1700 Cơ Cấu Cơ Khí đã Mô Phỏng P3 - Tài Liệu Text - 123doc

Tải bản đầy đủ (.pdf) (143 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Kỹ Thuật - Công Nghệ
  4. >>
  5. Cơ khí - Chế tạo máy
1700 Cơ cấu cơ khí đã mô phỏng P3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.61 MB, 143 trang )

Nguyễn Đức Thắng1700CƠ CẤU CƠ KHÍĐà MÔ PHỎNGvớihình vẽ,mô tả tóm tắtvà đường dẫn đến YouTube videoPhần 3:Các cơ cấu khácCập nhật đến 31 / 12 / 20141Tài liệu gồm 3 phần:Phần 1: Truyền chuyển động quay liên tụcPhần 2: Biến đổi dạng chuyển độngPhần 3: Các cơ cấu khácCác video mô phỏng được làm nhờ phần mềm Autodesk Inventor.Chúng có ở kênh YouTube “thang010146”Dòng chữ màu hồng tiếng Anh là tên của cơ cấu trên YouTube.Mong muốn của tác giả là đưa thật nhiều cơ cấu hiện có vào đây. Nhưng khả năngtác giả và phần mềm Inventor có hạn. Do đó còn thiếu cơ cấu có kết cấu phức tạphoặc có khâu biến dạng trong khi chuyển động.Tài liệu sẽ được bổ sung theo thời gian vì video mới vẫn được tiếp tục tạo ra, chừngnào còn có thể. Thời điểm cập nhật nêu ở trang 1.Tài liệu này có thể có ích cho những ai:- hàng ngày phải làm việc với các cơ cấu cơ khí- thích giải trí với các cơ cấu cơ khíĐể tài liệu này được hữu dụng, rất mong nhận được mọi sự phê bình và góp ý.Bản tiếng Anh của tài liệu có tại: />Thông tin về tác giả:Tên: Nguyễn Đức ThắngNăm sinh: 1946Nơi sinh: Huế, Việt NamNơi ở: Hà Nội, Việt NamQuá trình học:Kỹ sư cơ khí, 1969, Đại học Bách khoa Hà Nội, Việt NamPhó tiến sĩ cơ khí, 1984, Đại học Kỹ thuật Kosice, SlovakiaQuá trình làm việc:Thiết kế cơ khí tại các xí nghiệp cơ khí nhỏ ở Hà NộiVề hưu năm 2002Email: 2Mục lục11. Cơ cấu gập và co duỗi.....................................................................................................412. Cơ cấu điều khiển hướng của vật chuyển động ..........................................................813. Cơ cấu thanh thẳng hàng (toggle linkages) ................................................................1514. Cơ cấu tạo chuyển động đột ngột................................................................................1715. Cơ cấu tạo dao động .....................................................................................................2316. Cơ cấu an toàn ...............................................................................................................3017. Cơ cấu vẽ các đường ....................................................................................................3417.1. Đường thẳng.............................................................................................................3417.2. Đường cônic .............................................................................................................4117.3. Các đường cong khác...............................................................................................4518. Cơ cấu toán, cơ cấu điều khiển vị trí một vật .............................................................5519. Cơ cấu máy gia công kim loại và gỗ ............................................................................6120. Cơ cấu vận chuyển và định hướng phôi .....................................................................7321. Cơ cấu phân độ và định vị ............................................................................................8222. Đồ gá ...............................................................................................................................8422.1. Cơ cấu kẹp................................................................................................................8422.2. Cơ cấu kẹp tự định tâm ............................................................................................9723. Đo kiểm .........................................................................................................................10024. Cơ cấu chép hình.........................................................................................................10525. Cơ cấu đóng mở cửa...................................................................................................11126. Máy khuấy, máy trộn....................................................................................................11627. Bơm, động cơ ..............................................................................................................11828. Cơ cấu thủy lực và khí nén .........................................................................................12629. Khảo sát một số cơ cấu ..............................................................................................12929.1. Khớp động cơ khí ...................................................................................................12929.2. Cơ cấu phẳng .........................................................................................................13129.3. Cơ cấu không gian..................................................................................................13530. Các vấn đề khác ...........................................................................................................14030.1. Lò xo .......................................................................................................................14030.2. Các cơ cấu khác .....................................................................................................142311. Cơ cấu gập và co duỗiFolding barrier 1 />Sào chắn gập được dùng cho nơi hạn chế chiều cao.Một ứng dụng của cơ cấu bình hành.Folding barrier 2 />Sào chắn gập được dùng cho nơi hạn chế chiều cao.Một ứng dụng của cơ cấu bình hành kết hợp cơ cấu 4 khâu.Folding barrier 3 />Sào chắn gập được dùng cho nơi hạn chế chiều cao.Một ứng dụng của cơ cấu bình hành kết hợp bánh răng. Bánh răngcố định vào thanh.Folding barrier 4 (Straight line drawing mechanism) />Sào chắn gập được dùng cho nơi hạn chế chiều cao.Một ứng dụng của cơ cấu bình hành kết hợp bánh răng. Bánhrăng cố định vào thanh.Dùng thêm nhiều thanh sẽ được sào chắn rất dài.Stretch and contraction mechanism />Cơ cấu co duỗi, một ứng dụng của cơ cấu bình hành kết hợp bánhrăng. Các đường vẽ thêm thể hiện quỹ tích của các điểm khác nhautrên thanh. Có thể là elip, đường tròn hay đường thẳng.Dùng thêm nhiều thanh sẽ duỗi được rất dài.Penta-folding gate />Cổng 5 cánh gập, một ứng dụng của cơ cấu bình hành kết hợp bánhrăng. Không cần ray dẫn. Nếu kết cấu không quá nặng có thể bỏbánh xe đỡ.Đây là ứng dụng của cơ cấu nêu ở: />4Bi-folding gate 1 />Cổng hai cánh gập.Thanh truyền màu cam, tay quay lục và vàng tạo thành cơ cấubình hành.R1: bán kính vòng lăn của bánh răng lục.R2: bán kính vòng lăn của bánh răng xanh.i = R1 / R2 = 40 / 19. Tỷ số này bảo đảm yêu cầu khi cổng quaymột góc α = 58 độ, cánh xanh quay 90 độ so với cánh lục. i thayđổi khi α có giá trị khác. I = 1 nếu α = 90 độ.Nếu cần có thể lắp một bánh xe tự lựa ở góc phải phía dưới cánh xanh.Video này làn theo yêu cầu của ông JC Lo, Malaysia.Cũng có thể thay bánh răng bằng cơ cấu thanh để đạt yêu cầu này. Xem: />Tetra-folding gate />Cổng ba cánh gập, kết hợp cơ cấu tay quay con trượt và bánhrăng.Các bánh răng cố định với hai cánh giữa.Tri-folding gate />Cổng ba cánh gập, kết hợp các cơ cấu tay quay con trượt.Folding scissor fence />Hàng rào xếp, kết hợp cơ cấu tay quay con trượt và cơ cấu bình hành.Folding scissor gate 1 />Cửa xếp, kết hợp cơ cấu tay quay con trượt và cơ cấu bình hành.Folding scissor gate 2 />Cửa xếp, kết hợp cơ cấu tay quay con trượt và cơ cấu bình hành.5Folding scissor gate 3 />Cửa xếp, kết hợp cơ cấu tay quay con trượt và cơ cấu bình hành.Folding scissor gate 4 />Cửa xếp, kết hợp cơ cấu tay quay con trượt và cơ cấu bình hành.Kite mechanism 5c />Cơ cấu hình thoi lệch.Là cách nối hai (hoặc hơn) “Kite and spear-head mechanism 5b” bằngcách thêm bánh răng (tím). Do đó nhận được chuyển động thẳng rất dàicủa thanh cuối màu hồng. Có thể áp dụng cho cửa xếp.Gear and linkage mechanism 3b />Kết hợp cơ cấu thanh và bánh răng.Là cách nối hai (hoặc hơn) “Gear and linkage mechanism 3a”. Khâumàu lục di chuyển theo đường thẳng tuyệt đối.Lazy tong 1 />Cơ cấu kìm xếp.Khâu dẫn: con trượt hồng.Khâu bị dẫn: thanh trượt màu cam.Lực dọc nhỏ trên khâu dẫn gây lực lớn trên khâu bị dẫn (khoảng 3 lần ởtrường hợp này). Khâu dẫn và bị dẫn di chuyển ngược chiều nhau. Cơ cấuđược dùng cho máy tán rút: />Lazy tong 2 />Cơ cấu kìm xếp.Khâu dẫn: thanh trượt hồng.Khâu bị dẫn: khâu màu tím.Di chuyển nhỏ của khâu dẫn gây di chuyển lớn của khâu bị dẫn (khoảng 3 lần ở trường hợpnày). Khâu dẫn và bị dẫn di chuyển ngược chiều nhau.Khâu màu lục để giữ hướng của khâu tím không đổi.6Lazy tong 3 />Cơ cấu kìm xếp.Khâu dẫn: thanh trượt hồng.Khâu bị dẫn: khâu màu tím.Di chuyển nhỏ của khâu dẫn gây di chuyển