AgNO3 HCl = AgCl HNO3 (và Cân Bằng Phương Trình Fe2O3 HCl)

Mục lục ẩn Cân bằng phương trình Tìm hiểu về AgNO3 CÙNG MỤC Bài Liên Quan:

Chia Sẻ

  • Facebook
  • Copy Link
AgNO3 HCl = AgCl HNO3 (và cân bằng phương trình Fe2O3 HCl)
AgNO3 HCl = AgCl HNO3 (và cân bằng phương trình Fe2O3 HCl)

Cân bằng phương trình

AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3

Fe2O3 + 6HCl → 3H2O + 2FeCl3

Tìm hiểu về AgNO3

Silver Nitrate là gì? Bạc nitrat là một hợp chất hóa học có công thức là AgNO3. Nó bao gồm một liên kết ion giữa cation bạc (Ag +) và anion nitrat (NO3–). Do bản chất ion của hợp chất này, nó dễ dàng hòa tan trong nước và phân ly thành các ion cấu thành của nó.

Bạc nitrat là tiền chất của nhiều hợp chất của bạc, bao gồm cả các hợp chất bạc được sử dụng trong nhiếp ảnh. Khi so sánh với bạc halogenua, được sử dụng trong nhiếp ảnh do nhạy cảm với ánh sáng, AgNO3 khá bền khi tiếp xúc với ánh sáng.

Cấu trúc của AgNO3 Hình minh họa mô tả cấu trúc của phân tử bạc nitrat được cung cấp dưới đây. Có thể quan sát thấy bạc có số oxi hóa bằng 1 trong hợp chất này.

Bạc nitrat

Ion nitrat được mô tả ở trên bao gồm một nguyên tử nitơ được bao quanh bởi ba nguyên tử oxy. Các liên kết nitơ-oxy trong ion này tương tự nhau. Điện tích chính thức được gán cho nguyên tử nitơ là -1, trong khi mỗi nguyên tử oxy giữ một điện tích -⅔. Điện tích thực do ion nitrat liên kết là -1, được dập tắt bởi điện tích +1 do ion Ag + giữ thông qua liên kết ion trong AgNO3. Có thể lưu ý rằng cấu trúc của ion nitrat được ổn định bằng cách cộng hưởng.

Tính chất của Nitrat bạc Một số tính chất vật lý và hóa học quan trọng của bạc nitrat được liệt kê trong phần phụ này.

Tính chất vật lý Khối lượng mol của bạc nitrat là 169,872 gam / mol. AgNO3 ở trạng thái rắn không màu và không mùi. Ở trạng thái rắn, nó có khối lượng riêng là 4,35 gam trên một cm khối. Khối lượng riêng của nó ở trạng thái lỏng ở nhiệt độ 210oC tương ứng với 3,97 g / cm3. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của bạc nitrat lần lượt là 482,8 K và 713 K. Tuy nhiên, hợp chất này có xu hướng bị phân hủy ở nhiệt độ gần đến nhiệt độ sôi của nó. Bạc nitrat, giống như hầu hết các hợp chất ion, dễ dàng hòa tan trong nước. Độ hòa tan của nó trong nước tương ứng với 122g / 100mL ở 0oC và 256g / 100mL ở nhiệt độ 25o Cấu trúc tinh thể của AgNO3 là trực thoi. Tính chất hóa học Các mối nguy hiểm của AgNO3 bao gồm bản chất độc hại và ăn mòn của nó. Phản ứng giữa bạc nitrat và etanol rất dễ nổ. Bạc có trong hợp chất này bị thay thế bởi đồng, tạo thành nitrat đồng. Phương trình hóa học của phản ứng này là 2AgNO3 + Cu → Cu (NO3) 2 + 2Ag Khi đun nóng đến 440oC, hợp chất này bị phân hủy hoàn toàn tạo ra khí oxi, nitơ đioxit và bạc. Có thể lưu ý rằng mặc dù nitrat kim loại thường bị phân hủy để tạo ra oxit kim loại, nhưng phản ứng phân hủy của bạc nitrat lại tạo ra bạc nguyên tố vì bạc oxit bị phân hủy ở nhiệt độ thậm chí còn thấp hơn AgNO3.

