Phân Biệt Thì Quá Khứ đơn Và Quá Khứ Hoàn Thành - TalkFirst
Có thể bạn quan tâm
- Khóa học
- Các khóa học tiếng Anh giao tiếp
- Tiếng Anh giao tiếp ứng dụng
- Tiếng Anh cho người mất gốc
- Thuyết trình tiếng Anh
- Các khóa học IELTS
- Khóa học IELTS offline
- Khóa học IELTS online
- Tiếng Anh CNTT & Kỹ năng
- Khóa học Tiếng Anh cho dân IT
- Khóa học Tiếng Anh phỏng vấn xin việc
- Khóa học tiếng Anh doanh nghiệp
- Huy Nguyễn
- 18:05
- 10/05/2021
Thì Quá khứ đơn và Quá khứ hoàn thành là một trong những chủ điểm quan trọng trong số 12 thì trong tiếng Anh. Bởi chúng được sử dụng khá nhiều trong công việc và cuộc sống trong môi trường ngoại ngữ. Tuy nhiên vẫn còn khá nhiều bạn chưa biết cách phân biệt cụ thể hai thì này.
Bài viết hôm nay, TalkFirst sẽ chia sẻ tới bạn đọc những kiến thức cơ bản và cách phân biệt thì Quá khứ đơn và Quá khứ hoàn thành một cách chi tiết nhé!
1. Quá khứ đơn (Simple Past)
1.1. Công thức thì Quá khứ đơn
- Công thức câu khẳng định: S + V-ed/ V2 (+O)Ví dụ:We started learning English 2 months ago.(Chúng tôi bắt đầu học tiếng Anh cách đây 2 tháng.)Đa phần có các mốc thời gian cụ thể đi kèm thì Quá khứ đơn là ‘2 months ago’, ‘last night’, ‘yesterday’.
- Cấu trúc câu phủ định: S + did not + V (nguyên mẫu) (+O)Ví dụ:We did not started learning English 2 months ago. (câu phủ định)
- Câu nghi vấn: Did + S + V (nguyên mẫu) (+O)?Ví dụ: Did you started learning English 2 months ago?
- Lưu ý: Trường hợp động từ trong câu là tobe (was/were) thì cách đặt câu phủ định và nghi vấn sẽ khác biệt đôi chút.Câu phủ định: S + was/were + not + OCâu nghi vấn: Was/ were + S + O?Ví dụ:He was at home yesterday.=> He was not at home yesterday. (câu phủ định)=> Was he at home yesterday? (câu hỏi)
1.2. Cách sử dụng thì Quá khứ đơn
- Nói về một khoảng thời gian trong quá khứ.Ví dụ 1:I visited Thai Land last year.(Tôi đã tham quan Thái Lan năm ngoái.)Ví dụ 2:Vietnam was the colony of France from 1859 to 1945.(Việt Nam đã là thuộc địa của Pháp từ năm 1859 đến 1945.)
- Nói về một sự kiện và một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.Ví dụ 1:Anna came to America three years ago.(Anna đi đến Mỹ ba năm trước.)Ví dụ 2:My brother finished high school last year.(Em trai của tôi tốt nghiệp cấp ba vào năm ngoái.)
- Nói về những điều đã xảy ra nhiều lần trong một khoảng thời gian trong quá khứ.Ví dụ 1:Minh went to the cinema four times last month.(Minh đi xem phim bốn lần trong tháng trước.)Ví dụ 2:My mother went to the gym every day last year.(Mẹ tôi đi tập gym mỗi ngày vào năm ngoái.)
- Diễn tả một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ.Lưu ý: Hành động đang diễn ra chia thì Quá Khứ Tiếp Diễn, hành động xen vào chia thì Quá Khứ Đơn.Ví dụ 1:When Jane was cooking dinner, the lights suddenly went out.(Khi Jane đang nấu bữa tối thì đột nhiên đèn tắt.)Ví dụ 2:Henry was riding his bike when it rained.(Khi Henry đang lái xe đạp thì trời mưa.)
- Dùng trong câu điều kiện loại 2 (câu điều kiện không có thật ở hiện tại).Ví dụ 1:If you were me, you would do it.(Nếu bạn là tôi, bạn sẽ làm thế.)Ví dụ 2:If I had a lot of money, I would buy a new car.(Nếu tôi có thật nhiều tiền, tôi sẽ mua chiếc xe hơi mới.)
