • Tên Mỹ Dung được đánh giá là: tên rất hay
  • Tên Mỹ Châu được đánh giá là: có ý nghĩa gì
  • Tên Hoàng Quân được đánh giá là: onwodjw
  • Tên Hạ Trang được đánh giá là: rất là hay siêu hayyyyyyyyy
  • Tên Hoàng Gia được đánh giá là: tên rất đẹp
  • Tên Thiên Hà được đánh giá là: tên đẹp quá
  • Tên Như Mai được đánh giá là: có ý nghĩa gì
  • Tên Ngọc Yến được đánh giá là: có nghĩa là gì?
  • Tên Mỹ Kiều được đánh giá là: giải nghĩa
  • Tên Thanh Nhã được đánh giá là: có bao nhiêu người tên thanh nhã
  • Tên Thanh Vân được đánh giá là: tên đẹp nhưng nghĩa hơi sai
  • Tên Phương Nga được đánh giá là: mình thấy khá là hay và bổ ích
  • Tên Mẫn Nhi được đánh giá là: kkkkkkkkk
  • Tên Thiên Long được đánh giá là: xem tốt thế nào
  • Tên Lê Linh San được đánh giá là: tôi rất quý tên của mình
  • Tên Thái Lâm được đánh giá là: tên thái lâm thái là thông minh lâm là rừng vậy ghép lại là rừng thông minh

Ý nghĩa tên Phấn Minh Vũ theo Ngũ Cách

Tên gọi của mỗi người có thể chia ra thành Ngũ Cách gồm: Thiên Cách, Địa Cách, Nhân Cách, Ngoại Cách, Tổng Cách. Ta thấy mỗi Cách lại phản ánh một phương diện trong cuộc sống và có một cách tính khác nhau dựa vào số nét bút trong họ tên mỗi người. Ở đây chúng tôi dùng phương pháp Chữ Quốc Ngữ.

Thiên cách tên Phấn Minh Vũ

Thiên cách là yếu tố "trời" ban, là yếu tố tạo hóa, không ảnh hưởng nhiều đến cuộc đời thân chủ, song khi kết hợp với nhân cách sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến thành bại trong sự nghiệp. Tổng số thiên cách tên Phấn Minh Vũ theo chữ Quốc ngữ thì có số tượng trưng của tên là 58. Theo đó, đây là tên mang Quẻ Trung Tính. Có thể đặt tên cho bé nhà bạn được nhưng xin lưu ý rằng cái tên không quyết định tất cả mà còn phụ thuộc vào ngày sinh và giờ sinh, phúc đức cha ông và nền tảng kinh tế gia đình cộng với ý chí nữa.

Thiên cách đạt: 7 điểm.

Nhân cách tên Phấn Minh Vũ

Nhân cách ảnh hưởng chính đến vận số thân chủ trong cả cuộc đời thân chủ, là vận mệnh, tính cách, thể chất, năng lực, sức khỏe, hôn nhân cho gia chủ, là trung tâm điểm của họ tên (Nhân cách bản vận). Muốn dự đoán vận mệnh của người thì nên lưu tâm nhiều tới cách này từ đó có thể phát hiện ra đặc điểm vận mệnh và có thể biết được tính cách, thể chất, năng lực của họ.

Tổng số nhân cách tên Phấn Minh Vũ theo chữ Quốc ngữ thì có số tượng trưng của tên là 3. Theo đó, đây là tên mang Quẻ Cát, .

Nhân cách đạt: 9 điểm.

Địa cách tên Phấn Minh Vũ

Người có Địa Cách là số Cát chứng tỏ thuở thiếu niên sẽ được sung sướng và gặp nhiều may mắn và ngược lại. Tuy nhiên, số lý này không có tính chất lâu bền nên nếu tiền vận là Địa Cách là số cát mà các Cách khác là số hung thì vẫn khó đạt được thành công và hạnh phúc về lâu về dài.

Địa cách tên Phấn Minh Vũ có tổng số tượng trưng chữ quốc ngữ là 4. Đây là con số mang ý nghĩa Quẻ Không Cát.

Địa cách đạt: 3 điểm.

Ngoại cách tên Phấn Minh Vũ

Ngoại cách tên Phấn Minh Vũ có số tượng trưng là 54. Đây là con số mang Quẻ Thường.

