Bài Giảng Tin Học 11 - Bài 5: Từ Bài Toán Đến Chương Trình

  • Trang chủ
  • Đăng ký
  • Đăng nhập
  • Liên hệ
Bài Giảng

Bài Giảng Mẫu

Tổng hợp bài giảng điện tử mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học, đại học

Bài giảng Tin học 11 - Bài 5: Từ Bài Toán Đến Chương Trình

Bài toán là gì?

Là công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết

Để giải quyết được một bài toán cụ thể, ta cần phải xác định rõ điều gì̀?

Xác định các điều kiện cho trước.

Kết quả thu được

 

ppt19 trang | Chia sẻ: hongmo88 | Lượt xem: 1941 | Lượt tải: 1download Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tin học 11 - Bài 5: Từ Bài Toán Đến Chương Trình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trênBÀI 5 Thời gian 4 tiếtTỪ BÀI TOÁN ĐẾNCHƯƠNG TRÌNHBài toán là gì? BÀI TOÁN VÀ XÁC ĐỊNH BÀI TOÁNLà công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyếtĐể giải quyết được một bài toán cụ thể, ta cần phải xác định rõ điều gì̀?* Xác định các điều kiện cho trước.* Kết quả thu đượcXác định bài toánVí dụ 1: Xét bài toán “Tính diện tích hình tam giác”.Điều kiện cho trướcKết quả cần thu đượcMột cạnh và đường cao tương ứngDiện tích hình tam giácVí dụ 2: Xét bài toán “Tìm đường đi tránh các điểm nghẽn giao thông”.Điều kiện cho trướcKết quả cần thu được Vị trí điểm nghẽn giao thông. Các con đường có thể đi từ vị trí hiện tại tới vị trí cần tớiĐường đi từ vị trí hiện tại tới vị trí cần tới mà không qua điểm nghẽn giao thông. QUÁ TRÌNH GIẢI BÀI TOÁN TRÊN MÁY TÍNHThế nào là giải bài toán trên máy tính?Là việc nào đó ta muốn máy tính thực hiện để từ các điều kiện cho trước ta nhận được kết quả cần thu đượcVí dụ: Tìm ước số chung lớn nhất của hai số nguyên dương M và N Điều kiện cho trước: hai số nguyên dương M và N. Kết quả cần thu được: Ước số chung lớn nhất của M và N.Em hiểu như thế nào là thuật toáǹ?* Các bước để giải một bài toánQuá trình giải bài toán trên máy tính như thế nào?1. Xác định bài toán2. Mô tả thuật toán3. Viết chương trình Xác định thông tin đã cho (INPUT). Tìm được thông tin cần tìm (OUTPUT) Tìm cách giải bài toán Diễn tả bằng các lệnh cần phải thực hiện Dựa vào mô tả thuật toán, ta viết chương trình bằng một ngôn ngữ lập trình THUẬT TOÁN VÀ MÔ TẢ THUẬT TOÁNXét bài toáṇ : Giải phương trình bậc nhất dạng tổng quát ax + b = 01. Xác định bài toán INPUT OUTPUTCác hệ số a và bNghiệm của phương trình bậc nhất2. Mô tả thuật toánBước1 : xác định hệ số a, b;Bước 2 : nếu a = 0 và b = 0  phương trình vô số nghiệm  B5;Bước 3 : nếu a = 0 và b ≠ 0  phương trình vô nghiệm  B5;Bước 4 : nếu a ≠ 0  phương trình có nghiệm x = -b/a  B5;Bước 5 : Kết thúc.Thuật toán là gì?* Dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện theo một trình tự xác định để từ INPUT của bài toán ta nhận được OUTPUT cần tìm. MỘT SỐ VÍ DỤ VỀ THUẬT TOÁNVí dụ 1: Một hình A được ghép từ một hình chữ nhật với chiều rộng là 2a, chiều dài là b và một hình bán nguyệt bán kính a như hìnhb2aa1. Xác định bài toán INPUT OUTPUTCác hệ số b và aDiện tích S của hình A2. Mô tả thuật toánBước1 : xác định hệ số b, a;Bước 2 : Tính S1 ← 2ab;Bước 4 : S ← S1 + S2Bước 5 : Kết thúc.Bước 3 : Tính S2 ← ;Ví dụ 2: Tính tổng của 100 số tự nhiên đầu tiên1. Xác định bài toán INPUT OUTPUTDãy 100 số tự nhiên đầu tiên: 1, 2, , 100Giá trị của tổng 1+2++1002. Mô tả thuật toán Bước1 : SUM ← 0; i ← 0;Bước 2 : i ← i + 1;Bước 3 : Nếu i ≤ 100, thì SUM ← SUM + i và quay lại bước 2 ;Bước 4 : Thông báo kết quả và kết thúc bài toán.Ví dụ 3: Đổi giá trị của hai biến x và y1. Xác định bài toán INPUT OUTPUTHai biến x và y có giá trị tương ứng là a và bHai biến x và y có giá trị tương ứng là b và a2. Mô tả thuật toán Bước1 : z ← x; Bước 2 : x ← y; Bước 3 : y ← z; Ví dụ 4: Cho hai số thực a và b. Hãy cho biết kết quả so sánh hai số đó dưới dạng “a lớn hơn b”, “a nhỏ hơn b”, “a bằng b”, 1. Xác định bài toán INPUT OUTPUTHai số thực a và bKết quả so sánh2. Mô tả thuật toán Bước1 : Nếu a > b, kết quả là “a lớn hơn b”; Bước 2 : Nếu a n, thì chuyển đến bước 5;Bước 4 : Nếu ai > MAX, MAX ← ai, Quay lại bước 2;Bước 5 : Kết thúc thuật toán; GHI NHỚXác định bài toán là việc xác định các điều kiện ban đầu (thông tin vào – INPUT) và các kết quả cần thu được (thông tin ra – OUTPUT).Giải bài toán trên máy tính là đưa cho máy tính dãy hữu hạn các thao tác đơn giản (thuật toán) mà nó có thể thực hiện được để cho ta kết quả.Quá trính giải một bài toán trên máy tính gồm các bước: xác định bài toán; mô tả thuật toán; viết chương trình.Thuật toán là dãu hữu hạn các thao tác cần thực hiện theo một trình tự xác định để nhận được kết quả cần tìm từ những điều kiện cho trước.DẶN DÒTrả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4, 5, 6 _ trang 45 _ SGK .Xem lại từ Bài 1 Bài 5. Để chuẩn bị cho 2 tiết Bài tập tuần sau.Bài học đã KẾT THÚCThân ái chào các em

