Bài 12 Bệnh Lý Tủy Răng Sữa - Tài Liệu Text - 123doc
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >>
- Giáo án - Bài giảng >>
- Cao đẳng - Đại học
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.72 KB, 10 trang )
Bài 12BỆNH LÝ TỦY RĂNG SỮAMỤC TIÊU1. Trình bày được triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng bệnh viêm tuỷrăng sữa.2. Trình bày được triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng tuỷ hoại tử có biếnchứng và không biến chứng.3. Chẩn đoán phân biệt được hội chứng vách và hội chứng chẽ.Đại cươngGắn liền với vấn đề sâu răng ở trẻ em là vấn đề bệnh lý tuỷ răng sữa. Đánhgiá tình trạng tuỷ ở răng sữa rất khó khăn (Fuks và cs 1990, Laurent và cs 1999,Magnusson 1980). Mối tương quan giữa lâm sàng và bệnh lý tuỷ thì cũng rấttinh tế ở trẻ em (Portier và cộng sự 1997). Chỉ dựa vào lâm sàng và XQ thì đôikhi rất khó chẩn đoán, do vậy vấn đề chỉ định điều trị cũng rất phức tạp cần dựavào nhiều yếu tố khác nhau như: giai đoạn sinh lý của răng, tình trạng mầmrăng, tình trạng bệnh lý, khả năng theo dõi...Khác với răng vĩnh viễn, do có nhiều điểm về giải phẫu và sinh lý khácnhau nên bệnh lý tuỷ răng sữa cũng như cách điều trị cũng có nhiều ñiều khácnhau.Những điểm khác biệt về giải phẫu và sinh lý cần lưu ý ở răng sữaThân răng- Thân răng sữa thấp hơn thân răng vĩnh viễn, kích thước theochiều gần xa lớn hơn chiều cao.- Mặt nhai thu hẹp nhiều hơn- Chiều dày lớp men và ngà răng sữa mỏng và đều đặn hơn- Chiều dày lớp ngà ở hố rãnh tương đối dày dặn hơn so với răng vĩnh viễn(có tính chất tương ñối khi so sánh ở thân răng sữa)- Gờ cổ răng nhô cao (nhất là mặt ngoài), gờ này rõ ràng ở mặt má cácrăng cối sữa, đặc biệt là ở các răng hàm sữa thứ nhất- Trụ men ở cổ răng nghiêng về phía mặt nhai (thay vì về phía lợi như ởrăng vĩnh viễn)1- Cổ răng thắt lại rõ rệt và thu hẹp hơn, mặt má và mặt lưỡi phía trên gờ cổrăng phẳng hơn.- Vùng tiếp xúc của răng cối sữa rộng hơn- Màu răng sáng hơnChân răng- Chân răng dài và mảnh hơn (hẹp theo chiều gần xa hơn chiều ngoàitrong)- Chân răng tách ra ở gần cổ răng hơn, càng xa hơn vềphía chóp răng, tạochỗ cho mầm răng vĩnh viễn bên dưới và sau ñó cong chụp lại ở phía chópTuỷ răng- Nếu so sánh với tỷ lệ kích thước thân răng thì tuỷ răng sữa lớn hơn.- Sừng tuỷ nằm gần ñường nối men ngà hơn- Sừng tuỷ phía gần lên cao hơn sừng tuỷ phía xa- Buồng tuỷ răng cối dưới lớn hơn răng cối trên. Hình dáng buồng tuỷ môphỏng theo hình dáng bên ngoài của thân răng- Thường thường bên dưới mỗi múi răng là một sừng tuỷ.