Địa cách đạt: 5 điểm.

Tổng cách tên Phấn Minh Vũ

Tổng cách tên Phấn Minh Vũ có tổng số tượng trưng chữ quốc ngữ là 57. Đây là con số mang Quẻ Cát.

Tổng cách đạt: 9 điểm.

Kết luận

Bạn đang xem ý nghĩa tên Phấn Minh Vũ tại Tenhaynhat.com. Tổng điểm cho tên Phấn Minh Vũ là: 92/100 điểm.

ý nghĩa tên Phấn Minh Vũ tên rất hay

Xem thêm: những người nổi tiếng tên Vũ Chúng tôi mong rằng bạn sẽ tìm được một cái tên ý nghĩa tại đây. Bài viết này mang tính tham khảo và chúng tôi không chịu rủi ro khi áp dụng. Cái tên không nói lên tất cả, nếu thấy hay và bạn cảm thấy ý nghĩa thì chọn đặt. Chứ nếu mà để chắc chắn tên hay 100% thì những người cùng họ cả thế giới này đều cùng một cái tên để được hưởng sung sướng rồi. Cái tên vẫn chỉ là cái tên, hãy lựa chọn tên nào bạn thích nhé, chứ người này nói một câu người kia nói một câu là sau này sẽ chẳng biết đưa ra tên nào đâu.

Thông tin về họ Phấn

Phan (chữ Hán: 潘) là một họ tại Trung Quốc, Việt Nam và Triều Tiên (Hangul: 반, Hanja: 潘, phiên âm theo Romaja quốc ngữ là Ban). Phan là họ phổ biến thứ 6 với 4,5% dân số tại Việt Nam

Họ Phan Việt Nam

  • Dòng họ Phan Huy là một chi họ thuộc họ Phan ở Việt Nam, một trong những dòng họ giàu truyền thống văn chương và khoa bảng từ thế kỷ 18. Dòng họ này đã định cư 18 đời từ đầu thế kỷ 17 đến nay ở xã Thạch Châu, huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh (xưa là làng Thu Hoạch, tổng Canh Hoạch, huyện Thiên Lộc, phủ Đức Quang, trấn Nghệ An). Từ đời Phan Huy Ích thì chuyển đến Sài Sơn, Quốc Oai (thôn Đa Phúc) để định cư.
  • Dòng họ Phan Sỹ ở huyện Thanh Chương tỉnh Nghệ an là dòng họ định cư từ thế kỷ XVI tới nay , có hai chi nhánh mạnh ở xã Võ liệt và Thanh Khê là dòng họ hiếu học nổi tiếng, trong hai cuộc kháng chiến đóng góp rất nhiều cho Tổ Quốc, dòng họ có số lượng lớn là lãnh đạo quân đội các cấp
  • Dòng họ Phan Bá là một chi họ thuộc họ Phan ở Việt Nam, dòng họ này định cư lâu đời tại thôn Vọng Sơn, xã Tùng Ảnh, huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh. Đời sống cách đây 10 năm trở về trước con cháu chủ yếu làm nông, ngày nay con cháu được đầu tư học hành, vượt khó đi lên, góp phần xây dựng gia đình, dòng họ, quê hương phát triển.

