AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3 - HCl Ra AgCl

AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3HCl ra AgClNâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi. Mua ngay Từ 79.000đ Tìm hiểu thêm

AgNO3 HCl: HCl tác dụng với AgNO3

  • 1. Phương trình phản ứng HCl tác dụng với AgNO3
    • AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3 
  • 2. Điều kiện phản ứng HCl tác dụng với AgNO3
  • 3. Phương trình ion rút gọn AgNO3+ HCl
  • 4. Bài tập vận dụng liên quan 

AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3 được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết phương trình phản ứng HCl tác dụng với AgNO3, sau phản ứng thu được kết tủa màu trắng.

>> Tham khảo thêm câu hỏi liên quan:

  • Chất phản ứng được với dung dịch NaOH tạo kết tủa là
  • Chất phản ứng với dung dịch FeCl3 cho kết tủa là
  • Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch chất X thu được kết tủa Fe(OH)3 chất X là

1. Phương trình phản ứng HCl tác dụng với AgNO3

AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3 

2. Điều kiện phản ứng HCl tác dụng với AgNO3

Nhiệt độ: nhiệt độ phòng

Hiện tượng 

Xuất hiện kết tủa trắng bạc clorua (AgCl)

3. Phương trình ion rút gọn AgNO3+ HCl

Xem chi tiết tại: Phương trình ion rút gọn AgNO3+ HCl

4. Bài tập vận dụng liên quan 

Câu 1. Trường hợp nào sau đây khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được kết tủa?

A. Cho 1 lượng dư NaOH vào dung dịch AlCl3.

B. Cho HCl tác dụng với AgNO3.

C. Cho từ từ HCl vào dung dịch NaAlO2 cho đến dư.

D. Cho 1 lượng NaAlO2 vào lượng dư H2SO4.

Xem đáp ánĐáp án B

A. Kết tủa tan dư NaOH dư

3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 ↓ + 3NaCl

NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O

B. Cho HCl tác dụng với AgNO3.

HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3

C.

NaAlO2 + HCl + H2O → NaCl + Al(OH)3 (*)

Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O

D. Không xuất hiện kết tủa

Câu 2. Các hỗn hợp chất nào sau đây không cùng tồn tại trong cùng một dung dịch?

A. HCl và AgNO3

B. Fe(NO3)2 và AgNO3

C. Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2

D. Hg(NO3)2 và Cu(NO3)2

Xem đáp ánĐáp án A

Hỗn hợp chất không cùng tồn tại trong cùng một dung dịch là các chất đó không phản ứng được với nhau:

Theo yêu câu đề bài thì đáp án A sai vì

AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3

Câu 3. Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 hiện tượng xảy ra là

A. Có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan.

B. Chỉ có kết tủa keo trắng.

C. Có kết tủa keo trắng và khí bay lên.

D. Không có kết tủa, có khí bay lên.

Xem đáp ánĐáp án A

Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, ban đầu có kết tủa keo trắng xuất hiện.

3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 ↓ + 3NaCl

Sau đó kết tủa keo trắng tan trong NaOH dư tạo dung dịch trong suốt (vì Al(OH)3 có tính lưỡng tính tan được trong dung dịch axit dư, và kiềm dư)

NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O

Câu 4. Cho 10 gam dung dịch HCl tác dụng với dung dịch AgNO3 thì thu được 14,35 gam kết tủa. Nồng độ phần trăm của dung dịch HCl phản ứng

A. 36,5%

B. 42,5%

C. 28,6%

D. 43,2%

Xem đáp ánĐáp án A

AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3 (1)

nAgCl = 0,1 (mol)

Từ phương trình phản ứng hóa học ta có:

nHCl = nAgNO3 = 0,1 (mol)

mHCl = 36,5.0,1 = 3,65 (g)

C% dd HCl = 3,65/10.100 % = 36, 5 %

Câu 5. Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Đun sôi nước cứng tạm thời.

(b) Cho phèn chua vào lượng dư dung dịch Ba(OH)2.

(c) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3.

(d) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.

(e) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2.

Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là

A. 2.

B. 3.

C. 5.

D. 4.

Xem đáp ánĐáp án B

(a) Đun sôi nước cứng tạm thời.