- Về phương diện mô học, có rất ít sự khác biệt giữa mô tuỷ răng sữa vàrăng vĩnh viễn mới mọco Kích thước buồng tuỷ và ống tuỷ răng sữa thay đổi rất đáng kể ở từngtrẻ. Ngay sau khi mọc lên buồng tuỷ răng sữa rất rộng.Buồng tuỷ giảm dần kích thước theo tuổi và dưới ảnh hưởng củachức năng, độ mòn mặt nhai hoặc bờ cắn răng sữa. Có nhiều ống tuỷ phụđi từ sàn buồng tuỷ đến vùng chẽ chân răng, nên khi tuỷ bị nhiễm trùng, thườngcó sang thương vùng chẽ.o Nha sĩ nên quan sát kỹ buồng tuỷ trên phim tia X trước khi điều trị, dosự khác biệt về thời gian vôi hoá, thời gian mọc răng ở từng trẻ, nên có sự khácbiệt về hình dáng thân răng và kích thước buồng tuỷ. Tuy nhiên cần phảinhớ là phim tia X không xác định được hoàn toàn mức độ sâu vào múi răng củatừng sừng tuỷ. Cần lưu ý để không làm lộ tuỷ khi tạo xoang trám2Từ lúc mọc cho ñến lúc thay, răng sữa trải qua 3 giai đoạn phát triển nhưsau:+ Giai đoạn phát triển (giai đoạn 1): được tính từ lúc bắt đầu mọc răng chođến khi hình thành hoàn toàn chân răng. Giai đoạn này kéo dài khoảng 1,5 năm.Ở giai đoạn này quá trình sửa chữa luôn luôn xảy ra. Mục tiêu điều trị ở giaiđoạn này là bảo tồn tính sống của tủy.+ Giai đoạn ổn có thể định (giai đoạn 2): được tính từ lúc chân răng hìnhthành hoàn toàn cho đến khi có sự tiêu xương có thể phát hiện ra trên lâm sàng.Trên phim XQ, cuối giai đoạn 2 tương ứng với dấu hiệu tiêu ½ chân răng phíacuống răng. Giai đoạn này kéo dài khoảng 3 năm. Giai đoạn này tổn thương tủyrất nhanh và thường xuyên có tổn thương nha chu đi kèm. Mục tiêu điều trị làbảo tồn răng.+ Giai đoạn thoái triển (giai đoạn 3): được tính từ lúc kết thúc giai đoạn 2cho đến khi thay răng. Giai đoạn này răng sữa được định hướng thay thế bằngrăng vĩnh viễn, tổ chức nha chu răng sữa chuyển thành nha chu răng vĩnh viễn.Bệnh lý tủy thường tiến triển nhanh, sự sữa chữa của răng thường hạn chế, mụctiêu điều trị là bảo tồn hoặc nhổ răng.A. Dịch tễ họcDịch tễ học bệnh lý tuỷ răng sữa có liên quan chặt chẽ đến bệnhsâu răng. Sâu răng sữa là bệnh phổ biến ở trẻ em, Hennon, Stookey và Muhler(1969) điều tra trên 915 trẻ em da trắng từ 18-39 tháng tuổi thấy 8.3% trẻ từ 1823 tháng tuổi bị sâu răng. Trẻ từ 36 tháng tuổi thì tỷ lệ sâu răng sữa là 57.2%.Theo Nguyễn Thị Ngọc Diễm (1995), tỷ lệ sâu răng sữa ở trẻ 3 tuổi là 43%,ở trẻ 6 tuổi là 60.1%, ở trẻ 9 tuổi là 64.7%. Theo Trần Thuý Nga(1994) và Hoàng Tử Hùng (1981), tỷ lệ sâu răng sữa thấp nhất ở trẻ 2 tuổi, caonhất ở trẻ 6 tuổi và giảm dần. Theo Rinderer (1972), hay gặp nhất là sâu mặtnhai răng hàm sữa thứ 2 hàm dưới, kế đến là sâumặt gần răng hàm sữa thứ nhấtcả trên và dưới.B. Chẩn đoán bệnh lý tuỷ răng sữaI. Một số đặc điểm bệnh lý tuỷ răng sữa3Theo Fortier J.P, Cam JH, viêm tuỷ răng sữa có những ñặc ñiểm sau:- Viêm tuỷ răng sữa khác với viêm tuỷ răng vĩnh viễn nên các triệuchứng dùng để chẩn đoán viêm tuỷ răng vĩnh viễn không thật sự đúng ở răngsữa. Viêm tuỷ răng sữa thường không có triệu chứng. Tuỷ thường bị viêmmãn tính làm hoại tử tuỷ và gây các biến chứng tại chỗ như viêm quanh cuống,viêm mô tế bào, biến chứng xa ở khớp, tim...duy trì hoặc làm nặng thêm nhữngbệnh ñó.