Tham khảo bài viết chi tiết: Thì Quá Khứ Đơn (Simple past): Công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và bài tập chi tiết
2. Quá khứ hoàn thành (Past Perfect)
2.1. Công thức thì Quá khứ hoàn thành
- Công thức câu khẳng định: S + had + V3 (+O)Ví dụ 1: He had gone out when I came into the house. (Anh ấy đã đi ra ngoài khi tôi vào nhà.)Ví dụ 2:They had finished their work right before the deadline last week.(Họ đã hoàn thành công việc của họ ngay trước hạn chót vào tuần trước.)
- Câu phủ định và câu nghi vấn thì chỉ cần làm vài phép biến hóa với trợ động từ ‘had’ ở đây thôi.Ví dụ:He had been to a concert several times before last night.=> He had not been to a concert before last night.=> Had he ever been to a concert before last night?
- Vậy, công thức câu phủ định sẽ là: S + had + not + V3 (+O)Ví dụ:She hadn’t come home when I got there.(Cô ấy vẫn chưa về nhà khi tôi về.)
- Công thức câu nghi vấn: Had + S + V3 (+O)?Ví dụ:Had the film ended when you arrived at the cinema? (Bộ phim đã kết thúc khi bạn tới rạp chiếu phim phải không?
Đăng Ký Liền Tay Lấy Ngay Quà Khủng
★ Ưu đãi lên đến 25% ★Khi đăng ký khóa học tại TalkFirst Name Phone Course Khóa học mà bạn quan tâm: Khóa học Tiếng Anh Giao tiếp Ứng dụng Khóa học Thuyết trình Tiếng Anh Khóa học Tiếng Anh cho dân IT Khóa học Tiếng Anh cho người mất gốc Khóa học tiếng Anh phỏng vấn xin việc Khóa học Luyện thi IELTS Khóa học Luyện thi IELTS Online Đăng ký ngayĐăng Ký Liền Tay Lấy Ngay Quà Khủng
★ Ưu đãi lên đến 35% ★Khi đăng ký khóa học tại TalkFirst Name Phone Course Khóa học mà bạn quan tâm: Khóa học Tiếng Anh Giao tiếp Ứng dụng Khóa học Thuyết trình Tiếng Anh Khóa học Tiếng Anh cho dân IT Khóa học Tiếng Anh cho người mất gốc Khóa học Luyện thi IELTS Khóa học Luyện thi IELTS Online Khóa học Luyện thi IELTS Writing Online Khóa học Luyện thi IELTS Speaking Online Đăng ký ngay2.2. Cách sử dụng thì Quá khứ hoàn thành
- Thì Quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì Quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng thì Quá khứ đơn.Ví dụ: I met them after they had divorced. (Tôi gặp họ sau khi họ ly dị.)
- Thì Quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra và đã hoàn tất trước một thời điểm trong quá khứ, hoặc trước một hành động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ.Ví dụ:We had had lunch when she arrived. (Khi cô ấy đến chúng tôi đã ăn trưa xong.)
- Khi thì Quá khứ hoàn thành thường được dùng kết hợp với thì Quá khứ đơn, ta thường dùng kèm với các giới từ và liên từ như: by (có nghĩa như before), before, after, when, till, until, as soon as, no sooner…thanNo sooner had he returned from a long journey than he was ordered to pack his bags.(Anh ta mới đi xa về thì lại được lệnh cuốn gói ra đi.)
- Hành động xảy ra như là điều kiện tiên quyết cho hành động khác.
- Trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực.Ví dụ: If I had known that, I would have acted differently. (Nếu tôi đã biết điều đó, tôi sẽ hành động khác rồi.)
- Hành động xảy ra trong 1 khoảng thời gian trong quá khứ, trước 1 mốc thời gian khác.Ví dụ: Jane had studied in England before she did her master’s at Harvard.(Jane đã học ở Anh trước khi học thạc sĩ tại Harvard.)