lớn của khâu bị dẫn(khoảng 4 lần ở trường hợp này). Khâu dẫn và bị dẫn di chuyển cùng chiều.Phần răng trên khâu vàng để giữ hướng của khâu tím không đổi.Telescopic sliding gate />Cửa lồng hai cánh trượt dùng dây ròng rọc.Một điểm trên nhánh dây dưới cố định với cột cửa.Một điểm trên nhánh dây trên cố định với cánh 2 màu xanh.Cánh 2 di chuyển nhanh gấp hai lần cánh 1 màu vàng.Contractible eave />Mái hiên di động, ứng dụng cơ cấu tay quay con trượt.Quay tay quay nâu (tháo lắp nhanh) qua bộ bánh vít trục vítđể tởi hay cuộn mái che. Mái có độ dốc nên luôn phẳng khichuyển động.Sarrus linkage 3 />Cơ cấu Sarrus.Là cách nối hai (hoặc hơn) cơ cấu này bằng cách thêm bánh răng (màuvàng). Nhờ vậy nhận được chuyển động lên xuống rất dài của tấm đỉnhbằng di chuyển ngắn của pít tông (màu cam).Retractable device for fluid supply />Thiết bị co duỗi để cấp chất lỏng.Là cơ cấu “Sarrus linkage 3” kết hợp với ống dẫn xoắn.712. Cơ cấu điều khiển hướng của vật chuyển độngKeeping direction unchanged during rotation 1 />Hướng của chi tiết đỏ luôn không đổi nhờ dùng bánh răng trụ.Bánh răng hai đầu phải có cùng số răng.Số bánh răng trung gian phải là lẻ.Keeping direction unchanged during rotation 2 />Hướng của chi tiết đỏ luôn không đổi nhờ dùng bánh răngnón. Các bánh răng phải có cùng số răng.Keeping direction unchanged during rotation 3 />Hướng của chi tiết đỏ luôn không đổi nhờ dùng bộ truyền xíchhoặc đai răng. Bánh xích phải có cùng số răng.Keeping direction unchanged during rotation 4 />Hướng của chi tiết đỏ luôn không đổi nhờ dùng cơ cấubình hành hai thanh truyền. Thanh truyền thứ hai giúpvượt qua vị trí chết.Keeping direction unchanged during rotation 5 />Đĩa màu lục nhận chuyển động từ trục lệch tâm màu hồng.Nhờ cơ cấu Oldham gồm 3 đĩa, hướng của đĩa màu lục được giữkhông đổi trong quá trình chuyển động.Keeping direction unchanged during rotation 6 />Hai bộ truyền xích được bố trí có độ lêch tâm lớn A. Khâu vàng nối hai bộtruyền nhờ mắt xích có chốt màu đỏ. Khoảng cách tâm của hai khớp quaycủa khâu vàng cũng bằng A.Hướng của khâu vàng được giữ không đổi trong quá trình chuyển động.thể thêm nhiều khâu màu vàng nối hai xích bằng cách tương tự.Cơ cấu được dùng cho thang máy chạy liên tục.Có8Pin coupling 6 />Cơ cấu hành tinh từ cơ cấu Pin Coupling 5. />Hướng của thanh đỏ gắn vào trục xanh không đổi khi chuyển động.Application of parallelogram mechanism 6 />Cầu thang bến sông có các bậc luôn nằm ngang, không phụ thuộc mựcnước lên xuống nhờ áp dụng cơ cấu bình hành. Đầu dưới cầu thang làphao.Application of parallelogram mechanism 7 />Máy bện dây.Các cuộn dây quay quanh trục giữa của máy chứ không quay quanh trụccủa cuộn nhờ áp dụng cơ cấu bình hành.Application of parallelogram mechanism 8 />Nhờ cơ cấu bình hành các mái chèo của bánh xe nước luôn thẳngđứng, cho lực đẩy tối đa.Chain drive 5A />Đĩa xích màu cam cố định. Đĩa xích màu cam và màu vàng có sốrăng bằng nhau. Bánh răng và thanh màu hồng là khâu dẫn.Dỏ màu vàng, cố định với đĩa xích vàng, luôn được giữ thẳngđứng trong quá trình chuyển động.9Gear and linkage mechanism 8a />Thanh màu lục luôn giữ không đổi hướng trong khi chuyển động.Các bánh răng có cùng số răng và có cùng khoảng cách từ tâmquay đến tâm chốt của mỗi bánh.Điều kiện lắp: cơ cấu phải có vị trí sao cho các đường tâm của trụcquay bánh răng và trục chốt của chúng nằm trên cùng một mặtphẳng và hai chốt phải cùng nằm trong (hay cùng nằm ngoài)khoảng cách tâm hai bánh răng. Nếu không thanh màu lục sẽ có chuyển động phức tạp nhưtrong: />Keeping direction unchanged during rotation 7 />Các bánh răng có cùng số răng.5 bánh đai có cùng đường kính tiếp xúc đai.Khâu dẫn: khung màu lục quay đều.Các bánh đai vàng luôn giữ hướng không đổi trong khi chuyển động.Dùng xích thay cho bộ truyền đai thì tốt hơnKeeping direction unchanged during rotation 8 />Bánh răng hồng, 4 bánh răng hành tinh vàng và cần màu lục tạo thànhcơ cấu vi sai hành tinh.4 bánh răng vàng và bánh răng lớn màu hồng có cùng số răng.Khâu dẫn là trục xanh có hai bánh răng. Nhận chuyển động từ trụcdẫn, hai bánh răng hồng và cần màu lục quay cùng chiều. Các bánhrăng hồng quay nhanh gấp đôi cần màu lục.Các bánh răng vàng luôn giữ hướng không đổi trong khi chuyển động.Keeping direction unchanged during rotation 9a />Bánh răng hồng, 4 bánh răng hành tinh vàng, 4 bánh răng xanh vàcần màu lục tạo thành cơ cấu vi sai hành tinh. Các