Bài 9: THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN - Ecorp English

Skip to content 024 6293 6032

ecorp@ecorp.edu.vn

Search: Facebook page opens in new windowTwitter page opens in new windowInstagram page opens in new windowYouTube page opens in new window
  • Giới thiệu
    • Tổng quan
      • 5 điều khác biệt tại Ecorp
      • Sứ mệnh – Tầm nhìn
      • Hệ thống chi nhánh
      • Đội ngũ giảng viên
    • Thành tựu Ecorp
      • Báo chí nói về Ecorp
      • Học viên nói về Ecorp
      • Thầy cô các trường nói về ECORP
      • Top 30 sản phẩm, dịch vụ tốt nhất vì người tiêu dùng
  • Khóa học
    • Tiếng Anh giao tiếp
      • Starter – Tiếng Anh căn bản
      • Elementary – Tiếng Anh giao tiếp phản xạ
      • Pre-Intermediate – Tiếng Anh giao tiếp thành thạo
      • Tiếng Anh cho người đi làm
    • Luyện thi IELTS
      • IELTS BEGINNER
      • IELTS FOUNDATION 4.0+
      • IELTS A 5.0+
      • IELTS B 6.0+
      • IELTS INTENSIVE
    • Luyện thi TOEIC
      • TOEIC 0 – 450
      • TOEIC 450 – 650
      • TOEIC 650+
    • Khóa bổ trợ miễn phí
      • Khóa nền tảng chuẩn Cambridge với GVBN
      • Khóa TOEIC nền tảng
      • Tiếng Anh Trực Tuyến
        • LỊCH KHAI GIẢNG
  • Phương pháp học
    • Học tiếng Anh bằng chuỗi trải nghiệm ELS
    • Học tiếng Anh bằng phương pháp não bộ BSM
    • Bổ trợ Tiếng Anh cho người mất gốc miễn phí
    • Lịch khai giảng
  • Tin tức
    • Hợp tác với các trường đại học trên toàn quốc
    • Hoạt động nội bộ
    • Con người nổi bật Ecorp
    • Cơ hội nghề nghiệp
    • Hướng dẫn thanh toán
  • Thư viện
    • Học tiếng Anh theo chủ đề
    • Học ngữ pháp tiếng Anh
    • Học từ vựng tiếng Anh
    • Học phát âm tiếng Anh
    • Kinh nghiệm học tiếng Anh
  • Tuyển dụng
Bài 9: THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN Th592017Thì quá khứ đơn

Trong bài giảng ngày hôm nay, bạn đọc hãy cùng Ecorp tìm hiểu về thì quá khứ đơn đã gây ra không biết bao nhiêu sóng gió cho người học chúng ta nhé.

I. Định nghĩa – Thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn được dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.

II. Cách sử dụng – Thì quá khứ đơn

  • Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
  • Ví dụ: – They went to the concert last night. (Họ đã tới rạp hát tối hôm qua.)
  • Ta thấy “tối hôm qua” là một mốc thời gian trong quá khứ. Hành động “tới nhà hát” đã xảy ra tối hôm qua và kết thúc rồi nên ta sử dụng thì quá khứ đơn.
    • The plane took off two hours ago. (Máy bay đã cất cánh cách đây 2 giờ.)
  • Ta thấy “cách đây 2 giờ” là thời gian trong quá khứ và việc “máy bay cất cánh” đã xảy ra nên ta sử dụng thì quá khứ đơn.

III. Dấu hiệu nhận biết – Thì quá khứ đơn

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:

  • yesterday (hôm qua)
  • last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái
  • ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)
  • when: khi (trong câu kể)

Thì quá khứ đơnIV. Công thức – Thì quá khứ đơn

Với động từ to be

Khẳng định: S + was/ were

  • CHÚ Ý: S = I/ He/ She/ It (số ít) + was
  • S = We/ You/ They (số nhiều) + were

Ví dụ

  • I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sang hôm qua.)
  • They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)

Phủ định: S + was/were + not

Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.

