70 Từ Vựng Tiếng Anh Về Ngày Tết Nguyên Đán ở Việt Nam
Có thể bạn quan tâm
70 từ vựng tiếng Anh về ngày Tết – Một mùa Tết lại sắp đến gần, các bạn đã chuẩn bị đến đâu rồi? Bài viết hôm nay sẽ giúp các bạn bỏ túi những từ vựng tiếng Anh thông dụng về những loại hoa, trái cây, bánh cũng như một số loại hình hoạt động ngày Tết nhé!
- Tên tiếng anh của các ngày lễ tại Việt Nam
- Từ vựng tiếng anh về Noel Giáng Sinh
Crucial moments (Những thời khắc quan trọng)
– Before New Year’s Eve (n) Tất Niên – Lunar / lunisolar calendar (n) Lịch Âm lịch – Lunar New Year (n) Tết Nguyên Đán – New Year’s Eve (n) Giao Thừa – The New Year (n) Tân Niên
Typical symbols (Các biểu tượng tiêu biểu)
– Apricot blossom (n) Hoa mai – Flowers (n) Các loại hoa/ cây – Kumquat tree (n) Cây quất – Marigold (n) Cúc vạn thọ – Orchid (n) Hoa lan – Paperwhite (n) Hoa thủy tiên – Peach blossom (n) Hoa đào – The New Year tree (n) Cây nêu
Foods (Các loại thực phẩm)
– Chung Cake / Square glutinous rice cake (n) Bánh Chưng – Coconut (n) Dừa – Dried bamboo shoots (n) Măng khô – Dried candied fruits (Jam) (n) Mứt. Ví dụ: Ginger jam là Mứt gừng – Fatty pork (n) Mỡ lợn – Jellied meat (n) Thịt đông – Lean pork paste (n) Giò lụa – Spring roll (n) Chả giò/Nem cuốn – Mung beans (n) Hạt đậu xanh – Pickled onion (n) Dưa hành – Pickled small leeks (n) Củ kiệu – Pig trotters (n) Chân giò – Roasted watermelon seeds (n) Hạt dưa – Sunflower seeds (m) hạt hướng dương – Cashew nuts (n) hạt điều – Sticky rice (n) Gạo nếp – Spring festival (n) Hội xuân – Family reunion (n) Cuộc đoàn tụ gia đình – Meat stewed in coconut juice (n) Thịt kho nước dừa, thịt kho tàu – Pawpaw (papaya) (n) Đu đủ – Mango (n) Xoài – Water melon (n) Dưa hấu – Five fruit tray (n) Mâm ngũ quả – Pomelo, banana, fig, kumquat, pear: bưởi, chuối, sung, quất, lê (5 loại quả trong mâm ngũ quả của người miền Bắc) – Pomelo, papaya, persimmon, orange, dragon fruit: bưởi, đu đủ, hồng, cam, thanh long (5 loại quả trong mâm ngũ quả của người miền Trung) – Graviola, fig, coconut, papaya, mango: mãng cầu Xiêm, sung, dừa, đu đủ, xoài (5 loại hoa quả trong mâm ngũ quả của người miền Nam)
Activities (Các hoạt động ngày Tết)
– Altar (n) Bàn thờ – Banquet (n) bữa tiệc/ cỗ (“Tet banquet” – 2 từ này hay đi cùng với nhau nhé) – Calligraphy pictures (n) Thư pháp – Decorate the house (n) Trang trí nhà cửa – Dragon dancers (n) Múa lân – Dress up (n) Ăn diện – Exchange New year’s wishes (n) Chúc Tết nhau – Expel evil (n) xua đuổi tà ma (cái này là công dụng của The New Year Tree) – Firecrackers (n) Pháo (pháo truyền thống) – Fireworks (n) Pháo hoa – First caller (n) Người xông đất – Go to flower market (n) Đi chợ hoa – Go to pagoda to pray for Health, Happiness, Luck & Prosperity (n) Đi chùa để cầu khỏe mạnh, hạnh phúc, may mắn, thịnh vượng – Lucky money (n) Tiền lì xì – Parallel (n) Câu đối – Play cards (n) Đánh bài – Red envelop (n) Bao lì xì – Ritual (n)/(a) Lễ nghi – Superstitious (a) mê tín – Sweep the floor (v) Quét nhà – Taboo (n) điều cấm kỵ – The kitchen god (n) Táo quân – To first foot (v) Xông đất – Visit relatives and friends (v) Thăm bà con bạn bè – Worship the ancestors (v) Thờ cúng tổ tiên – New year’s Eve (n) đêm giao thừa – Father time (n) hiện thân của năm cũ – The Baby New Year (n) hiện thân của năm mới – Countdown (n)lễ đếm ngược đến giao thừa – Merrymaking (n) dịp hội hè – Stroke of midnight (n) nửa đêm – Toast (n) chén rượu chúc mừng – To ring the new year (v) chào mừng năm mới
2 đoạn văn viết về ngày tết bằng tiếng anh cho các bạn tham khảo
Bài viết 1: Đoạn văn về ngày Tết bằng tiếng Anh
- Bustling (adj): Nhộn nhịp, rộn ràng.
