Ý Nghĩa Và ứng Dụng Của Hệ Số Beta Chứng Khoán
Có thể bạn quan tâm
Hệ số beta chứng khoán là gì?
Hệ số beta chứng khoán là hệ số đo lường mức biến động hay còn gọi là thước đo rủi ro hệ thống của một chứng khoán hay một danh mục đầu tư trong tương quan với toàn bộ thị trường chứng khoán.
Hiểu đơn giản, hệ số beta chứng khoán là hệ số đo lường mức độ rủi ro của một cổ phiếu cụ thể hay một danh mục đầu tư với mức độ rủi ro chung của thị trường chứng khoán. Qua đó nhà đầu tư có thể xác định được đối tượng đầu tư phù hợp với khả năng chịu đựng rủi ro của mình.
Công thức tính beta
Hệ số beta (β) = Cov (Re, Rm) / Var (Rm)
Trong đó
- Re: tỷ suất sinh lời của chứng khoán e
- Rm: tỷ suất sinh lời của thị trường
- Cov (Re, Rm): hiệp phương sai giữa tỷ suất sinh lời chứng khoán e và tỷ suất sinh lời của thị trường
- Var (Rm): phương sai của tỷ suất sinh lời thị trường
Tỷ suất sinh lời được tính như sau:
R = (p1-p0)/p0
Trong đó: • P1: giá đóng cửa điều chỉnh phiên đang xét. • P0: giá đóng cửa điều chỉnh phiên trước đó.
Hệ số Beta của toàn danh mục: được tính bằng tổng của beta của các cổ phiếu trong danh mục nhân với tỷ trọng của cổ phiếu đó.
Ví dụ: Danh mục A có 2 cổ phiếu: Cổ phiếu VNM (β = 0.6, tỷ trọng 60%) và cổ phiếu VIC (β = 0.7, tỷ trọng 40%). Hệ số β của danh mục A = 0.6 * 0.6 + 0.7 * 0.4 = 0.64
Ý nghĩa của hệ số beta
Hệ số β= 0: có nghĩa là mức biến động giá của cổ phiếu hoàn toàn độc lập so với mức biến động của thị trường.
Hệ số β > 0: Nếu cổ phiếu có hệ số Beta lớn hơn 0 sẽ có 3 trường hợp xảy ra:
- Nếu β = 1: Mức biến động giá của chứng khoán bằng mức biến động của thị trường.
- Nếu β < 1: Mức biến động giá của chứng khoán thấp hơn mức biến động của thị trường.
- Nếu β >1: Mức biến động giá của chứng khoán cao hơn mức biến động của thị trường. Trường hợp này đồng nghĩa với việc cổ phiếu này có khả năng sinh lời cao, nhưng đồng thời tiềm năng rủi ro cũng khá lớn. Ví dụ: Hệ số β của cổ phiếu A = 1,5748, điều này có nghĩa mức độ rủi ro của cổ phiếu này nhiều hơn mức độ rủi ro của thị trường (xấp xỉ đến 57,48%). Như vậy, mức độ rủi ro của cổ phiếu này so với thị trường là tương đối lớn và hệ số beta này cho thấy cổ phiếu A có lợi nhuận cao nhưng cũng rủi ro cao.
Hệ số β < 0: có nghĩa là cổ phiếu có xu hướng biến động ngược chiều với biến động của thị trường.
Ứng dụng của hệ số beta chứng khoán
- Hệ số Beta là một hế số quan trọng trong mô hình định giá tài sản vốn CAPM giúp nhà đầu tư phân tích và định giá cổ phiếu.
- Việc tính toán giá trị hệ số beta sẽ giúp nhà đầu tư so sánh được mức độ biến động giá của cổ phiếu riêng lẻ so với mức độ biến động chung của thị trường. Qua đó có đưa ra các quyết định đầu tư và quản lý danh mục phù hợp.
Hệ số beta chứng khoán là một trong những hệ số quan trọng thường được các nhà đầu tư sử dụng trong việc định hướng các quyết định đầu tư. Tuy nhiên, để đem lại hiệu quả trong đầu tư chứng khoán, nhà đầu tư cần phải kết hợp thêm những chỉ số khác để định giá cổ phiếu và đánh giá doanh nghiệp như P/E, ROE, ROA, EBIT…
Nguồn: Tổng hợp
Chứng khoán Pinetree miễn phí hoàn toàn phí giao dịch trọn đời và công cụ lãi suất Margin 9%/năm không kèm điều kiện. Đây là mức phí tốt nhất thị trường chứng khoán Việt Nam hiện nay.
Từ khóa » Hệ Số Cứng Là Gì
-
Hệ Số Là Gì? Ý Nghĩa Của Hệ Số? Tìm Hiểu Hệ Số Trong Toán Học?
-
Từ điển Việt Anh "hệ Số độ Cứng" - Là Gì?
-
Lương Cứng Là Gì? Lương Mềm Là Gì? Phân Biệt Thế Nào?
-
Hệ Số Alpha Trong đầu Tư Chứng Khoán - PineTree Securities
-
Ý Nghĩa Của Hai Hệ Số P/E Và P/BV - Chi Tiết Thông Tin đào Tạo
-
Phương Pháp Tính Chỉ Số Giá Cổ Phiếu - Chi Tiết Thông Tin đào Tạo
-
Độ Cứng Là Gì? Các Thang đo độ Cứng
-
Công Thức Tính Hệ Số Beta Trong Chứng Khoán - Topi
-
Các Chỉ Số Trong Phân Tích Cơ Bản - TVSI
-
Hệ Số Beta Trong Chứng Khoán Là Gì? - FTV