Thì Quá Khứ đơn (past Simple) - Lý Thuyết Và Bài Tập áp Dụng - Monkey
Có thể bạn quan tâm
Đăng ký nhận tư vấn về sản phẩm và lộ trình học phù hợp cho con ngay hôm nay!
*Vui lòng kiểm tra lại họ tên *Vui lòng kiểm tra lại SĐT *Vui lòng kiểm tra lại Email Học tiếng Anh cơ bản (0-6 tuổi) Nâng cao 4 kỹ năng tiếng Anh (3-11 tuổi) Học Toán theo chương trình GDPT Học Tiếng Việt theo chương trình GDPT *Bạn chưa chọn mục nào! Đăng Ký Ngay XĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN THÀNH CÔNG!
Monkey sẽ liên hệ ba mẹ để tư vấn trong thời gian sớm nhất! Hoàn thành XĐÃ CÓ LỖI XẢY RA!
Ba mẹ vui lòng thử lại nhé! Hoàn thành xĐăng ký nhận bản tin mỗi khi nội dung bài viết này được cập nhật
*Vui lòng kiểm tra lại Email Đăng Ký- Trang chủ
- Ba mẹ cần biết
- Giáo dục
- Học tiếng anh
21/05/20223 phút đọc
Mục lục bài viết
Thì quá khứ đơn là một trong những thì cơ bản và quan trọng trong hệ thống các thì của tiếng Anh. Hiểu rõ định nghĩa, cấu trúc câu, cách sử dụng cũng như dấu hiệu nhận biết của thì này sẽ giúp bạn dễ dàng hơn trong giao tiếp, biểu đạt nội dung muốn diễn tả cũng như đạt điểm cao hơn trong các bài thi hay kiểm tra.
Thì quá khứ đơn là gì?
Bắt đầu tìm hiểu thì quá khứ đơn không thể không nhắc đến định nghĩa của nó. Vậy thì quá khứ đơn là gì? Hiểu một cách đơn giản nhất, thì quá khứ đơn là thì dùng để diễn tả những hành động, sự việc đã xảy ra trong quá khứ và chấm dứt ở hiện tại mà cả người nói và người nghe đều biết rõ thời gian nó diễn ra.
Cùng diễn tả những hành động liên quan đến quá khứ nên khá nhiều bạn còn nhầm lẫn khái niệm với thì hiện tại hoàn thành. Điểm dễ nhận biết để phân biệt thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành là hành động ở thì quá khứ đơn đã chấm dứt, biết rõ thời gian trong khi đó hành động ở thì hiện tại hoàn thành tuy diễn ra từ quá khứ nhưng vẫn có thể tiếp diễn ở hiện tại.
Xem thêm: Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn chi tiết nhất
Công thức thì quá khứ đơn
Cũng tương tự như các thì khác trong tiếng Anh, công thức thì quá khứ đơn bao gồm cấu trúc câu khẳng định, phủ định và nghi vấn. Cụ thể như bảng dưới đây:
Loại câu | Công thức | Ví dụ |
Khẳng định | Với động từ thường: S + V-ed/ cột 2 Với động từ to be: S + was/ were + O | Minh passed the exam (Minh đã vượt qua kì thi rồi đó). My mother was at home last night (Tối qua mẹ tớ ở nhà). |
Phủ định | Với động từ thường: S + did not + V (nguyên dạng) (did not = didn’t) Với động từ to be: S + was/ were + not + O | Minh did not pass the exam (Minh không vượt qua kì thi rồi) My mother was not at home last night (Tối qua mẹ tớ không ở nhà). |
Nghi vấn | Với động từ thường: Did + S + V (nguyên dạng)? Với động từ to be: Was/ were + S + O? | Did Minh pass the exam? (Minh có vượt qua kì thi không nhỉ? Was your mother at home last night? (Tối qua mẹ cậu có ở nhà không thế?) |
Bạn hãy ghi nhớ công thức chung trên đây để áp dụng vào bài tập, đặc biệt là các dạng bài tập thì quá khứ đơn và hiện tại đơn vì đôi lúc chúng khá giống nhau ở việc trình bày thời điểm không rõ ràng.
