3 Loại Câu So Sánh 有 像 一样 Trong Tiếng Trung
Có thể bạn quan tâm
Mục lục
- Câu so sánh dùng 有
- Chú ý 1 khi dùng câu so sánh
- Chú ý 2 khi dùng câu so sánh
- Câu so sánh dùng 像
- Chú ý 1 khi dùng câu so sánh
- Chú ý 2 khi dùng câu so sánh
- Câu so sánh dùng 一样
- Chú ý 1 khi dùng câu so sánh
- Chú ý 2 khi dùng câu so sánh
Hôm nay lớp mình sẽ học thêm một số cấu trúc ngữ pháp về 3 loại câu so sánh 有 像 一样 trong Tiếng Trung. Nội dung bài học hôm nay tương đối quan trọng, các em chú ý ghi chép bài giảng thật cẩn thận nhé.
Em nào chưa học lại bài cũ thì vào link bên dưới xem qua trước đã rồi mới học sang bài mới.
Cách dùng So sánh trong Tiếng Trung
Oke, bây giờ chúng ta bắt đầu vào bài học ngày hôm nay là 3 loại Câu So sánh 有 像 一样.
Câu so sánh dùng 有
Động từ “有” có thể dùng trong câu so sánh, có ý là đã đạt đến trình độ nào đó. Công thức nói chung của loại câu này là:
A 有 B + (这么hay 那么) + phương tiện muốn so sánh
例如(Ví dụ):
我的弟弟有我这么帅。Wǒ de dì dì yǒu wǒ zhè me shuài. Dịch: Em trai tôi đẹp trai bằng tôi.
你有他那么会讲故事吗?Nǐ yǒu tā nàme huì jiǎng gùshì ma? Dịch: Anh có biết kể chuyện như anh ấy không?
Chú ý 1 khi dùng câu so sánh
Khi phủ định thì ta dùng 没有
例如(Ví dụ):
这个教室没有那个(教室)那么大。Zhège jiàoshì méiyǒu nàgè (jiàoshì) nàme dà. Dịch: Lớp học này không lớn bằng lớp học kia.
我的哥哥 没有我这么爱看足球。Wǒ dí gēgē méiyǒu wǒ zhème ài kàn zúqiú. Dịch Anh trai tôi không thích xem bóng đá bằng tôi.
Chú ý 2 khi dùng câu so sánh
Khi có bổ ngữ trạng thái, “(没) 有…” đặt trước động từ hoặc trước thành phần chủ yếu của bổ ngữ. Nếu động từ có tân ngữ, “(没) 有…” đặt trước động từ lặp lại hoặc trước thành phần chính của bổ ngữ.
例如(Ví dụ):
我睡得没有妹妹那么晚。Wǒ shuì dé méiyǒu mèi mei nà me wǎnDịch: Tôi ngủ không muộn bằng em gái tôi. ( Nghĩa là em gái ngủ muộn hơn tôi)
Câu so sánh dùng 像
例如(Ví dụ):
他很像他母亲。Tā hěn xiǎng tā mǔqīn. Dịch: Anh ấy rất giống mẹ anh ấy.
他的性格很像他爸爸。Tā de xìng gé hěn xiàng tā bà ba.Dịch: Tính cách của anh ấy giống hệt bố anh ấy
他的脸和墙上那张脸像得惊人。Tā de liǎn hé qiáng shàng nà zhāng liǎn xiàng dé jīng rén. Dịch: Mặt của anh ấy và khuôn mặt ở trên tường giống nhau đến kinh người.
Chú ý 1 khi dùng câu so sánh
像 cũng có thể dùng chung với 一般,一样,这样 hoặc 那样.
例如(Ví dụ):
他不像你这样聪明但像你一样勤奋。Tā bù xiàng nǐ zhèyàng cōngmíng dàn xiàng nǐ yīyàng qínfèn. Dịch: Anh ấy không thông minh như anh, nhưng cần cù phấn đấu giống anh.
Chú ý 2 khi dùng câu so sánh
一般 khi là trợ từ có nghĩa là “giống như”, có thể dùng một mình, cũng có thể dùng kết hợp với 像.
例如(Ví dụ):
眼睛像秋水一般明亮。Yǎnjīng xiàng qiūshuǐ yībān míngliàng. Dịch: Mắt sáng như nước mùa thu.
Câu so sánh dùng 一样
Chú ý 1 khi dùng câu so sánh
一样 là tính từ, nghĩa là “giống nhau”, có thể làm vị ngữ, định ngữ.
例如(Ví dụ):
这两件衣服的颜色一样。Zhè liǎng jiàn yīfú de yánsè yīyàng. Dịch: Hai bộ quần áo này màu sắc y hệt nhau.
他们俩的家庭条件不一样。Tāmen liǎ de jiātíng tiáojiàn bù yīyàng. Dịch: Hòan cảnh gia đình của hai người họ không giống nhau.
Chú ý 2 khi dùng câu so sánh
Trước 一样 có thể dùng ngữ giới tân 跟 làm trạng ngữ
例如(Ví dụ): 他的性格跟她的性格一样。Tā dì xìng gé gēn tā dì xìng gé yí yàng. Dịch: Tính cách của anh ấy giống tính cách của cô ấy.
Từ khóa » Cách Dùng Yi Yang
-
Cấu Trúc 跟/gēn...一样/yīyàng Trong Tiếng Hoa
-
NGỮ PHÁP SO SÁNH GIỐNG NHAU
-
Cách Sử Dụng Gen Yi Yang Và Gen Bu Yi Yang Dương Bảo Điệp
-
Bài 7: Cấu Trúc So Sánh Trong Tiếng Trung
-
NGỮ PHÁP 26: SO SÁNH 1 " 跟gēn... - Tiếng Hoa Hằng Ngày
-
Bài 41: " 跟gēn ……(不bù)一样yí Yàng" 句式
-
Các Cách Nói So Sánh Trong Tiếng Trung
-
Cấu Trúc 跟gēn ……(不bù)一样yí Yàng - Tiếng Hoa Hằng Ngày
-
Ngữ Pháp So Sánh - Tiếng Trung Hà Nội
-
一样、一般 、 似的 Và Cách Sử Dụng Không Thể Không Biết
-
Câu SO SÁNH Trong Tiếng Trung: Cấu Trúc, Mẫu Câu Và Cách Dùng ...
-
So Sánh Cách Dùng Của Từ 一样 Và 同样trong Tiếng Hán Hiện đại
-
3 Loại Câu So Sánh 有 像 一样 Trong Tiếng Trung
-
Đại Từ Nghi Vấn Trong Tiếng Trung | Cách Dùng Chính Xác Nhất