Thì Quá Khứ đơn - Nắm Vững Tất Cả Chỉ Trong 10 Phút
Có thể bạn quan tâm
Là một trong những kiến thức ngữ pháp căn bản nhất trong tiếng Anh, thì quá khứ đơn luôn có mặt trong các bài tập cũng như giao tiếp thường ngày. Thế nhưng, trong quá trình làm bài tạp đôi khi chúng ta vẫn rơi vào tình trạng quên hoặc nhầm lẫn những kiến thức quan trọng về chúng. Trong bài viết này, Trung tân Anh ngữ Athena sẽ chia sẻ với các bạn trọn bộ kiến thức về thì quá khứ đơn.
Bài viết nằm trong chuỗi: Những bài giảng miễn phí về các thì cơ bản trong tiếng Anh.
Video bài giảng chi tiết về thì quá khứ đơn và bài tập áp dụng.
Mục lục Ẩn- 1. Định nghĩa thì quá khứ đơn
- 2. Cách sử dụng thì quá khứ đơn
- 3. Công thức thì quá khứ đơn
- 4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
- 5. Những dạng bài tập về thì quá khứ đơn.
1. Định nghĩa thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn (Past simple) diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.
2. Cách sử dụng thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn được sử dụng trong 3 trường hợp sau:
Cách sử dụng | Ví dụ |
Diễn đạt một hành động xảy ra một lần/ một vài lần và đã kết thúc trong quá khứ | He went home every Friday.(Anh ấy về nhà mỗi thứ 6.) |
Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ | My sister came home, switched on the computer and checked her e-mails. (Chị gái tôi về nhà, bật máy tính và kiểm tra email của cô ấy.) |
Diễn đạt một hành động xen vào một hành động khác đang xảy ra trong quá khứ | When I was cooking, he came. (Khi mà tôi đang nấu ăn, anh ấy trở về.) |
Dùng trong câu điều kiện loại II | If I were you, I would do it. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ làm nó.) |
Bạn bị mất gốc tiếng Anh đã lâu? Bạn ôn thi TOEIC, luyện thi TOEIC rất chăm chỉ nhưng chưa hiệu quả? Tham khảo ngay các khóa học TOEIC để luyện thi TOEIC một cách hiệu quả tại đây:
3. Công thức thì quá khứ đơn
3.1. Thì quá khứ đơn với động từ tobe
Thể | Cấu trúc thì quá khứ đơn với động từ tobe | Ví dụ |
Khẳng định | S + was/ were + ... | I was in Hanoi yesterday. (Tôi đã ở Hà Nội ngày hôm qua.) |
Phủ định | S + was/ were + not + ... V(nguyên thể) Chú ý: – was not = wasn’t – were not = weren’t | I wasn't in Hanoi yesterday. (Tôi đã ở Hà Nội ngày hôm qua.) |
Nghi vấn | Was/ were + S + ... V(nguyên thể) +.. ? Trả lời: Yes, S + was/ were No, S + wasn’t/ weren't | Were you in Hanoi yesterday? Yes, I was. No, I wasn't. (Có phải bạn đã ở Hà Nội ngày hôm qua? Đúng, tôi đã ở. Không, tôi không ở.) |
3.2. Thì quá khứ đơn với động từ thường
Thể | Cấu trúc thì quá khứ đơn với động từ thường | Ví dụ |
Khẳng định | S + Ved/ + ... | I studied English last night. (Tôi học tiếng Anh vào tối qua.) |
Phủ định | S + didn't + V(nguyên thể) +... | I didn't study English last night. (Tôi không học tiếng Anh vào tối qua.) |
Nghi vấn | Did+ S + V(nguyên thể) +... ? Trả lời: Yes, S + did. No, S + did not (didn't). | Did you study English last night? Yes, I did. No, I didn't. ( Có phải bạn học tiếng Anh vào tối qua? Đúng, tôi có làm. Không, tôi không làm. ) |
Lưu ý: Cách chia động từ thì quá khứ đơn
- Động từ thêm ''ed'':
+ Thông thường, ta chỉ cần thêm ''ed'' vào sau động từ. Ví dụ: turn => turned, want => wanted,...
+ Nếu động từ có đuôi ''e'', ta chỉ cần thêm ''d''. Ví dụ: agree => agreed,...
+ Nếu động từ có đuôi ''y'', ta bỏ ''y'', thêm ''i'' và đuôi ''ed''. Ví dụ: study => studied,
+ Nếu động từ có một âm tiết, tận cùng là một phụ âm, nhưng trước đó là một nguyên âm (a, e, i, o, u) thì ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm đuôi ''ed''. Ví dụ: stop => stopped, tap=> tapped,...
- Động từ bất quy tắc.
Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc để tránh sử dụng nhầm lẫn.
Ví dụ: go => went, get => got, see => saw,... (các bạn tra bảng động từ bất quy tắc nhé.)
4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
Khi trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ dưới đây, bạn hãy chia động từ ở thì quá khứ đơn nhé!
- yesterday (hôm qua)
- last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái
- ago: cách đây (one hour ago: cách đây 1 giờ…)
- when: khi (trong câu kể)
Xem thêm về loạt bài:
- Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản
- Bí kíp tổng ôn ngữ pháp TOEIC
5. Những dạng bài tập về thì quá khứ đơn.
5.1. Dạng 1: Hoàn thành câu
- 1. I/ go/ swimming/ yesterday.