bánh răng (trừbánh màu lục) có cùng số răng.Khâu dẫn là trục màu lục quay đều.Trong khi bánh răng hồng được giữ cố định, các bánh răng vàngluôn giữ hướng không đổi khi chuyển động.Dùng trục vít màu cam quay bánh răng hồng để điều chỉnh hướng của bánh răng vàng.Video cho thấy quá trình điều chỉnh 90 độ.10Keeping direction unchanged during rotation 9b />Bánh răng hồng, 4 bánh răng hành tinh vàng, 2 bánh răng xanh và cầnmàu lục tạo thành cơ cấu vi sai hành tinh. Các bánh răng vàng và bánhrăng thẳng màu hồng có cùng số răng. Các bánh răng xanh có cùng sốrăngKhâu dẫn là cần màu lục quay đều.Trong khi bánh răng hồng được giữ cố định, các bánh răng vàng luôngiữ hướng không đổi khi chuyển động.Dùng trục vít màu cam quay bánh răng hồng để điều chỉnh hướng củabánh răng vàng. Video cho thấy quá trình điều chỉnh 45 độ.Cơ cấu này tương tự cơ cấu: />nhưng dùng ít bánh răng hơn.Keeping direction unchanged during motion 1a />Tấm màu cam chuyển động phẳng không quay.Cạnh trên của nó luôn nằm ngang nhờ cơ cấu bình hành được dẫnđộng bởi xy lanh nâu. Khoảng cách giữa hai khớp quay của tấm màucam bằng chiều dài của thanh tím. Thay đổi biên dạng rãnh cam đểcó quỹ đạo cần thiết của một điểm trên tấm màu cam.Cơ cấu có vị trí không ổn định khi thanh màu tím vuông góc với cácthanh lắc. Vậy nên tránh hoặc có biện pháp để vượt qua vị trí đó.Keeping direction unchanged during motion 2 />Tấm màu cam chuyển động phẳng không quay.Mặt trên của nó luôn nằm ngang nhờ 4 bánh răng côn có số răng bằngnhau được dẫn động bởi bánh răng nâu. Khớp trượt giữa thanh lục vàvàng và giữa trục xanh và xám cho phép tấm màu cam di chuyểnhướng kính. Bánh răng hồng cố định. Thay đổi biên dạng cam rãnh cốđịnh để có các quỹ đạo cân thiết của một điểm trên tấm màu cam. Cóthể thay bộ truyền 4 bánh răng côn bằng bộ thuyền 4 bánh răng xoắn.Keeping direction unchanged during motion 3a />Tấm màu cam chuyển động phẳng không quay.Hướng của nó luôn không đổi nhờ cơ cấu bình hành đượcdẫn động bởi một động cơ. Khoảng cách giữa hai khớp quaycủa thanh màu vàng và của tấm màu cam bằng nhau.Chuyển động của tấm màu cam dọc các khớp trượt giữa xylanh lục và thanh hồng do hai xy lanh lục điều khiển.Cơ cấu này có thể áp dụng cho tay máy hệ tọa độ cực.Nhược điểm: các xy lanh không được nối trực tiếp với đế cố định.11Keeping direction unchanged during motion 4 />Tấm màu cam chuyển động phẳng không quay.Mặt trên của nó luôn nằm ngang nhờ 4 bánh răng côn có sốrăng bằng nhau được dẫn động bởi một động cơ. Bánh rănghồng cố định. Các khớp trượt giữa thanh lục và vàng và giữacác trục xám cho phép tấm màu cam di chuyển hướng kính vàđược điều khiển bởi xy lanh tím. Có thể thay bộ truyền 4 bánhrăng côn bằng bộ thuyền 4 bánh răng xoắn.Cơ cấu này có thể áp dụng cho tay máy hệ tọa độ cực.Nhược điểm: xy lanh không được nối trực tiếp với đế cố định.Keeping direction unchanged during motion 3b />Tấm màu cam chuyển động phẳng không quay.Mặt trên của nó luôn nằm ngang nhờ cơ cấu bình hành được dẫnđộng bởi một động cơ. Khoảng cách giữa hai khớp quay của thanhmàu xanh và của đế bằng nhau. Chuyển động của tấm màu cam dọccác khớp trượt trên thanh màu xanh do xy lanh hồng điều khiển.Nhược điểm:- Xy lanh không được nối trực tiếp với đế cố định.- Việc tính toán quỹ đạo của một điểm trên tấm màu cam không thểdựa vào hệ tọa độ cực.Keeping direction unchanged during motion 6 />Thanh màu lục nối với tấm trên và dưới bằng các khớp vạn nănghai bậc tự do. Cơ cấu có hai bậc tự do (theo thử nghiệm bằng môphỏng) nên cần hai động cơ điều khiển.Tấm trên luôn nằm ngang khi chuyển động.Một điểm thuộc tấm trên chuyển động trên một mặt cầu.Góc giữa trục hai động cơ có thể khác 90 độ.Keeping direction unchanged during motion 7 />Bàn trên màu xanh luôn nằm ngang trong chuyển động không gian.Chuyển động của vành màu kem được điều khiển bởi hai động cơlắp trên nền.Chuyển động của bàn xanh dọc các khớp trượt của vành màu kemdo xy lanh tím điều khiển.Nhược điểm:- Xy lanh tím không được nối trực tiếp với nền.