- Răng sữa có nhiều ống tuỷ phụ ở vùng chẽ chân răng nên hay gặp các ổáp xe ngay dưới đường viền lợi.- Vùng cuống răng sữa cách mầm răng vĩnh viễn một lớpxương mỏng.Ít khi gặp u hạt ở vùng cuống răng sữa.II. Chẩn đoán1. Viêm tủyChẩn đoán viêm tuỷ răng sữa là rất khó. Phần lớn các viêm tuỷ trên lâmsàng là các viêm tuỷ không hồi phục. Theo A.B.Fuks và nhiều tác giảkhác,có thể xác định tình trạng tuỷ nhờ khám lâm sàng kỹ, có phim XQ tốt, khaithác tỉ mỉ tiền sử bệnh và chú ý đến tính chất đau.Tiền sử ít có giá trị chẩn đoán, trẻ em khó khăn diễn tả đau, đặc biệt cònthiếu vốn từ để diễn tả. Tiền sử đau của viêm tuỷ hầu như ít tồn tại vìthường gặp là loại không có triệu chứng (nguyên nhân: do giải phẫu, hệthống ống tuỷ bất thường và phức tạp, sinh lý: vi khuẩn tấn công nhanh, sự đápứng không được tổ chức...)Chẩn đoán xác định chỉ đặt ra sau khi đã đối chiếu giữa lâm sàng và XQ.XQ là phương tiện duy nhất để quan sát vùng quanh răng, chẽ răng, chóp răngvà răng vĩnh viễn bên dưới.a. Triệu chứng cơ năngTheo Fortier JP, Camp J.H, triệu chứng cơ năng viêm tuỷ rất nghèo nàn, cóthể có một số triệu chứng sau:- Cơn đau tủy rất ngắn, đáp ứng tốt với các thuốc giảm đau thông thường,do đó trên thực tế lâm sàng trẻ không đến khám ngay trong giai đoạn này4- Trên lâm sàng cần phân biệt được 2 loại đau:o Đau do kích thích: xuất hiện khi có các kích thích: nóng, lạnh,chua ngọt, nhai..., khi loại bỏ hết kích thích sẽ hết đau. Dấu hiệu này thường làdấu hiệu của nhạy cảm ngà, thường ít nguy hiểm đến tuỷ và có thể hồi phụco Đau tự nhiên: đau làm trẻ không ngủ được, cơn đau răng tự nhiên xảy rathường xuyên hơn thường có nghĩa là bệnh lý tuỷ đã tiến triển quá xa để điều trị lấytuỷ buồng- Sốt hoặc dấu hiệu nhiễm trùng toàn thân thường là biến chứng của viêmtuỷb. Khám lâm sàng- Thường gặp là sâu răng, lỗ sâu đang trong giai đoạn tiến triển, đáy cónhiều ngà mủn. Dùng nạo ngà nạo lấy ngà mủn có thể gây đau, nếuchúng ta cố gắng nạo sạch ngà mủn thì có thể gây hở tuỷ.- Thử nghiệm tuỷ: thường ít sử dụng vì trẻ không hợp tác tốt và ít có giá trịchẩn đoán so với răng vĩnh viễn- Thường có các dấu hiệu của tổn thương vùng quanh cuống kèm theoc. XQ.