3. Cách phân biệt thì Quá khứ đơn và Quá khứ hoàn thành
Thì Quá khứ đơn | Thì Quá khứ hoàn thành |
– Nói về một khoảng thời gian trong quá khứ và thời gian đã được xác định.Ví dụ:Vietnam was the colony of France from 1859 to 1945.(Việt Nam đã là thuộc địa của Pháp từ năm 1859 đến 1945.)– Một chuỗi sự kiện nối tiếp nhau trong quá khứ.Ví dụ:When the game finished, the spectators left the stadium and went home.(Khi trận đấu kết thúc, khán giả rời sân vận động và về nhà.)– Sự kiện xảy ra suốt một khoảng thời gian trong quá khứ và đã chấm dứt.Ví dụ:He studied English for 3 years.(Now he didn’t study it.) | – Diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì Quá khứ hoàn thành.Ví dụ:I met them after they had divorced.(Tôi gặp họ sau khi họ ly dị.)– Sự kiện xảy ra suốt một khoảng thời gian đến một thời điểm hoặc một hành động khác trong quá khứ.Ví dụ:When he went to Thailand, he had studied Thailand for over 2 years.(Khi anh ấy đi Thái, anh ấy đã học tiếng Thái hơn 2 năm.) |
Hy vọng sau bài viết này, các bạn sẽ có một cái nhìn thật rõ ràng về sự khác biệt của hai thì Quá khứ đơn và Quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh. Cảm ơn bạn đã đón đọc và chúc các bạn tự học tiếng Anh thật hiệu quả nhé!
Xem thêm các bài viết liên quan:
- [Grammar – Bài 10] Phân biệt thì Hiện tại hoàn thành và Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
- [Grammar – Bài 11] Sự kết hợp giữa thì Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn
Tiếng Anh Giao Tiếp Ứng Dụng
Nói tiếng Anh tự nhiên như tiếng Việt
Tiếng Anh cho người mất gốc
Giải pháp học tiếng Anh cho người mất gốc
Khóa tiếng Anh cho dân IT
Tiếng Anh chuyên biệt cho dân CNTT
Khóa Thuyết trình tiếng Anh
Thuyết trình tiếng Anh như tiếng Việt
Khóa luyện thi IELTS
Cam kết tăng 1 band điểm sau 1 khóa học
Khóa luyện thi IELTS Online
Học IELTS trực tuyến = Cam kết đầu ra
Khóa IELTS Writing Online
Học Writing cùng chuyên gia hàng đầu
Bài viết liên quan
Phrasal verb Do: Ý nghĩa, phân biệt và cách sử dụng trong giao tiếp 29/11/2024 Phrasal verb Turn: Ý nghĩa, cách dùng và bài tập chi tiết 29/11/2024 Phrasal verb Give: Ý nghĩa, cách dùng và bài tập thực hành chi tiết 29/11/2024 Phrasal verb Make: ý nghĩa, cách phân biệt và bài tập chi tiết 29/11/2024 Phrasal verb Go: ý nghĩa, ví dụ minh họa và bài tập có đáp án 22/11/2024 Phrasal verb Look: Ý nghĩa, cách phân biệt và sử dụng hiệu quả trong giao tiếp 21/11/2024 Phrasal Verb với Come: ý nghĩa, cách phân biệt và ứng dụng trong giao tiếp 21/11/2024 Phrasal verb với Put: Ý nghĩa, cách sử dụng và ví dụ minh họa 19/11/2024 Phrasal verb Do: Ý nghĩa, phân biệt và cách sử dụng trong giao tiếp 29/11/2024 Phrasal verb Turn: Ý nghĩa, cách dùng và bài tập chi tiết 29/11/2024 Phrasal verb Give: Ý nghĩa, cách dùng và bài tập thực hành chi tiết 29/11/2024 Phrasal verb Make: ý nghĩa, cách phân biệt và bài tập chi tiết 29/11/2024 Phrasal verb Go: ý nghĩa, ví dụ minh họa và bài tập có đáp án 22/11/2024 Phrasal verb Look: Ý nghĩa, cách phân biệt và sử dụng hiệu quả trong giao tiếp 21/11/2024 Phrasal Verb với Come: ý nghĩa, cách phân biệt và ứng dụng trong giao tiếp 21/11/2024 Phrasal verb với Put: Ý nghĩa, cách sử dụng và ví dụ minh họa 19/11/2024Đăng ký kiểm tra trình độ Miễn Phí cùng chuyên gia Anh ngữ tại TalkFirst