Quy tắc thêm “ed” ở thì quá khứ đơn
Như công thức thì quá khứ ở trên ta thấy các động từ trong thì quá khứ đơn sẽ chia ở dạng ed hoặc theo bảng động từ bất quy tắc. Quy tắc thêm “ed” ở thì quá khứ đơn như sau:
Với những động từ tận cùng là “e” ta chỉ cần thêm “d” vào sau cùng mà thôi
Ví dụ: Love – loved; like – liked;
Với những động từ có một âm tiết, tận cùng là một phụ âm mà đừng trước phụ âm đó là một nguyên âm ta sẽ nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “ed”
Ví dụ: Shop – Shopped; tap – tapped;
Với những động từ có 2 âm tiết tận cùng là một phụ âm, đứng trước phụ âm đó là một nguyên âm thì ta phải dựa vào trọng âm của từ đó để quyết định xem có nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “ed” hay không. Trường hợp trọng âm rơi vào âm tiết đầu thì ta không cần nhân đôi phụ âm cuối mà chỉ cần thêm “ed”. Ngược lại, nếu trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 ta sẽ nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm “ed”.
Ví dụ: Enter – entered; cancel – canceled; commit – committed;
Với những từ tận cùng là đuôi “y” mà trước đó là một nguyên âm, ta chỉ việc thêm đuôi “ed”; Còn nếu trường hợp trước “y” là phụ âm thì ta sẽ chuyển “y” thành “i” trước khi thêm “ed”.
Ví dụ: Stay – stayed; cry – cried;
Xem thêm ví dụ thì quá khứ đơn tại đây: Thì quá khứ đơn ví dụ theo từng cách dùng chi tiết nhất [Top 100+ ví dụ hay]
Thì quá khứ đơn dùng để làm gì? 3 ý nghĩa của thì quá khứ đơn
Dựa vào định nghĩa phía trên, chúng ta có thể dễ dàng xác định được cách dùng cũng như ý nghĩa của thì quá khứ đơn, bao gồm:
Diễn tả những hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ, không còn bất kì liên quan gì tới tại thời điểm hiện tại
Ví dụ: Minh bought the car in 2009. (Minh đã mua chiếc xe ô tô này từ năm 2009)
=> Hành động mua xe ô tô đã xảy ra và kết thúc, thời gian mua được xác định rõ ràng – năm 2009.
Lưu ý: Nếu không đề cập đến thời điểm cụ thể, bạn cần xem xét tính chất của hành động để xác định thì đúng của nó. Tình huống này thường gặp ở dạng bài tập thì quá khứ đơn và hiện tại đơn.
Diễn tả những hành động xảy ra nối tiếp trong quá khứ
He turned on the laptop, read the email and answered it. (Anh ấy bật laptop lên, đọc email và trả lời).
=> Các hành động “bật máy tính”, “đọc email”, “trả lời” là các hành động diễn ra liên tiếp trong quá khứ.
Diễn tả những kỷ niệm, hồi ức của một ai đó
When I was young, I used to go fishing with my brother every day (Khi còn nhỏ, mình hay đi câu cá với anh trai mỗi ngày).
Các bài viết không thể bỏ lỡ Bí quyết thành thạo NGHE - NÓI - ĐỌC - VIẾT tiếng Anh trước 10 tuổi cho con [Hướng dẫn] 10 phút nhận biết thì hiện tại đơn và quá khứ đơn 4 thì quá khứ trong tiếng Anh & cách chia động từ đơn giản
Thì quá khứ đơn và các dấu hiệu nhận biết
Để nhận biết thì hiện tại đơn, ta dựa vào những trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ, bao gồm:
Trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ | Dịch nghĩa |
Yesterday | Ngày hôm qua |
Last night | Tối qua |
Last week | Tuần qua |
Last month | Tháng qua |
Last year | Năm vừa qua |
Ago | Cách đây |
In + mốc thời gian trong quá khứ | Vào năm… |
When | Khi (sử dụng trong câu kể diễn tả hồi tưởng, kỷ niệm…) |
Xem thêm: Thì quá khứ đơn với “to be”: Công thức, cách dùng và chia động từ chuẩn
Bài tập vận dụng thì quá khứ đơn kèm lời giải chi tiết
Để ghi nhớ kiến thức lý thuyết về thì quá khứ đơn dễ dàng, cách tốt nhất là bạn hãy thực hành làm bài tập thường xuyên nhé. Dưới đây là một số bài tập giúp bạn ôn luyện bài học hiệu quả hơn.