- Lỗ sâu có đáy gần sát buồng tủy- Không có tổn thương xương quanh răng và vùng kẽ chân răng (chẽ chânrăng)d. Chẩn đoán phân biệt- Đau cấp và đau theo vận mạch thường là triệu chứng của hội chứng vách- Chẩn đoán phân biệt thường không rõ. Trong trường hợp nghi ngờ xemnhư là có tổn thương tủy.e. Điều trị- Chỉ định điều trị theo giai đoạn sinh lý của răng2. Hoại tử tủy không có bệnh quanh chóp- Đây là bệnh lý hay gặp nhất trong bệnh lý tủy răng trẻ ema. Triệu chứng lâm sàng5- Triệu chứng cơ năng: thường không có triệu chứng gì ñặt biệt, trẻthường được đưa đến khám vì bố mẹ phát hiện thấy có lỗ sâu hoặc vì trẻ khóchịu do dắt thức ăn đối với các lỗ sâu ở mặt bên.- Khám lâm sàng: thường gặp là các lỗ sâu, đặc biệt là các lỗ sâu ở mặtbên. Thử nghiệm tuỷ (-)- XQ: lỗ sâu có đáy thông vào buồng tuỷ.b. Điều trịDù giai đoạn sinh lý nào cũng nên chọn giải pháp điều trị bảo tồn răng nếurăng chưa đến tuổi thay.- Chú ý: ở trẻ em, rất hay gặp hiện tượng các ống tuỷ chính của tuỷ bị chết,tuy nhiên vẫn còn một số nhánh tuỷ phụ còn sống do vậy nên gây tê cho trẻ khiđiều trị tuỷ.3. Hoại tử tủy có biến chứng vùng quanh chóp răng.3.1. Dạng cấp: dạng này thường gặp khi răng ở giai đoạn 2D¹ng cÊp: d¹ng nµy thưêng gÆp khi răng ë giai ®o¹n 2.* Triệu chứng lâm sàng.- Đau dữ dội, liên tục, đau theo mạch đập đôi khi đau thành từngcơn nhưng các cơn đau kéo dài và gần như là liên tục.- Dấu hiệu kèm theo: viêm mô tế bào ở vùng tương ứng với răng có liênquan- Toàn thân: sốt, biếng ăn, mệt mỏi, có thể có phản ứng hạch lân cận- Khám: răng lung lay và đau khi gõ nhẹ. Khi khám không nên dùng cángương vì gõ sẽ gây đau, nên dùng đầu ngón tay để gõ nhẹ.* Điều trịĐiều trị bảo tồn răng: tình trạng toàn thân tốt, khoang miệng sạch, có thểphục hồi lại được thân răng lâu dài.3.2 Dạng mãn tính: thường gặp khi răng ở giai đoạn 3• Triệu chứng cơ năng: giống như hội chứng vách• Khám lâm sàng:- Thân răng bị phá huỷ nhiều6- Nhú lợi kẽ răng xung huyết và tăng sản như hội chứng vách- Abces lợi xa vùng liên kết biểu mô trong một số trường hợp- Sờ phía tiền đình có thể thấy xương ổ răng bị tiêu, niêm mạc lợi xunghuyết.• XQ: tổn thương vùng quanh chóp4.1 .Hội chứng váchTriệu chứng cơ năng:- Trẻ than phiền đau dữ dội, chủ yếu trong bữa ăn, ở giữa 2 răng hoặc ½cung răng, dắt thức ăn- Đáp ứng tốt với các thuốc giảm đau cổ điểnKhám lâm sàng:- Răng bị tổn thương mặt bên (thường gặp ở 2 răng hàm sữa-sâu răng sinhđôi).- Nhú lợi liên kẽ răng viêm tấy, xung huyết- Viêm có thể lan đến vùng liên kết biểu môXQ- Có sâu răng mặt bên- Ít khi thấy có dấu hiệu dây chằng bị dày lên.- Vùng xương ổ răng có thể bình thường hoặc bị tieu xương vì hội chứngvách có thể xảy ra ở cả vùng răng bình thường hoặc các răng bị hoại tử tủy.Hình 12.1: Hội hứng vách ở R64-654.2 . Chẩn đoán phân biệt- Viêm tủy do sâu răng mặt bên tiến triển.