Người Việt Nam nổi tiếng

Chính trị gia, Tướng lĩnh

  • Phan Thanh Giản (1796-1867), đại thần nhà Nguyễn.
  • Lê Đức Thọ (1911-1990), tên thật Phan Đình Khải, nhà chính trị, một trong "ba anh em họ Phan"
  • Phan Văn Giang (sinh 1960), đại tướng, bộ trưởng bộ Quốc phòng
  • Phan Xuân Tuy, Thiếu tướng, PGS, TS., Hiệu trưởng Trường Đại học An ninh nhân dân
  • Đinh Đức Thiện (1914-1986), tên thật Phan Đình Dinh, nhà chính trị, một trong "ba anh em họ Phan"
  • Mai Chí Thọ (1922-2007), tên thật Phan Đình Đống, nhà chính trị, một trong "ba anh em họ Phan"
  • Võ Văn Kiệt (1922-2008), tên thật Phan Văn Hòa, Thủ tướng CHXHCN VN nhiệm kỳ 1991-1997.
  • Phan Văn Khải (1933-2018), Thủ tướngCHXHCN VN nhiệm kỳ (1997-2006), cố vấn Hội đồng Phan tộc Việt Nam
  • Phan Trọng Tuệ (1917 – 1991), Thiếu tướng, Tư lệnh đầu tiên của Lực lượng Công an nhân dân Vũ trang; nguyên Phó Thủ tướng Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (1974–1975), Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải.
  • Phan Ngọc Tường (1929 - 1997), nguyên Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Trưởng ban Tổ chức Cán bộ
  • Phan Diễn (1937), cựu chính trị gia Việt Nam
  • Phan Anh (1912-1990), luật sư, bộ trưởngBộ Quốc phòng Việt Nam đầu tiên trong chính phủ Việt Nam DCCH
  • Phan Anh Minh (sinh năm 1959), Thiếu tướng nguyên là Phó Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh (2002-2019)
  • Phan Chính Nghị (1476 - ?) là đô ngự sử thời Lê sơ, đỗ hoàng giáp năm 1511
  • Phan Văn Thuý, danh tướng nhà Nguyễn, người chỉ huy khai đào sông Vĩnh Định ở Quảng Trị vào năm 1825.
  • Nguyễn Văn Tuyên (hay Phan Văn Tuyên, 1763-1831) võ tướng nhà Nguyễn, được phong tước Tuyên Trung hầu, được vua ban quốc tính đổi sang họ Nguyễn.

Sử gia

  • Phan Huy Cẩn là danh thần, nhà sử học thời Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam.
  • Phan Phu Tiên (1370-???), nhà sử học thời Hậu Lê
  • Phan Huy Ích (1751-1822), quan nghiệp nhà Lê trung hưng, công thần triều Tây Sơn
  • Phan Huy Lê (1934-2018), Giáo sư sử học

Trí thức - Khoa học

  • Phan Kính (1715-1761), Đình nguyên Thám hoa
  • Phan Thúc Trực (1808-1852), hiệu là Hành Quý, Bồ Phong Cẩm Đình, Dưỡng Hạo Hiên, là một Thám hoa triều Nguyễn. Ông cũng là một nhà văn, nhà thơ, nhà sử học, nhà địa lý học trong lịch sử Việt Nam.
  • Phan Huy Chú (1782-1840), nhà bách khoa thư thời nhà Nguyễn.
  • Phan Trung Điền (1939-2018), Tiến sĩ Khoa họcĐịa chất - Trầm tích học, nguyên Phó viện trưởng Viện Dầu khí Việt Nam.
  • Phan Đình Diệu, giáo sư, nhà toán học, nhà khoa học máy tính
  • Phan Ngọc (1925 - 2020, dịch giả, nhà ngôn ngữ học, nhà nghiên cứu văn hóa Việt Nam
  • Phan Thuận An (sinh 1940 tại Thừa Thiên Huế), nhà nghiên cứu về Huế
  • Phan Khôi (1887-1959), học giả, nhà thơ, nhà văn
  • Phan Đức Chính (1936 – 2017), Nhà giáo Nhân dân, Phó Giáo sư, tiến sĩ toán học
  • Phan Thị Hà Dương (sinh năm 1973), nhà toán học Việt Nam, bà nằm trong danh sách 50 phụ nữ ảnh hưởng nhất Việt Nam 2019 của tạp chí Forbes Việt Nam
  • Phan Thành Nam (sinh năm 1985), nhà Toán học, giáo sư (hạng W2) tại Đại học Ludwig Maximilian München, giải thưởng Hội Toán học Châu Âu năm 2020
  • Phan Cẩm Thượng, Nhà nghiên cứu, tác giả bộ sách về Văn minh Việt Nam gồm: “Văn minh vật chất của người Việt”, “Tập tục đời người” , “Mày là kẻ nào?”, “Thế kỷ 19 - Việt Nam”

Nhà cách mạng

  • Phan Đình Phùng (1847-1895), Đình nguyên Tiến sĩ, lãnh đạo phong trào Cần Vương
  • Phan Bội Châu (1867-1940), danh sĩ, nhà cách mạng Việt Nam trong thời kỳ Pháp thuộc
  • Phan Châu Trinh (1872-1926), nhà cải cách trong thời kỳ Pháp thuộc
  • Phan Tôn, Phan Liêm, hai con trai Phan Thanh Giản, khởi nghĩa chống Pháp ở vùng Ba Tri, Giồng Trôm thuộc tỉnh Bến Tre
  • Phan Đăng Lưu (1902-1941), nhà hoạt động cách mạng

