3000 Từ Hán Việt Hay Dùng, Tên Hán Việt Cho Con Trai, Con Gái

Trong kho tàng chữ Hán-Việt của người Việt Nam, có khoảng ba ngàn (3000) từ hán việt hay dùng nhất. Ở đây, chúng tôi hân hạnh cung cấp tài liệu “Tam thiên tự” hay “Tự học toản yếu” để hỗ trợ cho các bạn tìm hiểu và học hỏi thêm về mảng từ Hán-Việt. Trong bài này chúng ta chỉ có hai phần : Từ Hán Việt và ý nghĩa của từ ấy trong tiếng Việt.

Cần lưu ý Quý Vị độc giả: Một từ hán- việt có thể có một hay nhiều nghĩa. Ví dụ Từ  MINH có thể có nghĩa là KÊU hay có nghĩa là SÁNG tuỳ theo cách viết chữ Hán của từ ấy.

từ hán việt

Nguồn gốc của các tên Hán Việt

  1. Nguồn gốc của các tên Hán Việt
  2. Những tên Hán Việt dành cho con trai
  3. Những tên Hán Việt dành cho con gái

Ở Việt Nam hầu hết tên gọi được đặt tên theo nghĩa Hán Việt. Ngay từ ngày xưa truyền lại tới bây giờ để phân biệt giới tính của nam và nữ thì các ông bà ta thường thêm tên đệm “Văn” cho con trai và tên đệm “Thị” cho con gái. Bởi theo quan niệm dân gian, con trai thường chăm lo việc đèn sách văn chương, còn con gái thì chỉ ở nhà để đảm nhiệm công việc nội trợ chăm lo chồng con.

Tuy nhiên khi mà trong thời hiện đại quy tắc đặt tên có phần mang hơi hướng phương tây và những tên đêm như “Thị” và “Văn” ít dùng hơn. Những cái tên thời nay, có sự đặt tên phóng khoáng và thoải mái hơn, những cách đặt tên cũ gần như mất đi điển hình như cách đặt tên bằng âm thanh kì quặc, xa lạ, hay đặt tên bằng những từ chỉ các bộ phận cơ thể hay hoạt động bình thường của con người, cách đặt tên bằng những từ chỉ dụng cụ sinh hoạt sản xuất… Duy chỉ có cách đặt tên Hán Việt là vẫn còn duy trì.

Dưới đây là một số từ hán việt dùng đặt tên cho con trai và con gái. Ngoài ra có thể download full 3000 từ hán việt để các bạn cùng tìm hiểu nhé.

Những tên Hán Việt dành cho con trai

Tên Hán Việt cho con trai Ý nghĩa

Phức (馥)

Hương thơm, thơm phức. Chỉ sự thanh nhã, tôn quý

Phú (赋)

Biểu thị hàm ý có tiền tài, sự nghiệp thành công.

Hàn (翰)

Chỉ sự thông tuệ

Hạo (皓)

Chỉ sự trong trắng, thuần khiết.

Hành (珩)

Cổ đại chỉ một loại ngọc. Dùng làm tên người chỉ sự quý báu.

Hậu (厚)

Chỉ sự thâm sâu; con người có đạo đức.

Ký (骥)

Chỉ một loài ngựa chạy rất nhanh; dùng làm tên người tượng trưng cho tài năng.

Tiệp (捷)

Chỉ sự nhanh nhẹn, thắng trận. Dùng làm tên người chỉ sự thắng lợi.

Tinh (菁)

Chỉ sự hưng thịnh

Kiến (建)

Kiến trúc, xây đựng, mở mang. Dùng làm tên người với mong ước lập được sự nghiệp lớn.

Huỳnh (炯)

Sáng chói, tươi sáng. Dùng làm tên người với mong ước tương lai tươi sáng.

Cử (举)

Hưng khởi, lựa chọn. Dùng làm tên gọi chỉ sự mong ước thành đạt về đường học vấn.

Tuấn (俊)

Tướng mạo tươi đẹp, con người tài năng.

Nghiên (妍)

Chỉ sự đa tài, khéo léo, thanh nhã.

Giai (佳)

Dùng làm tên người chỉ sự ôn hòa, đa tài.

Chính (政)

Chỉ sự thông minh, đa tài.

Hinh (馨)

Ngũ hành thuộc Kim, chỉ hương thơm bay xa.

Tư (思)

Ngũ hành thuộc Kim. Chỉ sự suy tư, ý tưởng, hứng thú.