- Scenery (n): Khung cảnh.
- Apricot blossom (n): Hoa mai.
- Fireworks (n): Pháo hoa.
- Accompany (v): Đi cùng.
- Festive (adj): (Thuộc) ngày lễ.
I live in Ho Chi Minh City, and Tet holiday in the city is very bustling occasion. Within a month before the Lunar New Year, the streets are very crowded, many people go out to do shopping and enjoy the holiday scenery. My parents are busy cleaning the house, and I am busy thinking about what to wear and where to go. Right after we have a break from school, my friends and I spend most of the time on Nguyen Hue Flower Street to take pictures. However, Nguyen Hue Street is not the only beautiful place, almost everywhere in the main streets are wonderful for people to have great pictures. They are beautifully decorated with bright lights, and the apricot blossom – the symbol of New Year’s Day can be found everywhere. On New Year’s Eve, my family and I watch fireworks from Sai Gon Bridge; we have to go there before nine o’clock to get a good spot. Early in the first morning of the year, we go to the pagoda to pray for peace and health, and then I accompany my parents to visit my grandparents and relatives. Tet is my favorite holiday because it is an occasion to enjoy the festive atmosphere, delicious food, and receive lucky money. I wish that Tet could last for a month.
Tôi sống ở thành phố Hồ Chí Minh, và ngày Tết ở thành phố là một dịp vô cùng nhộn nhịp. Trong một tháng trước ngày Tết, đường phố trở nên rất đông đúc, nhiều người ra ngoài để mua sắm và tận hưởng khung cảnh lễ hội. Bố mẹ tôi thì bận rộn với việc dọn dẹp nhà, còn tôi thì bận với việc suy nghĩ xem mình sẽ mặc gì và đi đâu chơi.Ngay sau khi được nghỉ lễ, tôi và các bạn dành hầu hết thời gian ra đường hoa Nguyễn Huệ để chụp hình.Tuy nhiên, Nguyễn Huệ không phải là nơi đẹp duy nhất, mà hầu như ở bất cứ đoạn đường chính nào cũng là nơi tuyệt vời để có những bức ảnh đẹp. Chúng được trang trí rất đẹp với những ánh đèn sáng rực, và hoa mai – biểu tượng của ngày Tết được tìm thấy ở khắp mọi nơi. Vào đêm giao thừa, tôi và gia đình đi xem pháo hoa ở cầu Sài Gòn, chũng tôi phải đến đó trước 9 giờ để có thể có được một vị trí đẹp. Sáng sớm ngày đầu tiên trong năm, chúng tôi đi chùa để cầu bình an và sức khỏe, sau đó tôi sẽ theo bố mẹ đi thăm ông bà và họ hàng. Tết là ngày lễ yêu thích nhất của tôi, vì đó là dịp để tận hưởng không khí lễ hội, thức ăn ngon và nhận tiền lì xì. Tôi ước gì tết có thể kéo dài suốt một tháng.
Bài viết 2: Đoạn văn về ngày Tết bằng tiếng Anh
- Phrynium (n): Lá dong.
- Cherry blossom (n): Hoa đào.
- Branch (n): Cành, nhánh, nhành (hoa, cây).
- Sticky rice (n): Nếp.
- Ritual (n): Nghi lễ, nghi thức.
- Commemorate (v): Tưởng nhớ.
- Ancestor (n): Tổ tiên.
- Youngsters (n): Người trẻ, trẻ con.
- Oldsters (n): Người lớn tuổi.