Mg(HCO3)2  ⟶ MgCO3 ↓+ CO2 + H2O

Ca(HCO3)2 ⟶ CaCO3 ↓+ CO2 + H2O

=> Hiện tượng là có khí CO2 bay ra và xuất hiện kết tủa của các ion Ca2+ và Mg2+

(b) Cho phèn chua vào lượng dư dung dịch Ba(OH)2.

(e) Cho NaOH dư vào dung dịch Ca(HCO3)2.

Ca(HCO3)2 + NaOH → CaCO3↓ + H2O + NaHCO3

Câu 6. Cho lượng dư chất nào trong các chất sau vào dung dịch AlCl3 mà sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa Al(OH)3?

A. Na2SO4.

B. NaOH.

C. Ba(OH)2.

D. NH3.

Xem đáp ánĐáp án D

A loại vì AlCl3 không phản ứng với Na2SO4

B loại vì:

AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl

Al(OH)3 ↓ + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

C loại vì:

2AlCl3 + 3Ba(OH)2 → 2Al(OH)3 ↓ + 3BaCl2

2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 4H2O

D thỏa mãn vì AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 ↓ + 3NH4­Cl (lưu ý: NH3 không hòa tan được Al(OH)3)

Câu 7. Phản ứng giữa cặp chất nào sau đây có sinh ra chất kết tủa?

A. Fe(OH)3 + dung dịch HNO3 loãng.

B. Na + dung dịch CuSO4.

C. Dung dịch KHCO3 + dung dịch KOH.

D. Fe3O4 + dung dịch HCl.

Xem đáp ánĐáp án B

A.  Fe(OH)3 + 3 HNO3 → Fe(NO3)3 + 3 H2O

C. KOH + KHCO3 → K2CO3 + H2O

D. Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O

Chọn B vì đầu tiên: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑

Sau đó: CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4

Câu 8. Cho vào ống nghiệm một ít tinh thể KMnO4 và vài giọt dung dịch HCl đặc. Đậy ốngnghiệm bằng nút cao su có dính một băng giấy màu ẩm. Màu của băng giấy thay đổi thế nào?

A. Băng giấy mất màu

B. Không hiện tượng gì

C. Băng giấy chuyển màu đỏ

D. Băng giấy chuyển màu xanh

Xem đáp ánĐáp án C

Có khí màu vàng lục thoát ra trong ống nghiệm; mẩu băng giấy màu ẩm bị mất màu dần.

Giải thích:

2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 5Cl2 + MnCl2 + 8H2O

Sinh ra khí Cl2 trong bình, khí Cl2 tác dụng với H2O trên mẩu băng giấy

Cl2 + H2O  ⇆ HCl + HClO

Sinh ra HClO là chất oxi hóa mạnh tẩy màu băng giấy.

Câu 9. Khi mở vòi nước máy sẽ có mùi lạ hơi hắc. Đó là do nước máy còn lưu giữ vết tích của chất sát trùng. Đó chính là clo và người ta giải thích khả năng diệt khuẩn của clo là do

A. clo độc nên có tính sát trùng.

B. clo có tính oxi hóa mạnh.

C. có HClO chất này có tính oxi hóa mạnh.

D. nguyên nhân khác.

Xem đáp ánĐáp án C

Cl2 có phản ứng thuận nghịch với nước: H2O + Cl2 ⇆ HCl + HClO

HClO là chất oxi hóa mạnh có tác dụng sát trùng nước.

Câu 10. Có 4 bình mất nhãn đựng các dung dịch: NaCl, NaNO3, BaCl2, Ba(NO3)2. Để phân biệt các dung dịch trên, ta lần lượt dùng chất nào sau đây?

A. quì tím, dung dịch AgNO3

B. dung dịch Na2CO3, dung dịch H2SO4

C. dung dịch AgNO3, dung dịch Na2SO4

D. dung dịch Na2CO3, dung dịch HNO3

Xem đáp ánĐáp án C

Có 4 bình mất nhãn đựng các dung dịch: NaCl, NaNO3, BaCl2, Ba(NO3)2. Để phân biệt các dung dịch trên, ta lần lượt dùng chất dung dịch AgNO3, dung dịch Na2SO4

NaClNaNO3BaCl2Ba(NO3)2
dung dịch AgNO3Kết tủa trắng-Kết tủa trắng-
Dung dịch H2SO4--Kết tủa trắngKết tủa trắng

Phương trình hóa học minh họa

NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl

BaCl2 + 2AgNO3 → Ba(NO3)2 + 2AgCl

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl

Ba(NO3)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HNO3

Câu 11. Để phân biệt 5 dung dịch riêng biệt sau: NaCl, NaBr, NaI, NaOH, HCl. Ta có thể dùng nhóm thuốc thử nào sau đây?