- 2. last night/ Hien/listen/ music/ for two hours.
- 3. In 1998/ we/ move/ to another city.
- 4. Linh/ make/ two/ cake/ four/ day/ ago.
- 5. Mr. and Mrs. Anh/ come back home/ and/ have/ lunch/ late/ last night?
- 6. How/ you/ get there?
- 7. It/ be/sunny/ yesterday.
- 8. they/ have/ nice/ weekend.
- 9. she/ go shopping/ with/ friends/ in/ center.
- 10. They/ happy/ last holiday ?
Đáp án:
- 1. I went swimming yesterday.
- 2. Last night, Hien listened to music for two hours.
- 3. In 1998, we moved to another city.
- 4. Linh made two cakes four days ago.
- 5. Did Mr. and Mrs.Anh come back home and have lunch late last night?
- 6. How did you get there?
- 7. It was sunny yesterday.
- 8. They had a nice weekend.
- 9. She went shoping with her friends in the center.
- 10. Wewe they happy last holiday?
5.2. Dạng 2: Lựa chọn và điền dạng đúng của từ: teach, cook, want, spend, ring, be, sleep, study, go, write
- 1. I.....tired when I came home.
- 2. The bed was very comfortable so they.....very well.
- 3. Jamie passed the exam because he.....very hard.
- 4. Dave.....to make a fire but there was no wood.
- 5. The little boy.....hours in his room making his toys.
- 6. The telephone.....several times and then stopped before I could answer it.
- 7. She.....out with her boyfriend last night.
- 8. Laura.....a meal yesterday afternoon.
- 9. Mozart.....more than 600 pieces of music.
- 10. My father.....the teenagers to drive when he was alive.
Đáp án:
- 1. was
- 2. slept
- 3. studied
- 4. wanted
- 5. spent
- 6. rang
- 7. went
- 8. cooked
- 9. wrote
- 10. taught
5.3. Dạng 3: CHọn đáp án đúng
1. We __________ the bus yesterday.
A. don’t catch B. weren’t catch C. didn’t catch D. not catch
2. My brother __________ home late last night.
A. comes B. come C. came D. was come
3. My father __________ tired when I __________ home.
A. was – got B. is – get C. was – getted D. were – got
4. What __________ you __________ 4 days ago?
A. do – do B. did – did C. do – did D. did – do
5. Where __________ your family __________ on the summer holiday last year?
A. do – go B. does – go C. did – go D. did – went
Đáp án:
- 1. C
- 2. C
- 3. A
- 4. D
- 5. C
5.3. Dạng 4: Hoàn thành đoạn văn
Yesterday my sister and I (help) helped our mum in the house. First, we (clean)........... our rooms and then we (wash).............. our clothes. After that, we (cook)............ some pasta. The pasta (not / be)...........very good. Harris, but our mum (be)................ happy to eat it. She (not / want).................. to show that the food (be)............ awful! Our Mum is so kind!
Đáp án:
- 1. cleaned
- 2. washed
- 3. cooked
- 4. wasn't
- 5. was
- 6. didn't want
- 7. was
Bạn bị mất gốc tiếng Anh đã lâu? Bạn ôn thi TOEIC, luyện thi TOEIC rất chăm chỉ nhưng chưa hiệu quả? Tham khảo ngay các khóa học TOEIC để luyện thi TOEIC một cách hiệu quả tại đây:
Xem thêm:
✧ Cách sử dụng các thì trong tiếng Anh
✧ Ngữ pháp cơ bản hiện tại đơn
✧ Từ a-z ngữ pháp của thì hiện tại hoàn thành
Từ khóa » Khi Nào Sử Dụng Thì Quá Khứ đơn
-
Thì Quá Khứ đơn (Simple Past) - Công Thức, Cách Dùng Và Bài Tập
-
Toàn Bộ Kiến Thức Về Thì Quá Khứ đơn Cần Biết
-
Trọn Bộ Về Thì Quá Khứ đơn Trong Tiếng Anh đầy đủ Nhất
-
Thì Quá Khứ đơn (Simple Past): định Nghĩa, Công Thức, Bài Tập - AMA
-
Bài 9: THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN - Ecorp English
-
Thì Quá Khứ đơn (past Simple) - Lý Thuyết Và Bài Tập áp Dụng - Monkey
-
Thì Quá Khứ đơn | Dấu Hiệu, Cấu Trúc, Cách Dùng
-
Quá Khứ đơn (Past Simple) - Tất Tần Kiến Thức Và Bài Tập Có đáp án
-
Thì Quá Khứ đơn (Simple Past) - Cách Dùng, Công Thức Và Bài Tập - EFC
-
Các Loại Thì Quá Khứ Trong Tiếng Anh – Công Thức, Cách Dùng Chi Tiết
-
Thì Quá Khứ đơn (Simple Past) - Cách Dùng, Công Thức, Bài Tập ...
-
Dấu Hiệu Nhận Biết Và Cách Dùng Thì Quá Khứ đơn Trong Tiếng Anh
-
Phân Biệt Thì Quá Khứ đơn Và Quá Khứ Hoàn Thành - TalkFirst
-
Thì Quá Khứ đơn (past Simple) - Lý Thuyết Và Bài Tập Có đáp án