- Việc tính toán quỹ đạo của một điểm trên bàn xanh không thể dựa vào hệ tọa độ cầu.12Keeping direction unchanged during motion 6 />Tấm đỏ chuyển động phẳng không quay nhờ hai bộ truyền đairăng. Số răng của các puli bằng nhau. Puli hồng cố định. Haipuli vàng cố định với nhau.Thay đổi biên dạng cam rãnh cố định để có quỹ đạo cần thiếtcủa tấm đỏ, trong ví dụ này là một elíp.Có thể thay bộ truyền đai răng bằng bộ truyền xích.Keeping direction unchanged during motion 7 />Tấm hồng và vàng chuyển động phẳng không quay nhờ các bánhrăng. Số răng của 5 bánh bằng nhau. Bánh răng xám cố định. 4bánh răng khác lắp lồng không.Thay đổi biên dạng cam rãnh cố định để có quỹ đạo cần thiết củatấm hồng, trong ví dụ này là một lục giác.Keeping direction unchanged during motion 5 />Tấm màu cam chuyển động phẳng không quay.Mặt trên của nó luôn nằm ngang nhờ cơ cấu bình hành kép được dẫnđộng bởi bánh răng xanh. Mỗi trục nâu và màu cam có 2 phần lệchtâm để vượt qua vị trí chết trong cơ cấu bình hành. Nên trục hồng cóphần lệch tâm.Thay đổi biên dạng cam rãnh cố định để có quỹ đạo cần thiết của tấmmàu cam.4Keeping direction unchanged during spatial motion 1 />Đĩa dưới màu lục di chuyển theo cung 3D. Khi đĩa xanh cố định, tấmlục gắn với đĩa lục có chuyển động không gian, không quay quanh 3trục tọa độ nhờ cơ cấu bình hành phẳng không gian.Xy lanh xám nối với nền qua khớp cấu (không thể hiện).Pit tông xanh nối với đĩa lục qua khớp cầu.Chú ý đến các khớp vạn năng màu tím (2 bậc tự do).Có thể điều chỉnh vị trí góc của tấm màu lục trong mặt phẳng ngangbằng cách quay đĩa xanh. Video cho thấy việc điều chỉnh như vậy sau hành trình kép đầutiên của pit tông. Trọng lực duy trì tiếp xúc giữa đĩa lục và đáy rãnh của đường trượt màukem.13Planetary drive 1a />Bộ truyền hành tinh vi sai do bánh răng cố định màu hồng, 4 bánhrăng hành tinh màu vàng và cần màu lục tạo nên.Số răng của bánh răng vàng gấp đôi số răng của bánh răng hồng.Cần dẫn màu lục quay đều.Khi bánh răng vàng đến vị trí cao nhất, tấm đỏ của nó thẳng đứng.Khi bánh răng vàng đến vị trí thấp nhất, tấm đỏ của nó nằm ngang.Điều chỉnh phương của các tấm đỏ bằng trục vít màu cam.Planetary drive 1b />Bộ truyền hành tinh vi sai do bánh đai cố định màu hồng, bánh đai lớnhành tinh màu vàng và cần màu lục tạo nên.Đường kính của bánh đai lớn màu vàng gấp đôi đường kính của bánhđai hồng.6 bánh đai nhỏ màu vàng giống nhau và nối với nhau bằng đai truyềnđen (bằng xích thì tốt hơn).Cần dẫn màu lục quay đều.Khi bánh đai nhỏ màu vàng đến vị trí cao nhất, tấm đỏ của nó thẳngđứng.Khi bánh đai nhỏ màu vàng đến vị trí thấp nhất, tấm đỏ của nó nằm ngang.Video còn cho thấy tình hình đảo lại sau khi dùng bộ truyền bánh vít điều chỉnh góc của cáctấm đỏWind-mill 1a />Cánh quạt cối xay gió. Hình chiếu bằng.Đây là cơ cấu 4 khâu bản lề gồm hai tay quay (thanh xanh, đĩavàng) và thanh truyền (cánh màu lục). Thanh xanh quay trênphần lệch tâm của trục hồng cố định. Cách bố trí như vậy làmcánh lục khi quay đi thì hướng mặt về phía gió thổi và khi quay vềthì hướng cạnh về phía gió thổi (mũi tên đỏ). Lấy chuyển động ra(quay cùng chiều kim đồng hồ) từ đĩa vàng.Wind-mill 1b />Cánh quạt cối xay gió. Hình chiếu bằng.Cánh lục được bố trí để khi quay đi thì hướng mặt về phía gióthổi và khi quay về thì hướng cạnh về phía gió thổi (mũi tên đỏ).Thanh xanh quay trên phần lệch tâm của trục hồng cố định. Lấychuyển động ra (quay cùng chiều kim đồng hồ) từ bánh răng gắnvới đĩa vàng.Cơ cấu cũng có thể dùng cho tua bin nước (không cần dẫn hướng dòng chảy).Cơ cấu này phát triển từ cơ cấu “Wind-mill 1a”: />bằng cách gắn thêm nhiều cánh.1413. Cơ cấu thanh thẳng hàng (toggle linkages)Toggle linkage 1a />Cơ cấu dùng cho máy nghiền đá.Hai cơ cấu thanh thẳng hàng nối tiếp cho hệ số tăng lực lớn. Khikhâu màu lục đạt vị trí cao nhất, nó thẳng hàng (chập) với tay quayhồng. Cùng lúc, hai khâu màu xanh cũng thẳng hàng (duỗi). Phépnhân đó cho lực rất lớn ở hàm nghiền màu cam.Toggle linkage 1b />Hai cặp thanh (thanh lục và thanh xanh) đạt thẳng hàng khi chập vàonhau (không duỗi thẳng hàng) cũng cho hệ số tăng lực lớn ở chày độtmàu cam.Toggle linkage 1c />Máy tán ri vê dùng xi lanh pit tông.Với lực pit tông không đổi, lực của đầu tán màu cam đạt trị số max khicác thanh xanh và lục thẳng hàng.Toggle linkage 2 />Trong 1 vòng quay của tay quay dẫn màu hồng, con trượt màu camthực hiện hai hành trình, một dài một ngắn. Ở vị trí tận cùng bênphải của mỗi hành trình các thanh thẳng hàng nên hệ số tăng lựclớn và tốc độ chậm.Vít tím và con trượt vàng để chỉnh vị trí hành trình.Cơ cấu được dùng cho máy dập nguội đầu ri vê, khi cần hai lần đập của chày (con trượtmàu cam) trong 1 vòng trục khủy (tay quay).Toggle linkage 3 />Khâu dẫn: con trượt màu hồng.Khâu bị dẫn: con trượt màu cam.Một hành trình kép của con