A. khí clo, dung dịch AgNO3

B. quì tím, dung dịch HNO3

C. quì tím, dung dịch AgNO3

D. phenolphtalein, dung dịch AgNO3 

Xem đáp ánĐáp án C

Để phân biệt 5 dung dịch riêng biệt sau: NaCl, NaBr, NaI, NaOH, HCl. Ta có thể dùng nhóm thuốc thử quì tím, dung dịch AgNO3

Chi tiết cách nhận biết

NaClNaBrNaINaOHHCl
Quỳ tím---màu xanhmàu đỏ
Dung dịch AgNO3↓ trắng↓ vàng nhạt↓ vàng đậm

Phương trình hóa học minh họa

NaCl + AgNO 3 → NaNO 3 + AgCl (↓)

NaBr + AgNO3 → NaNO3 + AgBr (↓)

NaI + AgNO3 → NaNO3 + AgI (↓)

Câu 12. Cho khí H2S lội qua dung dịch CuSO4 thấy có kết tủa đen xuất hiện chứng tỏ

A. axit H2S mạnh hơn H2SO4.

B. axit H2SO4 mạnh hơn H2S.

C.  kết tủa CuS không tan trong axit mạnh.

D. phản ứng oxi hóa – khử xảy ra.

Xem đáp ánĐáp án C

Cho khí H2S lội qua dung dịch CuSO4 thấy có kết tủa đen xuất hiện chứng tỏ kết tủa CuS không tan trong axit mạnh.

Câu 13. Cho dãy các kim loại: Na, Al; Cu; Fe; Ag. Số kim loại tác dụng được với dung dịch Fe2(SO4)3 là:

A. 4.

B. 3.

C. 1.

D. 2.

Xem đáp ánĐáp án A

Các kim loại tác dụng được dd với Fe2(SO4)3 là: Na, Al, Cu, Fe

Na + H2O → NaOH + H2↑

6NaOH + Fe2(SO4)3 → 2Fe(OH)3 ↓ + 3Na2SO4

Al + Fe2(SO4)3 → Al2(SO4)3 + Fe ↓

Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4­

Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4

=> Có 4 kim loại tác dụng được với dd Fe2(SO4)3

Câu 14. Cho 4 kim loại Al, Fe, Mg, Cu và 4 dung dịch ZnSO4, AgNO3­, CuCl2, Al2(SO4)3. Kim loại khử được cả 4 dung dịch muối đã cho là

A. Fe.

B. Mg.

C. Al.

D. Cu.

Xem đáp ánĐáp án B

Mg là kim loại mạnh hơn những kim loại trong muối → Mg khử được cả 4 dung dịch muối

Phương trình phản ứng

Mg + ZnSO4 → MgSO4 + Zn

Mg + 2AgNO3 → Mg(NO3)2 + 2Ag

Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu

3Mg + Al2(SO4)3 → 3MgSO4 + 2Al

........................................

>> Mời các bạn tham khảo thêm một số phương trình phản ứng liên quan

  • AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3
  • AgNO3 + H2O + NH3 + HCOOH → (NH4)2CO3 + Ag + NH4NO3
  • Ag + H2SO4 → Ag2SO4 + SO2 + H2O
  • Ag + HNO3 → AgNO3 + NO2 + H2O
  • Ag + HNO3 → AgNO3 + NO + H2O

Trên đây VnDoc.com vừa giới thiệu tới các bạn bài viết AgNO3+HCl → AgCl+HNO3, mong rằng qua bài viết này các bạn có thể học tập tốt hơn môn Hóa học lớp 11. Mời các bạn cùng tham khảo thêm kiến thức các môn Toán 11, Ngữ văn 11, Tiếng Anh 11, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11...

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và học tập môn học THPT, VnDoc mời các bạn truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thể cập nhật được những tài liệu mới nhất.

Từ khóa » Viết Phương Trình Agno3 Hcl