Nghệ thuật

  • Phan Thị Thanh Nhàn (sinh 1943), nhà thơ nữ
  • Phan Lạc Hoa (1947-1982), nhạc sĩ, tác giả của các bài hát "Tàu anh qua núi" và "Tình yêu trên dòng sông Quan họ"
  • Phan Huỳnh Điểu (1924-2015), nhạc sĩ

Nghệ nhân

  • Phan Thị Thuận, Nghệ nhân đầu tiên dệt thành công lụa tơ sen ở Việt Nam
  • Phan Tôn Tịnh Hải, chuyên gia ẩm thực

Khác

  • Phan Chí, Phan Khí và Phan Minh, 3 anh em họ Phan thời Hùng Vương, hiện được thờ tại làng Cao Xá, xã Thái Hòa, Nghệ An (di tích quốc gia năm 1994).
  • Phan Độc Giác, người đời Lý, hiện được thờ tại làng Cẩm Tú, xã Đông Hoàng, huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hóa (di tích cấp tỉnh).
  • Phan Nhân Tường (1514-1556) là vị quan thời Lê Trung Hưng, ông đậu Tiến sĩ khoa Bính Ngọ năm Nguyên Hòa thứ 14 (1546), đời vua Lê Trang Tông. Ông làm quan trải qua 4 đời vua Lê, được thăng đến chức Giám sát ngự sử, Tri thẩm hình viện.
  • Phan Bá Vành (???-1827), lãnh tụ cuộc khởi nghĩa nông dân ở Sơn Nam Hạ thời vua Minh Mạng.
  • Phan Văn Trị (1830-1910), nhà thơ cận đại
  • Phan Đình Bình (1831-1888), danh sĩ, đại thần đời vua Tự Đức. Cha của Thái hậu Phan Thị Điều.
  • Phan Trọng Mưu (1851-???), tham gia cuộc khởi nghĩa Hương Khê chống Pháp của Phan Đình Phùng
  • Phan Thị Kháng, phong hiệu Ngũ giai Nhàn tần, phi tần của vua Thiệu Trịnhà Nguyễn.
  • Phan Thị Điều, tôn hiệu Từ Minh Huệ hoàng hậu, phủ thiếp của vua Dục Đức, mẹ của vua Thành Thái.
  • Phan Thúc Duyện (1873-1944), chí sĩ yêu nước trong Phong trào Duy Tân tại Việt Nam
  • Phan Kế Bính (1875-1921), nhà báo, nhà văn trong thời kỳ Pháp thuộc
  • Phan Kế Toại (1892-1973), nhân sĩ yêu nước, Phó Thủ tướng Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
  • Phan Xích Long (1893-1916), thủ lĩnh các hội kín Nam Kỳ
  • Phan Văn Hùm (1902-1946), lãnh tụ phong trào Cộng sản Đệ Tứ tại Việt Nam
  • Phan Khắc Sửu (1905-1970), nhà hoạt động chính trị, quốc trưởng Việt Nam Cộng hòa
  • Phan Khoang (1906-1971), nhà sử học, nhà giáo, nhà báo
  • Phan Thanh (1908-1939), nhà hoạt động dân chủ, tổng thư ký Hội truyền bá Quốc ngữ
  • Phan Huy Quát (1908-1979), bác sĩ, nhà hoạt động chính trị, Thủ tướng, Tổng trưởng quốc phòng Việt Nam Cộng hòa.
  • Hoàng Hữu Nam (1911-1947), tên thật Phan Bôi, nhà chính trị, em trai Phan Thanh. Phan Văn Vàng (? - ?) là võ quan nhà Nguyễn và là người đầu tiên khám phá và gieo trồng thành công giống lúa sạ tại An Giang
  • Phan Mỹ (1914-1987), luật sư, bộ trưởng trong chính phủ Việt Nam DCCH
  • Phan Khắc Khoan (1916-1998), nhà giáo, nhà viết kịch, nhà thơ
  • Chế Lan Viên (1920-1989), Tên thật Phan Ngọc Hoan, nhà thơ, nhà văn hiện đại nổi tiếng ở Việt Nam
  • Phan Đình Giót (1922-1954), anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, hy sinh trong chiến dịch Điện Biên Phủ
  • Phan Kế An (1923-2018), họa sĩ nổi tiếng
  • Phan Vũ (sinh 1926), đạo diễn, nhà thơ, nhà báo, họa sĩ
  • Phan Trọng Luận (1927-2013), Giáo sư, Nhà giáo Nhân dân
  • Phan Tứ (1930-1995), nhà văn, tên thật là Lê Khâm, không phải người họ Phan
  • Phan Cự Đệ (1933-2007), giáo sư, viện sĩ, nhà lý luận, phê bình văn học Phan Văn Đông (?-2012) Thiếu tướng Công an nhân dân Việt Nam
  • Phan Văn Đường (1921-1998) sĩ quan cấp cao của Quân đội Nhân dân Việt Nam
  • Phan Văn Đáng (1919-1997) nhà cách mạng và chính khách Việt Nam
  • Phan Sang (1931-2010), phóng viên ảnh thể thao.
  • Phan Thế Phương (1934-1991), anh hùng lao động thời kì đổi mới
  • Phan Lương Cầm (sinh 1943), giáo sư, nhà khoa học, trường ĐH Bách Khoa Hà Nội
  • Phan Trung Kiên (sinh 1946), Thượng tướngQĐNDVN, nguyên Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Việt Nam.
  • Phan Kim Kỳ (1947-1998), anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, trong kháng chiến chống Mỹ.
  • Phan Đình Trạc (sinh 1958)-, Ủy viên BCH TW ĐCSVN khóa 11, 12, Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XI, XII, XIII và XIV
  • Phan Thị Vàng Anh (sinh 1958) Nữ nhà văn và nhà thơ Việt Nam, con của Chế Lan Viên
  • Phan Huyền Thư (sinh 1972), nữ nhà thơ Việt Nam, con của ca sĩ Thanh Hoa và Phan Lạc Hoa
  • Phan Quốc Kinh (1937-2019), tiến sĩ - dược sĩ, cha đẻ thuốc Berberin.
  • Phan Thị Mỹ Tâm (sinh 1981) nữ ca sĩ nổi tiếng Việt Nam
  • Mai Phương tên thật Phan Thị Mai Phương, Diễn Viên, Ca Sĩ Nhạc Trẻ Việt Nam
  • Ái Phương tên thật là Phan Lê Ái Phương, Diễn Viên Điện Ảnh, Ca Sĩ Nhạc Trẻ Việt Nam
  • Phan Văn Đức (sinh 1996) cầu thủ bóng đá Việt Nam
  • Phan Thị Hà Thanh (sinh 1991) nữ vận động viên Olympic Việt Nam