trượt hồng ứng với hai hành trình củacon trượt màu cam. Con trượt này dừng lâu ở đầu trái hành trình,khi thanh truyền vàng và lục vào vị trí thẳng hàng với con trượt đỏvà vàng.15Toggle linkage 4a />Cơ cấu thanh đóng mở cửa có tỷ số vận tốc lớn. Khi cánh cửađóng, thanh màu lục vào vị trí thẳng hàng với thanh giảm chấnmàu hồng, gây vận tốc góc lớn làm bộ giảm chấn hoạt động hiệuquả hơn trong việc giảm vận tốc lúc cửa gần đóng sát.Toggle linkage 4b />Thanh màu hồng quay với vận tốc hằng, còn thanh màu cam đichậm ở đầu và cuối hành trình. Nó đi nhanh hơn ở quãng giữahành trình khi đòn màu cam và đòn lục vào vị trí thẳng hàng. Khốilượng gắn ở đòn màu cam hấp thụ năng lượng rồi giải phóng vàohệ thống khi nó đi chậm lại.Cơ cấu này được dùng với vai trò giảm xung động trong cầu dao điện cỡ lớn.1614. Cơ cấu tạo chuyển động đột ngộtSnap motion 16 />Khi ấn khâu màu lục, chêm hồng ép con trượt màu cam xuốngvà thanh xanh bị lò xo vàng đẩy bật sang phải.Kéo thanh xanh trở về cho lần bật sau.Các mũi tên chỉ tác động của lực ngoài.Spring toggle mechanism 1 />Cơ cấu chập có lò xo cho phép bật nhanh đòn màu xanh đến vị trí biêngiữ nó chắc chắn ở đó.Trong cơ cấu này lò xo chịu nén dùng thay cho lò xo chịu kéo.Quạt màu tím đóng vai trò lực gạt của tay người.vàSpring toggle mechanism 2 />Cơ cấu chập có lò xo cho phép bật nhanh tay gạt màu tím đến vị trí biênvà giữ nó chắc chắn ở đó đồng thời có thể giữ nó ở vị trí trung gian.Các chốt màu hồng làm cữ chặn tay gạt tím.Càng màu vàng đóng vai trò lực gạt của tay người.Spring toggle mechanism 3 />Cơ cấu chập có lò xo cho phép bật nhanh đòn màu xanh đến vị trí biên vàgiữ nó chắc chắn ở đó.Càng màu tím đóng vai trò lực gạt của tay người.Spring toggle mechanism 4 />Cơ cấu chập có lò xo cho phép bật nhanh đòn màu lục đến vị trí biên và giữnó chắc chắn ở đó.Càng màu tím đóng vai trò lực gạt của tay người.Spring toggle mechanism 5 />Cơ cấu chập có lò xo cho phép bật nhanh đòn màu hồng đến vị trí biên vàgiữ nó chắc chắn ở đó.Càng màu tím đóng vai trò lực gạt của tay người.Cơ cấu này được dùng trong công tắc điện.17Cam-guided latch />Cơ cấu cam có lò xo cho phép bật nhanh tay gạt màu vàng đến vị trí biên vàgiữ nó chắc chắn ở đó đồng thời có thể giữ nó ở vị trí trung gian (vị trí chờbật, “lên cò”).Càng màu tím đóng vai trò lực gạt của tay người.Spring toggle mechanism 8 />Cơ cấu chập có lò xo cho phép bật nhanh đòn màu cam đến vị trí biên và giữnó chắc chắn ở đó.Càng màu hồng đóng vai trò lực gạt của tay người.Spring toggle mechanism 9 />Cơ cấu chập có lò xo cho phép bật nhanh đòn màu cam đến vị trí biên và giữnó chắc chắn ở đó.Càng màu hồng đóng vai trò lực gạt của tay người.Snap motion 1 />Cò màu cam và đòn màu lục chịu tác động của lò xo nên ấn có màu cam sẽthả đòn màu lục. Vị trí của nó được giữa chắc chắn. Có các chốt trên đếdùng làm chốt quay, cữ chặn hay để móc lò xo. Có lò xo xoắn luôn ép còmàu cam vào đòn màu lục.Snap motion 2 />Lẫy màu hồng lắp trên đòn màu xanh nên dùng 1 tay có thể tác động đến cảhai.Gạt lẫy quay theo chiều kim đồng hồ để nhả đòn xanh.Gạt đòn xanh ngược chiều kim đồng hồ để trở về vị trí ban đầu.Một lò xo xắn luôn ép lẫy màu hồng quay ngược chiều kim đồng hồ.Snap motion 6 />Cam quay theo một chiều có thể làm đòn màu vàng có chuyển động độtngột.18Snap motion 6B />Moay ơ của cam có nửa rãnh vòng và chốt của trục dẫn chạy trong đó.Chuyển động đột ngột xẩy ra khi mô men do lò xo gây ra đặt vào cam đổichiều.Snap motion 8 />Đẩy hoặc kéo thanh màu xanh để có chuyển động đột ngột. Nâng nó lên đểtrở về vị trí ban đầu.Snap motion 10 />Hai đòn bật có hình dạng giống nhau có thể đổi vai trò cho nhau.Các bán kính của mặt trượt được chọn để khớp nhau. Lực được đặtvào lần lượt lên hai đòn.Spring toggle mechanism 6a />Cơ cấu phân độ. Cơ cấu chập lò xo cho phép bật đòn xanh đến 5 vịtrí và giữ nó ở đó. Chốt màu hồng đại diện cho lực gạt của người.Spring toggle mechanism 6b />Cơ cấu phân độ. Cơ cấu chập lò xo cho phép bật đòn xanh đếnvị trí và giữ nó ở đó. Chốt màu hồng đại diện cho lực gạt củangười.Spring toggle mechanism 7 />Cơ cấu chập lò xo cho phép bật đòn xanh đến vị trí biên và giữ nóđó chắc chắn. Chốt màu hồng đại diện cho lực gạt của người.3ở19Cable drive for snap switching 1 />Kéo và thả dây nâu để lật nhanh đòn xanh. Đây là tổ hợp của 2 cơ cấu ở: />và />Để giảm độ dài kéo hãy dùng 3 chốt đỏ bố trí đối xứng cách đều, khi đó chỉcần