Tet is the biggest traditional festival in Vietnam. This is an opportunity for people to enjoy a happy and relaxing period of time with their family and friends. There are some differences between Tet in the North and the South of Vietnam. In the North, the traditional food of Tet is Chung cake – a rectangular sticky rice cake with meat, which is wrapped in phrynium. People usually buy the cakes with some cherry blossom branches as a symbol of Tet to decorate their houses. In the South, people consider apricots and Tet cakes are the symbols of Tet. Tet cake is also made from sticky rice, and the inside can be sweet beans, bananas, or even meat. On New Year’s Eve, most families gather together to have a warm dinner and a traditional ritual in order to commemorate our ancestors. On the first day of New Year, youngsters will give their best greetings to oldsters and receive lucky money. In the rest time of Tet, people can go to pagodas to pray for good things, peace, and health. Tet is an important occasion for families and friends to be together after a year of hard work, and it can motivate people to try harder in the next year.
Tết là ngày lễ hội truyền thống lớn nhất ở Việt Nam. Đây là cơ hội để mọi người tận hưởng một khoảng thời gian vui vẻ và thư giãn cùng với gia đình và bạn bè. Có một vài điểm khác biệt giữa ngày Tết ở miền Bắc và miền Nam Việt Nam. Ở miền Bắc, thức ăn truyền thống của ngày Tết là bánh Chưng – một loại bánh nếp hình vuông nhân thịt được gói trong lá dong. Mọi người thường mua bánh Chưng cùng với vài nhánh hoa đào như là một biểu tượng ngày Tết để trang trí nhà cửa. Ở miền Nam, mọi người xem hoa mai và bánh Tét là biểu tượng Tết. Bánh Tét cũng được làm từ nếp, và nhân phía trong có thể là đậu, chuối hoặc thậm chí là thịt. Vào đêm giao thừa, hầu hết mọi gia đình đều tụ họp để ăn bữa tối và làm nghi lễ truyền thống để tưởng nhớ đến tổ tiên. Vào ngày đầu tiên của năm, những đứa trẻ sẽ chúc những lời tốt đẹp nhất đến người lớn và nhận được tiền lì xì. Vào khoảng thời gian còn lại, mọi người có thể đi chùa để cầu những việc tốt đẹp, bình an và sức khỏe. Tết là một dịp quan trọng để gia đình và bạn bè ở gần nhau sau một năm làm việc vất vả, và nó cũng tiếp thêm động lực để chúng ta có thể cố gắng nhiều hơn trong năm sau.
Video về hoạt động ngày tết
Trên đây là toàn bộ từ vựng tiếng Anh về chủ đề Tết Âm lịch ở Việt Nam. Hy vọng bài viết này sẽ mang lại nguồn kiến thức hữu ích giúp bạn cải thiện vốn từ vựng tiếng Anh của mình một cách đáng kể. Chúc bạn học tiếng Anh hiệu quả!
2.8/5 - (6 bình chọn)Từ khóa » Từ điển Ngày Tết
-
1001 Từ Vựng Về Tết Nguyên Đán Thông Dụng Trong Tiếng Anh
-
Từ Vựng Tiếng Anh Về Tết Nguyên đán Bạn Nên Biết - Step Up English
-
Từ Vựng Tiếng Anh Theo Chủ đề: Tết - TOPICA Native
-
Từ Vựng Tiếng Anh Tết Nguyên Đán - Oxford English UK Vietnam
-
CHỦ ĐỀ 16: TỪ VỰNG TIẾNG ANH VỀ TẾT NGUYÊN ĐÁN
-
Học Tiếng Việt - Tết Và Chúc Tết - Dịch Thuật HaCo
-
Từ Vựng Tiếng Anh Về Ngày Tết - Chào Xuân Canh Tý - EJOY English
-
Từ Vựng Về Tết Nguyên đán Trong Tiếng Anh Bạn Nên Biết | VOCA.VN
-
Tết - Wiktionary Tiếng Việt
-
Tết Nguyên Đán – Wikipedia Tiếng Việt
-
Từ Vựng Tiếng Anh Chủ đề Ngày Tết Kèm Hình ảnh Minh Họa
-
Ngày Tết Trong Tiếng Tiếng Anh - Tiếng Việt-Tiếng Anh | Glosbe
-
Từ Vựng Về Ngày Tết Bằng Tiếng Anh
-
Kết Quả Tìm Kiếm Của 'tết' - TỪ ĐIỂN HÀN VIỆT