Bài 1: Viết dạng đúng của động từ trong ngoặc
Câu 1. I saw Minh in the market but we ___ (talk).
Câu 2. I (arrive) ___ at the airport at 7, but my flight (leave) ___ until eleven!
Câu 3. They cut off our internet because I (pay) ___ my bill.
Câu 4. I (buy) ___ a new bag yesterday.
Câu 5. Thanh (win) ___ the game last week.
Câu 6. How many goals Manchester City (score) ___ yesterday?
Câu 7. Minh (stop) ___ his car in front of the central mall.
Câu 8. My sister (not want) ___ to go shopping with me.
Câu 9. What time father (go fishing) ___ yesterday?
Câu 10. Linda (meet) ___ her husband in 2019.
Đáp án bài tập thì quá khứ đơn
Câu | Đáp án | Câu | Đáp án |
1 | Didn’t talk | 6 | Did Manchester City score |
2 | Arrived/ didn’t leave | 7 | Stopped |
3 | Didn’t pay | 8 | Didn’t want |
4 | bought | 9 | Did your father go fishing |
5 | won | 10 | met |
Bài 2: Chọn đáp án đúng hoàn thành câu
Câu 1. I (do)___ my homework yesterday.
A. Did; B. do; C. am doing
Câu 2. You (phone) ___ your sister last month?
A. Do you phone; B. did you phone; C. do you phones
Câu 3. Trinh (visit) ___ her friends last week.
A. Visited; B. visits; C. visit
Câu 4. My brother and I (go) ___ to the cinema last week.
A. Went; B. go; C. goes
Câu 5. What Minh (buy) ___ in the supermarket yesterday?
A. Do Minh buy; B. did Minh buy; C. did Minh bought
Câu 6. When she (design) ___ this dress?
A. Did she design; B. do she design; did she designed
Câu 7. Tien (not study) ___ for the exam yesterday.
A. Didn’t study; B. doesn’t study; C. not study
Câu 8. My sister (wake up) ___ very late yesterday.
A. Wakes up; B. woke up; D. wake up
Câu 9. My father (read) ___ the newspaper last week.
A. Read; B. reads; reading
Câu 10. My brother (not drink) any beer yesterday.
A. Didn’t drink; B. doesn’t drink; C. not drink
Đáp án:
Câu | Đáp án | Câu | Đáp án |
1 | A | 6 | A |
2 | B | 7 | A |
3 | A | 8 | B |
4 | A | 9 | A |
5 | B | 10 | A |
Bài 3: Viết lại câu hoàn chỉnh sử dụng những từ gợi ý đã cho
Câu 1. Minh/ his wife/ meet/ 2009.
Câu 2. Holidays/ go/ Danang/ she.
Câu 3. Get home/ last night/ my brother/ very late.
Câu 4. When/ young/ she/ Trang/ be/ attractive.
Câu 5. Minh/ take out/ wallet/ bill/ pay.
Câu 6. Today/ happen/ what/ company?
Câu 7. Pay/ how much/ your mother/ my taxi?
Câu 8. Go shopping/ Hai/ me/ yesterday.
Câu 9. Join/ them/ yesterday/ picnic?
Câu 10. Jacket/ buy/ Duc/ yesterday.
Đáp án:
Câu 1. Minh met his wife in 2009.
Câu 2. She went to Danang for her holidays.
Câu 3. My brother got home very late last night.
Câu 4. When Trang was young, she was attractive.