- Áp xe lợi do tổn thương liên quan đến tủy hoại tử.74.3 . Điều trị- Theo giai đọan sinh lý của răng, nhằm phục hồi lại kích thước thân răngvà khớp cắn4. Hội chứng chẽ răng.- Chẽ răng là vùng có nhiều biến chứng của răng sữa. nó cũng là nơi cản trởrăng vĩnh viễn trong giai đoạn hình thành.- Trong thực tế khi răng có bệnh lý vùng chẽ thường gặp nhiều khó khănkhi lựa chọn các phương pháp điều trị phù hợp.- Bệnh lý chẽ là một trong các lý do chính phải nhổ răng hàm sữa (nhất làở giai đoạn 3).a. Triệu chứng lâm sàng.- Abces lợi gần liên kế biểu mô- Bệnh lý nha chu có thể độc lập với bệnh lý tủy răng hoặc ngược lại kếthợp với hoại tử tủy.b. XQ.- Dấu hiệu sớm: dây chằng nha chu vung kẽ răng giãn rộng hoặc mâtxương có giới hạn chỉ ở một bên vách liên chẽ chân răng.- Dấu hiệu muộn: tiêu xương hoàn toàn vùng chẽ chân răng.c. Điều trị- Giai đoạn 1 và 2 có thể điều trị bảo tồn- Giai đoạn 3 nhổ răngKết luận:Chẩn đoán bệnh lý tủy răng sữa rất phức tạp do nhiều yếu tố khách quan vàchủ quan khác nhau. Để chẩn đoán chính xác cần phải có sự đối chiếu chặt chẽgiữa lâm sàng và cận lâm sàng để chẩn đoán tình trạng bệnh lý, giai đoạn sinh lýcủa răng, tình trạng mầm răng bên dưới… trước khi đưa ra quyết định điều trịthích hợp. những trường hợp nghi ngờ là viêm tủy toàn bộ hay viêm tủy buồngthì động tác mở tủy cũng là một biện pháp thăm khám để chẩn đoán.TỰ LƯỢNG GIÁ8Chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau bằng cách khoanh tròn vào chữcái đầu câu.1.a.Các ý kiến sau là đúng với áp xe lợi Ngoại trừ:Áp xe thuộc lợi hoặc lỗ rò có liên quan đến tổn thương sâu là chỉ dẫn lâm sàngb.rõ ràng của bệnh lý tủy không hồi phục.Một nhiễm khuẩn có thể hồi phục chỉ bằng cách điều trị nội nha thành công hoặcc.d.nhổ răng đó.Áp xe thuộc lợi được biết đến như là viêm lợi.Một áp xe thuộc lợi hoặc lỗ rò có liên quan với răng có lỗ sâu là chỉ dẫn lâm2.sàng rõ ràng của bệnh tủy hồi phục.Một áp xe thuộc lợi hoặc lỗ rò có liên quan với răng có lỗ sâu là chỉ dẫn lâma.b.c.d.3.a.sàng rõ ràng của:Bệnh lý tủy răng hồi phụcBệnh lý tủy răng không hồi phụcBắt đầu tủy thoái hóaNhiễm khuẩn tủyCác triệu chứng lâm sàng thường gặp trong hội chứng vách là:Trẻ than nhiều đau dữ dội, chủ yếu trong bữa ăn, ở giữa 2 răng hoặc ½ cungb.c.d.e.4.a.b.c.răng.Thân răng phía bên bị vỡ, không có khả năng làm sạch, giắt thức ăn.Như lợi liên kẽ răng viêm tấy, xung huyết.Viêm có thể lan đến vùng liên kết biểu mô.Cả 4 câu đúng.Các triệu chứng lâm sàng thường gặp trong hội chứng chẽ răng là:Thường gặp tổn thương ở chẽ răng.