quay đĩa vàng 60 độ.Barrel cam for snap switching 1 />Kéo và thả dây nâu để lật nhanh đòn xanh. Đây là tổ hợp của 2 cơ cấu ở: />và />Để giảm độ dài kéo hãy dùng 3 chốt đỏ bố trí đối xứng cách đều, khi đóchỉ cần quay đĩa vàng 60 độ.Cam thùng giống như trong: />Snap motion 12 />Cối giã bằng dòng nước.Dòng nước quay bánh xe nước mang vấu để nâng và thả chày đột ngột.Snap motion 3 />Ống vàng có rãnh chữ L.Một chốt trên trục màu lục chạy trong rãnh. Đẩy và xoay trục đểnạp năng lượng. Quay ngược lại để có chuyển động đột ngột.Snap motion 4 />Dùng chuyển động dọc trục của lẫy màu cam và trục màu lục đểvận hành cơ cấu. Kéo trục để nạp năng lượng, kéo lẫy để cóchuyển động đột ngột. Làm rãnh vòng trên trục nếu trục cầnquay tròn.20Snap motion 5 />Quay đòn hồng theo chiều kim đồng hồ để nạp năng lượng.Quay ngược lại để có chuyển động đột ngộtSnap motion 7A />Chi tiết màu xanh bị lò xo ép có vát góc ở hai đầu.Chuyển động dọc của cần đẩy màu hồng ép chi tiết màuxanh vào chốt lò xo màu cam lắp trên khung. Khi chi tiếtmàu xanh có đủ lực ép thắng được lực lò xo của chốt, nóđột ngột bật sang phải.Đẩy cần màu hồng sang trái để về vị trí ban đầu.Các chốt tím đại diện cho lực đẩy của người.Snap motion 7B />Chi tiết màu xanh bị lò xo ép có vát góc ở hai đầu.Chuyển động dọc của cần đẩy màu lục ép chi tiết màu xanhvào chốt lò xo màu cam lắp trên khung. Khi chi tiết màuxanh có đủ lực ép thắng được lực lò xo của chốt, nó độtngột bật sang phải.Hoạt động này được lặp lại về phía bên trái.Các chốt tím đại diện cho lực đẩy của người.Snap motion 9 />Đẩy thanh trượt hồng để có chuyển động đột ngột. Hoạtđộng này được thực hiện cả hai chiều.Các chốt màu cam đại diện cho lực đẩy của người.Spring toggle mechanism 10 />Cơ cấu chập có lò xo cho phép bật nhanh đòn màu lục đến vịtrí biên và giữ nó chắc chắn ở đó. Tuy nhiên lực ép đòn màulục vào các chốt hồng không được lớn.Các chốt vàng đại diện cho lực đẩy của người.Snap motion 11 />Móc tự thả dùng trong máy đóng cọc.Khi vật nặng màu hồng được nâng lên đủ cao, đầu trên của móc kéo vật nặngchạm vào mặt trong của rãnh ở đỉnh khung. Do đó vật nặng đột nhiên bị thả ravà rơi lên đầu cọc với thế năng đã tích được.21Snap motion 14 />Chày màu xanh có thanh răng đột ngột rơi xuống khi quạt răng màu cam rờithanh răng. Các chốt nhỏ trên chày và trên quạt răng nhằm bảo đảm quạt răngvà thanh răng vào khớp đúng.Snap motion 13 />Moay ơ của vật nặng màu lục có nửa rãnh vòng, trong đó có chốtcủa trục xanh chuyển động. Chuyển động đột ngột xẩy ra do vậtnặng rơi.Snap motion 15 />Bánh răng dẫn màu hồng chuyển động quay tới lui.Bàn trượt màu lục chuyển động thẳng đi lại.Bàn trượt vàng chuyển động thẳng đi lại có dừng và có chuyểnđộng đột ngột.Interrupted linear motion 1 />Chuyển động gián đoạn.Thanh cóc xanh có khuynh hướng đi về trái do tác dụng của lò xongang màu đỏ.Ấn và thả đòn màu cam để thanh xanh dịch đi 1 răng.On-Off switch 1 />Công tắc ON-OFF.Ấn nút lục để đóng mạch. Ấn nút vàng để ngắt mạch.Chi tiết màu cam là lò xo lá.Nút lục được nối với các tiếp điểm điện (không thể hiện).Switch mechanism for speed selection 1 />Công tắc chọn tốc độ dùng cho quạt bàn.Ấn nút lục 1 để có tốc độ 1.Ấn nút lục 2 để nhả nút 1 và có tốc độ 2.Ấn nút vàng 2 để nhả nút 2 và ngừng chạy.Ấn nửa đường nút lục (đang ở vị trí cao) có tác dụng như ấn nútvàng.Nút lục được nối với các tiếp điểm điện (không thể hiện). Thêmnút lục để tăng số tốc độ.2215. Cơ cấu tạo dao độngGravity and spring pendulums />Con lắc trọng lực và con lắc lò xo.Cả hai đều dao động lắc điều hòa.Con lắc bên phải dao động do trọng lực.Con lắc bên trái dao động do đĩa lục và lò xo phẳng. Một đầu lò xocố định với moay ơ của đĩa lục, đầu kia với giá cố định.Harmonic motions />Dao động thẳng điều hòa.Con trượt màu cam dao động do lò xo xanh.Con trượt màu hồng dao động do cơ cấu sin.Cả hai đều cho dao động điều hòa.Spring vibration 2 />Dao động do lò xo.Dùng cho cơ cấu treo chống rung động.Spring vibration 3 />Dao động do lò xo.Cơ cấu 4 khâu có gắn lò xo cho đặc tính đa dạng về lực và chuyểnđộng.Spring vibration isolation 1 />Cách rung bằng lò xo.Kiểu bố trí lò xo cơ sở này cho độ cứng dao động bằng không.Vật màu hồng đại diện cho trọng vật cần cách rung.Spring vibration isolation 2 />Cách rung bằng lò xo.Kiểu bố trí lò xo cơ sở này cho độ cứng dao động bằng không khicác lò xo chịu kéo thẳng hàng.Vật màu hồng đại diện cho trọng vật cần