Name Phone Email Course Khóa học mà bạn quan tâm: Khóa học Tiếng Anh Giao tiếp Ứng dụng Khóa học Tiếng Anh Cho Người Mất Gốc Khóa học Thuyết trình Tiếng Anh Khóa học Tiếng Anh cho dân IT Khóa học tiếng Anh phỏng vấn xin việc Khóa học Luyện thi IELTS Online Khóa học Luyện thi IELTS Đăng ký ngay Facebook Youtube Instagram TiktokLiên hệ
Toà nhà Anh Ngữ TalkFirst 778/19 Nguyễn Kiệm, P.4, Q. Phú Nhuận, Tp. HCM (028) 22 644 666 facebook.com/talkfirst.vn learning@talkfirst.vnKhoá học
- Tiếng Anh Giao Tiếp Ứng Dụng
- Tiếng Anh Cho Người Mất Gốc
- Khóa học Thuyết Trình Tiếng Anh
- Khóa học Tiếng Anh Cho Dân IT
- Khóa Tiếng Anh phỏng vấn xin việc
- Khóa Tiếng Anh Doanh Nghiệp
- Khóa học Luyện thi IELTS
- Khóa học Luyện thi IELTS Online
Về chúng tôi
- Chính sách thanh toán
- Chính sách bảo mật
- Chính sách liên kết
- Điều khoản
- Liên hệ
© Copyright 2022 TalkFirst. All rights reserved. Công Ty Cổ Phần Giáo Dục TalkFirst Giấy chứng nhận doanh nghiệp số: [Click để xem], cấp ngày 15.01.2018 tại Chi cục thuế Phú Nhuận.
Facebook Youtube Instagram Hotline: (028) 22 644 666 Liên hệToà nhà Anh ngữ TalkFirst
- 778/19 Nguyễn Kiệm, P.4, Q. Phú Nhuận, Tp. HCM
- (028) 22 644 666
- facebook.com/talkfirst.vn
- learning@talkfirst.vn
- Tiếng Anh Giao Tiếp Ứng Dụng
- Tiếng Anh Cho Người Mất Gốc
- Khóa học Tiếng Anh cho dân IT
- Khóa học Thuyết trình Tiếng Anh
- Khóa Tiếng Anh phỏng vấn xin việc
- Khóa tiếng Anh Doanh Nghiệp
- Khóa học Luyện thi IELTS
- Khóa học Luyện thi IELTS Online
- Chính sách thanh toán
- Chính sách bảo mật
- Chính sách liên kết
- Điều khoản
- Liên hệ
[Merry Christmas & Happy New Year] Ưu đãi lên đến 35% học phí, cơ hội nhận học bổng tiếng Anh trị giá 4.000.000VNĐ và 2 tháng học tiếng Anh kỹ năng MIỄN PHÍ
Đăng ký ngay Đăng ký ngayTừ khóa » Khi Nào Sử Dụng Thì Quá Khứ đơn
-
Thì Quá Khứ đơn (Simple Past) - Công Thức, Cách Dùng Và Bài Tập
-
Toàn Bộ Kiến Thức Về Thì Quá Khứ đơn Cần Biết
-
Trọn Bộ Về Thì Quá Khứ đơn Trong Tiếng Anh đầy đủ Nhất
-
Thì Quá Khứ đơn (Simple Past): định Nghĩa, Công Thức, Bài Tập - AMA
-
Bài 9: THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN - Ecorp English
-
Thì Quá Khứ đơn (past Simple) - Lý Thuyết Và Bài Tập áp Dụng - Monkey
-
Thì Quá Khứ đơn | Dấu Hiệu, Cấu Trúc, Cách Dùng
-
Quá Khứ đơn (Past Simple) - Tất Tần Kiến Thức Và Bài Tập Có đáp án
-
Thì Quá Khứ đơn (Simple Past) - Cách Dùng, Công Thức Và Bài Tập - EFC
-
Các Loại Thì Quá Khứ Trong Tiếng Anh – Công Thức, Cách Dùng Chi Tiết
-
Thì Quá Khứ đơn (Simple Past) - Cách Dùng, Công Thức, Bài Tập ...
-
Dấu Hiệu Nhận Biết Và Cách Dùng Thì Quá Khứ đơn Trong Tiếng Anh
-
Thì Quá Khứ đơn - Nắm Vững Tất Cả Chỉ Trong 10 Phút
-
Thì Quá Khứ đơn (past Simple) - Lý Thuyết Và Bài Tập Có đáp án