Áp xe lợi gần liên kết biểu mô.Bệnh lý nha chu có thể độc lập với bệnh lý tủy răng hoặc ngược lại kết hợp hoạid.e.5.tử tủy.Thường kèm theo với bệnh lý tủy răng.Có thể xảy ra độc lập không đi kèm theo các bệnh lý viêm tỷ hoặc tủy hoại tử.Hoại tử tủy răng có biến chứng nha chu mạn tính thường xảy ra nhất khi rănga.b.c.d.e.sữa ở giai đoạn:Giai đoạn 1Giai đoạn 2Giai đoạn 3Giai đoạn 1 và 2Cả 3 giai đoạn trên.f.Tài liệu tham khảo91. Nha khoa trẻ em (2001). Trường Đại Học Y Dược Thành Phố Hồ ChíMinh2. Odontologie pediatrique. Universite de Victor Segalen Bordeaux 2.Anne 20053. MS Duggal (1994). Restoratrice techniques in peadiatric dentistry.4.Frederic Courson (2005).Odontologie pÐdiatrique au quotidien.Deuxieme edition5.Ralph E McDonald, David R.Avery, Jeffrey A. Dean. (2010).Dentistry for child and adolescent, 8th edition, Oxford.6. Revue francophone d’ odontologie pediatrique.7. Richard R. Welbury, Monty S. Duggal, Marie Therese Hosey, Pediatricdentistry (2005), 3rd edition, Oxford.8. Pinkham J.R. (1999), Pediatric dentistry: infancy through Adolescence,3th edition, Mosby.10
Tài liệu liên quan
- Bai 12-Vạt lý 12
- 12
- 501
- 0
- Bài 12 Vật lý 8
- 13
- 755
- 1
- Giáo trình Bệnh lý tủy răng và vùng quanh chóp
- 8
- 1
- 16
- Bài giảng BENH LY THU Y
- 49
- 857
- 21
- Tài liệu Bài giảng Bệnh lý lệ đạo ppt
- 10
- 627
- 1
- Bài giảng bệnh lý hay gặp của bàng quang part 10 docx
- 5
- 368
- 0
- Bài giảng bệnh lý hay gặp của bàng quang part 9 ppsx
- 5
- 347
- 0
- Bài giảng bệnh lý hay gặp của bàng quang part 8 pps
- 5
- 466
- 0
- Bài giảng bệnh lý hay gặp của bàng quang part 7 doc
- 5
- 353
- 0
- Bài giảng bệnh lý hay gặp của bàng quang part 6 pptx
- 5
- 316
- 0
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(41.4 KB - 10 trang) - Bài 12 bệnh lý tủy răng sữa Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » Giải Phẫu ống Tuỷ Răng Sữa
-
Số Lượng ống Tủy Của Răng Sữa Là Bao Nhiêu? - Nha Khoa Thanh Tâm
-
Răng Sữa Số 4 Có Mấy ống Tủy? Đặc điểm Của Răng Số 4?
-
Có Nên điều Trị Tủy Cho Răng Sữa? Các Bước Cần Trải Qua
-
Giải Phẫu ống Tủy Chân Răng ở Hàm Răng Sữa - YouTube
-
Hình Thái Học Răng Và Sửa Soạn Xoang Tủy - BS Lương Quỳnh Tâm
-
Bài 13 điều Trị Tủy Răng Sữa - Tài Liệu Text - 123doc
-
Quy Trình Lấy Tủy Răng Sữa ở Trẻ Em - YouMed
-
Mở Tủy Và định Vị Các Lỗ ống Tủy
-
Nguyên Tắc điều Trị Và Quy Trình Lấy Tủy Răng | Vinmec
-
Giải Phẫu Và Tăng Trưởng Của Răng - Rối Loạn Nha Khoa
-
[PDF] Nghiên Cứu Hình Thái Răng Và Hệ Thống ống Tủy Răng Số 5
-
1 Răng Có Mấy Chân Và Mấy ống Tủy? Chân Răng Sữa Có Dài Không?
-
Hình ảnh ống Tủy Hình C Hiếm Gặp ở Răng 6 Hàm Dưới - Nhasiupdate