cách rung.23Spring vibration isolation 3 />Cách rung bằng lò xo.Kiểu bố trí lò xo cơ sở này cho độ cứng dao động bằng không khicácthanh vàng thẳng hàng.Vật màu hồng đại diện cho trọng vật cần cách rung.Spring vibration isolation 4 />Cách rung bằng lò xo.Kiểu bố trí lò xo cơ sở này cho độ cứng dao động bằng không khi cáclò xo chịu nén màu vàng thẳng hàng.Vật màu hồng đại diện cho trọng vật cần cách rung.Spring vibration isolation 5 />Cách rung bằng lò xo.Kiểu bố trí lò xo cơ sở này cho độ cứng (dao động xoắn) bằngkhông khi các lò xo chịu nén thẳng hàng.Vật màu hồng đại diện cho trọng vật cần cách rung.Wheel spring suspension />Bộ phận treo bánh xe.Độ cứng của hệ có thể giảm bớt bằng cách thêm lò xo ngang.Seat spring suspension />Bộ phận đỡ ghế máy kéo.Độ cứng của hệ và chấn động có thể giảm bớt bằng cách bố trí lò xo nhưthế này.Eccentric vibrator 1A1 />Tạo rung bằng khối lượng lệch tâm.Băng tải rung.Khâu màu xanh rung theo hai phương (thẳng đứng vàngang) dưới tác động của lực ly tâm gây ra bởi khốilượng lệch tâm màu cam để di chuyển vật liệu (đỏ).Góc A giữa hai khối lệch tâm ảnh hưởng đến đặc tính rung. Ở đây A = 0 độ.Đường màu lục là quỹ đạo của một điểm trên khâu xanh (gần như một elip).Không có rung nếu A = 180 độ.24Eccentric vibrator 1A2 />Tạo rung bằng khối lượng lệch tâm.Khâu màu xanh rung theo phương thẳng đứng dưới tác động của lựctâm gây ra bởi khối lượng lệch tâm màu hồng.Dùng cho búa rung và đầm rung.lyEccentric vibrator 2A1 />Tạo rung bằng khối lượng lệch tâm.Khâu màu xanh rung dưới tác động của lực ly tâm gây ra bởihai trục gắn khối lượng lệch tâm.Đặc tính rung phụ thuộc:- chiều quay và vận tốc trục.- góc A giữa các khối lệch tâm trên cùng một trục.- góc B giữa các khối lệch tâm trên hai trục (chỉnh trước khi chạy máy).Có thể chỉnh để cơ cấu để chỉ rung ngang (hoặc đứng) hoặc cả hai phương.Trường hợp này chỉ cho rung ngang khi:- Hai trục quay ngược chiều nhau- A = 90 độ- B = 90 độEccentric vibrator 2A2 />Tạo rung bằng khối lượng lệch tâm.Khâu màu xanh rung dưới tác động của lực ly tâm gây rabởi hai trục gắn khối lượng lệch tâm.Đặc tính rung phụ thuộc:- chiều quay và vận tốc trục.- góc A giữa các khối lệch tâm trên cùng một trục.- góc B giữa các khối lệch tâm trên hai trục (chỉnh trước khi chạy máy).Trường hợp này cho rung cả hai phương khi:- Hai trục quay ngược chiều nhau- A = 90 độ- B = 180 độĐường màu lục là quỹ đạo của một điểm trên khâu xanh (gần như một đường xiên).Eccentric vibrator 3A />Tạo rung bằng khối lượng lệch tâm.Khâu màu xanh rung trong mặt phẳng đứng dưới tác động của trọng lực vàlực ly tâm gây ra bởi các khối lượng lệch tâm.25

Trích đoạn

  • Cơ cấu vận chuyển và định hướng phôi

Tài liệu liên quan

  • Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động SXKD ở Cty Cơ khí & TM Hải Phòng - Tổng Cty TM & Xây dựng Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động SXKD ở Cty Cơ khí & TM Hải Phòng - Tổng Cty TM & Xây dựng
    • 71
    • 376
    • 0
  • Logic kỹ thuật số thử nghiệm và mô phỏng P3 Logic kỹ thuật số thử nghiệm và mô phỏng P3
    • 45
    • 387
    • 0
  • Cơ khí đại cương pdf Cơ khí đại cương pdf
    • 124
    • 490
    • 0
  • Cơ khí đại cương 2 doc Cơ khí đại cương 2 doc
    • 149
    • 317
    • 0
  • Tính toán hệ thống xử lý nước thải chứa hàm lượng hữu cơ cao quy mô phòng thí nghiệm Tính toán hệ thống xử lý nước thải chứa hàm lượng hữu cơ cao quy mô phòng thí nghiệm
    • 37
    • 667
    • 0
  • Cơ khí đại cương pptx Cơ khí đại cương pptx
    • 124
    • 489
    • 1
  • Thực trạng về công tác lập báo cáo tài chính và phân tích báo cáo tài chính tại công ty cơ khí Đà Nẵng Thực trạng về công tác lập báo cáo tài chính và phân tích báo cáo tài chính tại công ty cơ khí Đà Nẵng
    • 63
    • 528
    • 1
  • chỉnh lưu 1 pha có điều khiển( mô phỏng matlab và psim) chỉnh lưu 1 pha có điều khiển( mô phỏng matlab và psim)
    • 35
    • 2
    • 22
  • toàn bộ phần tính toán cơ khí đã chỉnhsửa toàn bộ phần tính toán cơ khí đã chỉnhsửa
    • 6
    • 741
    • 8
  • Tình hình hạch tóan và quản lý tài sản cố định tại Cty cơ khí Đà Nẵng - 8 pdf Tình hình hạch tóan và quản lý tài sản cố định tại Cty cơ khí Đà Nẵng - 8 pdf
    • 11
    • 256
    • 0

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(4.61 MB - 143 trang) - 1700 Cơ cấu cơ khí đã mô phỏng P3 Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Cơ Cấu Xoay Là Gì