Gia Bảo

Tài sản lớn

Thiên Ân

Con là ân huệ từ trời cao

Trung Dũng

Mong con là chàng trai dũng cảm và trung thành

Thành Công

Mong con luôn đạt mục đích

Hải Đăng

Con là ngọn đèn sáng giữa biển đêm

Thành Đạt

Mong con làm nên sự nghiệp

Thái Dương

Vầng mặt trời của bố mẹ

Phúc Điền

Mong con luôn làm điều thiện

Thông Đạt

Hãy là người sáng suốt, hiểu biết mọi việc đời

Tài Đức

Hãy là một chàng trai tài đức vẹn toàn

Chấn Hưng

Con ở đâu, nơi đó sẽ thịnh vượng hơn

Mạnh Hùng

Người đàn ông vạm vỡ

Khang Kiện

Ba mẹ mong muốn con sống bình yên và khỏe mạnh

Bảo Khánh

Con là chiếc chuông quý giá

Tuấn Kiệt

Mong con trở thành người xuất chúng trong thiên hạ.

Đăng Khoa

Con thi đỗ trong mọi kì thi.

Thanh Liêm

Mong con sống trong sạch.

Thiện Ngôn

Mong con nói lời chân thật.

Hiền Minh

Mong con là người tài đức và sáng suốt.

Minh Nhật

Con hãy là một mặt trời tỏa sáng.

Thụ Nhân

Trồng người.

Trọng Nghĩa

Hãy quý trọng chữ nghĩa trong đời.

Nhân Nghĩa

Hãy biết yêu thương người khác.

Khôi Nguyễn

Mong con luôn đỗ đầu.

Trung Nghĩa

Hai đức tính mà ba mẹ luôn mong con hãy giữ lấy.

Phương Phi

Con hãy trở thành người khỏe mạnh, hào hiệp.

Hạo Nhiên

Hãy sống ngay thẳng, chính trực.

Hữu Phước

Mong đường đời con phẳng lặng gặp nhiều may mắn.

Thanh Phong

Con là ngọn gió mát.

Đông Quân

Con là vị thần của mặt trời, mùa xuân.

Minh Quân

Con sẽ luôn anh minh và công bằng.

Tùng Quân

Con sẽ luôn là chỗ dựa của mọi người.

Sơn Quân

Vị minh quân của núi rừng.

Trường Sơn

Con là dải núi hùng vĩ, trưởng thành của đất.

Ái Quốc

Hãy yêu đất nước mình.

Thiện Tâm

Dù cuộc đời có thế nào đi nữa, mong con hãy giữ một tấm lòng trong sáng.

Thái Sơn

Con mạnh mẽ, vĩ đại như ngọn núi cao.

Anh Thái

Cuộc đời con sẽ bình yên, an nhàn.

An Tường

Con sẽ sống an nhàn, sung sướng.

Thạch Tùng

Hãy sống vững chãi như cây thông đá.

Thanh Thế

Con sẽ có uy tín, thế lực và tiếng tăm.

Toàn Thắng

Con sẽ đạt được mục đích trong cuộc sống.

Chiến Thắng

Con sẽ luôn đấu tranh và giành chiến thắng.

Đình Trung

Con là điểm tựa của bố mẹ.

Minh Triết

Mong con hãy biết nhìn xa trông rộng, sáng suốt, hiểu biết thời thế.

Nhân Văn

Hãy học để trở thành người có học thức, chữ nghĩa.

Kiến Văn

Con là người có học thức và kinh nghiệm.

Quang Vinh

Cuộc đời của con sẽ rực rỡ.

Khôi Vỹ

Con là chàng trai đẹp và mạnh mẽ.

Uy Cũ

Con có sức mạnh và uy tín.

Những tên Hán Việt dành cho con gái

Tên Hán Việt cho con gái  Ý nghĩa

Hồng (洪)

Chỉ sự vĩ đại; khí chất rộng lượng, thanh nhã.

Hồng (鸿)

Chỉ sự thông minh, thẳng thắn, uyên bác.

Hậu (厚)

Chỉ sự thâm sâu; con người có đạo đức.

Cẩm (锦)

Thanh cao, tôn quý. Dùng làm tên người hàm nghĩa mong tương lai tươi đẹp.

Cúc (鞠)

Nuôi nấng, dưỡng dục. Dùng làm danh từ chỉ người được nuôi dưỡng, dạy bảo tốt.

An (安)

Chỉ sự yên bình, may mắn.

Khả (可)

Chỉ phúc lộc song toàn.

Hy (希)

Mong muốn, hy vọng. Dùng làm tên người chỉ sự anh minh đa tài, tôn quý.

Linh (灵)

Chỉ sự linh hoạt, tư duy nhanh nhạy.

Vi (薇)

Chỉ một loại rau.

Dĩnh (颖)

Chỉ tài năng, thông minh.

Hào (豪)

Chỉ người có tài xuất chúng.

Tuệ Nhi

Bé là cô gái thông minh, hiểu biết

Thục Quyên

Con là cô gái đẹp, hiền lành và đáng yêu

Nguyệt Cát

Hạnh phúc cuộc đời con sẽ tròn đầy

Gia Mỹ

Con là bé cưng xinh xắn – dễ thương của bố mẹ

Quỳnh Chi

Xinh đẹp và mĩ miều như cành hoa Quỳnh

Mẫn Nhi

Mong con thông minh – trí tuệ nhanh nhẹn – sáng suốt.