CHÚ Ý:

  • was not = wasn’t
  • were not = weren’t

Ví dụ:

  • She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền)
  • -We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)

Câu hỏi: Were/ Was + S?

Trả lời:

  • Yes, I/ he/ she/ it + was.
  • No, I/ he/ she/ it + wasn’t
  • Yes, we/ you/ they + were.
  • No, we/ you/ they + weren’t.

Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

  • Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?)
  • Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.)
  • Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?)
  • Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.)

Với động từ thường

Khẳng định: + V-ed

Ví dụ:

  • We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.)
  • He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.)

Phủ định: S + did not + V (nguyên thể)

Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)

Ví dụ

  • He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)
  • We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)

Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)?

Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.

Ví dụ

  • Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?)
  • Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.)
  • Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?)
  • Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.)

Thì quá khứ đơn 2Cách chia động từ quá khứ đơn

Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.

  • Ví du: watch – watched, turn – turned, want – wanted

Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ.

Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”.

  • Ví dụ: type – typed, smile – smiled, agree – agreed

Động từ tận cùng là “y”:

Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.

  • Ví dụ: play – played stay – stayed

Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.

  • Ví dụ: study – studied cry – cried

Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.

  • Ví dụ: stop – stopped, shop – shopped, tap – tapped

Ngoại lệ: commit – committed travel – travelled prefer – preferred

Một số động từ bất qui tắc không thêm “ed”.

Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc.

  • Ví dụ: go – went get – got see – saw buy – bought.

V. Bài tập ứng dụng – Thì quá khứ đơn

Hoàn thành câu sau đúng dạng thì quá khứ đơn

  1. In 1990/ we/ move/ to another city.
  2. When/ you/ get/ the first gift?
  3. She/ not/ go/ to the church/ five days ago.
  4. How/ be/ he/ yesterday?
  5. and Mrs. James/ come back home/ and/ have/ lunch/ late/ last night?
  6. They/ happy/ last holiday ?
  7. How/ you/ get there?
  8. I/ play/ football/ last/ Sunday.
  9. My/ mother/ make/ two/ cake/ four/ day/ ago.
  10. Đáp án
  11. It was cloudy yesterday.
  12. In 1990, we moved to another city.|In 1990 we moved to another city.
  13. When did you get the first gift?
  14. She did not go to the church five days ago.|She didn’t go to the church five days ago.
  15. How was he yesterday?
  16. Did Mr. and Mrs. James come back home and have lunch late last night?
  17. Were they happy last holiday?
  18. How did you get there?
  19. I played football last Sunday.
  20. My mother made two cakes four days ago.
Link video

Những kiến thức bổ ích về THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN sẽ là nền tảng cho kĩ năng ngữ pháp của bạn. Chúc các bạn luôn học tập và ôn luyện tốt!

Xem thêm:

Học thử tiếng Anh miễn phí với giáo viên bản ngữ

Khóa học nền tảng bứt phá phản xạ giao tiếp tiếng Anh miễn phí

  • Bài 6:Hướng dẫn phân biệt từ loại trong tiếng Anh
  • Bài 7: Thì hiện tại đơn
  • Bài 8: Thì hiện tại tiếp diễn

Post navigation

Previous post:BÀI 8: THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄNNext post:BÀI 10: CẤU TẠO CÂU ĐƠN VÀ CÂU PHỨC

Bài viết liên quan

Cách dùng thì Quá khứ đơn trong tiếng Anh giao tiếp15/03/2023Tất tần tật về cách dùng thì hiện tại hoàn thành Tiếng Anh27/02/2023Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn và cách sử dụng21/07/2022Sử dụng in, on, at không “lệch phát nào” chỉ sau 5 phút13/07/2022

Trả lời Hủy

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Comment

Name * Email * Website

Save my name, email, and website in this browser for the next time I comment.

Post comment

Go to Top

Từ khóa » Khi Nào Sử Dụng Thì Quá Khứ đơn