Câu 5. Minh took out his wallet and paid the bill.
Câu 6. What happened at company today?
Câu 7. How much did your mother pay for my taxi?
Câu 8. Hai went shopping with me yesterday.
Câu 9. Did you join with them on a picnic yesterday?
Câu 10. Duc bought the jacket yesterday.
>> Luyện tập thêm: Bài tập thì quá khứ đơn: Một số dạng bài cơ bản và nâng cao
Trên đây là những kiến thức tổng hợp chi tiết về thì quá khứ đơn để các bạn ôn tập dễ dàng tại nhà. Hãy ghé đọc website của Monkey thường xuyên để tìm thêm cho mình nhiều kiến thức tiếng Anh thú vị bạn nhé! Click chia sẻ bài viết để cùng bạn bè học bài ngay hôm nay!
Tài liệu tham khảoPast Simple - Ngày truy cập: 20/05/2022
https://learnenglish.britishcouncil.org/grammar/english-grammar-reference/past-simple
Past Simple - Ngày truy cập: 20/05/2022
https://www.englishclub.com/grammar/verb-tenses_past.htm
Past Simple (or Simple Past) - Ngày truy cập: 20/05/2022
https://www.perfect-english-grammar.com/past-simple-exercise-8.html
#English General Chia sẻ ngay Chia sẻSao chép liên kết
Đào VânTôi là Đào Vân, biên tập viên có hơn 4 năm kinh nghiệm viết bài nhiều lĩnh vực như giáo dục, sức khỏe, công nghệ...
Bài viết liên quan- Cách chia động từ Let trong tiếng anh
- Tổng hợp các từ viết tắt trong tiếng Anh phổ biến trong mọi môi trường
- Luyện nghe tiếng Anh ở đâu? Bật mí 10+ nguồn luyện nghe tiếng Anh hiệu quả
- Những lời động viên tinh thần bằng tiếng Anh hay, ý nghĩa!
- TOP 10+ app học từ vựng tiếng Anh trên điện thoại tốt nhất hiện nay
Đăng ký tư vấn nhận ưu đãi
Monkey Junior
Mới! *Vui lòng kiểm tra lại họ tên *Vui lòng kiểm tra lại SĐT Bạn là phụ huynh hay học sinh ? Học sinh Phụ huynh *Bạn chưa chọn mục nào! Đăng Ký Mua Monkey JuniorTừ khóa » Khi Nào Sử Dụng Thì Quá Khứ đơn
-
Thì Quá Khứ đơn (Simple Past) - Công Thức, Cách Dùng Và Bài Tập
-
Toàn Bộ Kiến Thức Về Thì Quá Khứ đơn Cần Biết
-
Trọn Bộ Về Thì Quá Khứ đơn Trong Tiếng Anh đầy đủ Nhất
-
Thì Quá Khứ đơn (Simple Past): định Nghĩa, Công Thức, Bài Tập - AMA
-
Bài 9: THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN - Ecorp English
-
Thì Quá Khứ đơn | Dấu Hiệu, Cấu Trúc, Cách Dùng
-
Quá Khứ đơn (Past Simple) - Tất Tần Kiến Thức Và Bài Tập Có đáp án
-
Thì Quá Khứ đơn (Simple Past) - Cách Dùng, Công Thức Và Bài Tập - EFC
-
Các Loại Thì Quá Khứ Trong Tiếng Anh – Công Thức, Cách Dùng Chi Tiết
-
Thì Quá Khứ đơn (Simple Past) - Cách Dùng, Công Thức, Bài Tập ...
-
Dấu Hiệu Nhận Biết Và Cách Dùng Thì Quá Khứ đơn Trong Tiếng Anh
-
Thì Quá Khứ đơn - Nắm Vững Tất Cả Chỉ Trong 10 Phút
-
Phân Biệt Thì Quá Khứ đơn Và Quá Khứ Hoàn Thành - TalkFirst
-
Thì Quá Khứ đơn (past Simple) - Lý Thuyết Và Bài Tập Có đáp án