Nguyệt Ánh

Bé là ánh trăng dịu dàng, trong sáng, nhẹ nhàng.

Gia Bảo

Con chính là “tài sản” quý giá nhất của bố mẹ, của gia đình.

Minh Châu

Bé là viên ngọc trai trong sáng, thanh bạch của bố mẹ.

Diễm Châu

Con là viên ngọc sáng đẹp, lộng lẫy

Ngọc Khuê

Một loại ngọc trong sáng, thuần khiết.

Ngọc Anh

Bé là viên ngọc trong sáng và tuyệt vời của bố mẹ.

Ngọc Bích

Bé là viên ngọc trong xanh, thuần khiết.

Ngọc Lan

Bé là cành lan ngọc ngà của bố mẹ.

Mỹ Lệ

Cái tên gợi nên một vẻ đẹp tuyệt vời, kiêu sa đài các.

Bảo Châu

Bé là viên ngọc trai quý giá.

Ngọc Diệp

là Lá ngọc, thể hiện sự xinh đẹp, duyên dáng, quý phái của cô con gái yêu.

Gia Hân

Con là cô gái luôn hân hoan, vui vẻ, may mắn, hạnh phúc suốt cả cuộc đời.

Ngọc Hoa

Bé như một bông hoa bằng ngọc, đẹp đẽ, sang trọng, quý phái.

Lan Hương

Nhẹ nhàng, dịu dàng, nữ tính, đáng yêu.

Quỳnh Hương

Giống như mùi hương thoảng của hoa quỳnh, cái tên có sự lãng mạn, thuần khiết, duyên dáng.

Vân Khánh

Cái tên xuất phát từ câu thành ngữ “Đám mây mang lại niềm vui”, Vân Khánh là cái tên báo hiệu điềm mừng đến với gia đình.

Kim Liên

Với ý nghĩa là bông sen vàng, cái tên tượng trưng cho sự quý phái, thuần khiết.

Gia Linh

Cái tên vừa gợi nên sự tinh anh, nhanh nhẹn và vui vẻ đáng yêu của bé đó.

Thanh Mai

Xuất phát từ điển tích “Thanh mai trúc mã”, đây là cái tên thể hiện một tình yêu đẹp đẽ, trong sáng và gắn bó, Thanh Mai cũng là biểu tượng của nữ giới.

Tuệ Mẫn

Cái tên gợi nên ý nghĩa sắc sảo, thông minh, sáng suốt.

Kim Oanh

Bé có giọng nói “oanh vàng”, có vẻ đẹp quý phái.

Tú Uyên

Con là cô gái vừa xinh đẹp, thanh tú lại học rộng, có hiểu biết.

Tú Linh

Con là cô gái vừa thanh tú, xinh đẹp vừa nhanh nhẹn, tinh anh.

Diễm Phương

Một cái tên gợi nên sự đẹp đẽ, kiều diễm, lại trong sáng, tươi mát.

Bảo Quyên

Quyên có nghĩa là xinh đẹp, Bảo Quyên giúp gợi nên sự xinh đẹp quý phái, sang trọng.

Diễm My

Cái tên thể hiện vẻ đẹp kiều diễm và có sức hấp dẫn vô cùng.

Kim Ngân

Bé là “tài sản” lớn của bố mẹ.

Bảo Ngọc

Bé là viên ngọc quý của bố mẹ.

Khánh Ngọc

Vừa hàm chứa sự may mắn, lại cũng có sự quý giá.

Thu Nguyệt

Là ánh trăng mùa thu – vừa sáng lại vừa tròn đầy nhất, một vẻ đẹp dịu dàng.

Nguyệt Minh

Bé như một ánh trăng sáng, dịu dàng và đẹp đẽ.

Hiền Nhi

Con luôn là đứa trẻ đáng yêu và tuyệt vời nhất của cha mẹ.

Hồng Nhung

Con như một bông hồng đỏ thắm, rực rỡ và kiêu sa.

Khánh Ngân

Con là cô gái có cuộc đời luôn sung túc, vui vẻ.

Hương Thảo

Con giống như một loài cỏ nhỏ nhưng mạnh mẽ, tỏa hương thơm quý giá cho đời.

Bích Thủy

Dòng nước trong xanh, hiền hòa là hình tượng mà bố mẹ có thể dành cho bé.

📥 3000 tu han viet

Hi vọng rằng bài viết này sẽ giúp bạn hiểu hơn về các từ Hán Việt được sử dụng thường xuyên trong đời sống hàng ngày nhé.

Từ khóa » Chữ Hân Trong Tiếng Hán Là Gì