Công dụng của Nitrat bạc Nitrat bạc có rất nhiều ứng dụng trong nhiều lĩnh vực như sinh học, tổng hợp hóa học và y học. Dưới đây là một số công dụng của AgNO3.

Bạc nitrat là một hợp chất rất linh hoạt vì ion nitrat có thể được thay thế bằng các phối tử khác có thể liên kết với ion bạc. Do khả năng của hợp chất này tạo thành kết tủa bạc halogenua khi xử lý với các ion halogenua, nó được sử dụng trong khi chế tạo phim ảnh. Nhiều chất nổ làm từ bạc có thể được điều chế bằng phản ứng kết tủa bạc nitrat. Trong lĩnh vực hóa học vô cơ, halogenua được chiết xuất với sự trợ giúp của hợp chất này. Ngành hóa học được gọi là hóa học phân tích sử dụng phản ứng này để kiểm tra sự hiện diện của các anion halogenua như iotua, bromua hoặc ion clorua. Hỗn hợp của các anken có thể được tách ra với sự trợ giúp của hợp chất này vì cation bạc liên kết với anken theo kiểu thuận nghịch. Khi được pha loãng với nước đến nồng độ 0,5%, bạc nitrat có thể dùng như một chất khử trùng trong nhiều cơ sở y tế. Dung dịch AgNO3 đã pha loãng có thể được dùng để nhỏ mắt cho trẻ sơ sinh có mẹ bị bệnh lậu để chống lại vi khuẩn lậu cầu và bảo vệ đứa trẻ khỏi bị mù. Hợp chất này cũng được biết là được sử dụng để điều trị và loại bỏ các mụn cóc không mong muốn ở người. Các câu hỏi thường gặp

CÙNG MỤC

  • Cân bằng phản ứng N2 + O2 = NO (và phương trình N2 + O2 = N2O5)Cân bằng phản ứng N2 + O2 = NO (và phương trình N2 + O2 = N2O5)
  • Cân bằng phản ứng BaCO3 + CO2 + H2O = Ba(HCO3)2 (và phương trình NaOH + Ba(HCO3)2 = BaCO3 + Na2CO3 + H2O)Cân bằng phản ứng BaCO3 + CO2 + H2O = Ba(HCO3)2 (và phương trình NaOH + Ba(HCO3)2 = BaCO3 + Na2CO3 + H2O)
  • Cân bằng phản ứng KOH + C2H5Cl = C2H4 + H2O + KCl (và phương trình C2H5Cl + AgCN = C2H5NC + AgCl)Cân bằng phản ứng KOH + C2H5Cl = C2H4 + H2O + KCl (và phương trình C2H5Cl + AgCN = C2H5NC + AgCl)
  • Cân bằng phản ứng CH3COOH + CuO = (CH3COO)2Cu + H2O (và phương trình CH3COOH + NaHCO3 = CH3COONa + H2O + CO2)Cân bằng phản ứng CH3COOH + CuO = (CH3COO)2Cu + H2O (và phương trình CH3COOH + NaHCO3 = CH3COONa + H2O + CO2)
  • Cân bằng phản ứng C2H2 + H2O = CH3CHO (và phương trình C2H2 + Br2 = C2H2Br4)Cân bằng phản ứng C2H2 + H2O = CH3CHO (và phương trình C2H2 + Br2 = C2H2Br4)
  • Cân bằng phản ứng C2H5OH = C2H4 + H2Ol (và phương trình C2H5OH + O2 = CH3CHO + H2O)Cân bằng phản ứng C2H5OH = C2H4 + H2Ol (và phương trình C2H5OH + O2 = CH3CHO + H2O)

Chia Sẻ

  • Facebook
  • Copy Link

Bài Liên Quan:

  1. Hoàn thành các chuỗi phản ứng sau : CH3COONa -> CH4 -> C2H2 -> C2H4 -> C2H4Br2 (tính chất HÓA HỌC của CH4)
  2. Cân bằng phương trình hóa học: Cr + S (và cân bằng phương trình Cr N2)
  3. Cân bằng AgNO3 + NaCl (và phương trình hóa học agno3 + nacl pt ion)
  4. Cân bằng Fe + CuSO4 | Cu + FeSO4 (và phương trình Fe + Pb(NO3)2)
  5. Cân bằng phản ứng Al + Fe2O3 | Al2O3 + Fe (và phương trình Al + Fe3O4)
  6. Cân bằng phản ứng HCl + Fe(OH)2 | FeCl2 + H2O (và phản ứng HCl + Fe(OH)3)
  7. Cân bằng phản ứng HCl | Cl2 + H2 (và phương trình HCl + H2O)
  8. Cân bằng phản ứng Mg + S | MgS (và phương trình MgS +HCl)
  9. Cân bằng phản ứng HCl + K2SO3 ra gì (và phương trình HCl + K2SiO3)
  10. Cân bằng FeS HCl = FeCl2 H2S (và phương trình hóa học FeS2 HCl)
  11. Cân bằng HCl KMnO4 = Cl2 H2O KCl MnCl2 (và Phương trình hoá học k2cr2o7 + hcl)
  12. Cân bằng phản ứng H2SO4 + NaOH = H2O + Na2SO4 (viết pt ion rút gọn)
  13. Cân bằng NaHCO3 + HCl = NaCl + H2O + CO2 (và phương trình NaHCO3 + NaCl)
  14. Cân bằng phản ứng C6H5NH2 + HCl = C6H5NH3Cl (và phương trình C6H5NH3Cl + NaOH )
  15. Cân bằng phản ứng H2O + NaOH + Si = H2 + Na2SiO3 (và phương trình SiO2 + NaOH đặc nóng)
  16. Cân bằng phản ứng H2O + KCl = Cl2 + H2 + KOH (và phương trình Cl2 + KOH = H2O + KCl + KClO)
  17. Cân bằng phản ứng CO + CuO = Cu + CO2 (và phương trình Al2O3 + CO = Al + CO2)
  18. Cân bằng phản ứng Al + H2O = Al(OH)3 + H2 (và phương trình Al(OH)3 + P2O5 = H2O + AlPO4)
  19. Cân bằng phản ứng HCl + Ba(OH)2 = BaCl2 + H2O (viết phương trình ion rút gọn)
  20. Cân bằng phản ứng AgNO3 + Na3PO4 = NaNO3 + Ag3PO4 (và phương trình Na3PO4 + NaH2PO4 = Na2HPO4)
  21. Cân bằng phản ứng CH3COOH + Na2CO3 = CH3COONa + H2O + CO2 (và phương trình CH3COOH + C2H4(OH)2 = H2O + C2H4(OOCCH3)2)
  22. Cân bằng phản ứng C2H5OH = C2H4 + H2Ol (và phương trình C2H5OH + O2 = CH3CHO + H2O)
  23. Cân bằng phản ứng C2H2 + H2O = CH3CHO (và phương trình C2H2 + Br2 = C2H2Br4)
  24. Cân bằng phản ứng CH3COOH + CuO = (CH3COO)2Cu + H2O (và phương trình CH3COOH + NaHCO3 = CH3COONa + H2O + CO2)
  25. Cân bằng phản ứng KOH + C2H5Cl = C2H4 + H2O + KCl (và phương trình C2H5Cl + AgCN = C2H5NC + AgCl)
  26. Cân bằng phản ứng BaCO3 + CO2 + H2O = Ba(HCO3)2 (và phương trình NaOH + Ba(HCO3)2 = BaCO3 + Na2CO3 + H2O)
  27. Cân bằng phản ứng N2 + O2 = NO (và phương trình N2 + O2 = N2O5)
  28. Cân bằng CuO + H2 | Cu + H2O | Cân bằng phương trình hóa học, tính chất của CuO
  29. Cân bằng phản ứng bạc clorua AgCl ⟶ Ag+ Cl (và phản ứng hóa học Cl2 ra Br2)
  30. Cân bằng H2O + NaCl ra gì (và phản ứng Na + H2O)

Từ khóa » Viết Phương Trình Agno3 Hcl