Người Trung Quốc nổi tiếng

  • Phan Chương, tướng nhà Đông Ngô thời Tam Quốc
  • Phan An, nhà văn thời Tây Tấn
  • Phan Nhạc tướng lĩnh.
  • Phan Kim Liên là nhân vật trong tiểu thuyết có thật.

Người Triều Tiên nổi tiếng

  • Ban Ki-moon, (Hán-Việt: Phan Cơ Văn; chữ Hán: 潘基文), tổng thư ký Liên Hợp Quốc nhiệm kỳ 2007–2016

Tên xem nhiều

  1. Tâm Như
  2. Bảo Khánh
  3. Thiên Kim
  4. Nhật Nam
  5. Thùy Linh
  6. Thanh Tâm

Tên ngẫu nhiên

  1. Trí Hào
  2. Minh Dũng
  3. Yến Phượng
  4. Tuấn Hùng
  5. Thế Phương
  6. Nguyên Hà
  7. Hà Nhi
  8. Nam Dương
  9. Ðức Cường
  10. Phát Vận
  11. Nhật
  12. Triệu Mẫn
  13. Uy Vũ
  14. Tâm Như
  15. Bảo Điệp
  16. Minh Khôi
  17. Mỹ Anh
  18. Hương Giang
  19. Hoài Thanh
  20. Mỹ Lan

Từ khóa » Phấn Là Gì Hán Việt