File đính kèm:

  • ppttu bai toan den CTrinh.ppt
Bài giảng liên quan
  • Đề Thi Học Sinh Giỏi Cấp Huyện Năm Học 2003 - 2004 Môn Thi Giải Toán Nhanh Bằng Máy Tính Casio - Lớp 8

    1 trang | Lượt xem: 1404 | Lượt tải: 0

  • Các Chuyên Đề Máy Tính Bỏ Túi

    19 trang | Lượt xem: 1568 | Lượt tải: 1

  • Tiết 52 - Bài 27: phản xạ toàn phần

    21 trang | Lượt xem: 1981 | Lượt tải: 1

  • Tập Huấn Tư Vấn Tâm Lý Học Đường (THCS-THPT)

    28 trang | Lượt xem: 1324 | Lượt tải: 0

  • Bài 1: Đại cương về phương trình - Đào Sỹ Vì

    22 trang | Lượt xem: 1591 | Lượt tải: 0

  • Chuyên đề Bài toán liên quan đến cực trị và tiệm cận hàm số

    15 trang | Lượt xem: 1633 | Lượt tải: 0

  • Chuyên đề 39: Bất đẳng thức (Một số phương pháp chứng minh bất đẳng thức)

    15 trang | Lượt xem: 646 | Lượt tải: 0

  • Bài giảng Điện dân dụng - Bài 11: Thực hành chuẩn bị vật liệu và làm khuấn quấn máy biến áp

    7 trang | Lượt xem: 894 | Lượt tải: 0

  • Bài 1: Khái niệm về mặt tròn xoay

    5 trang | Lượt xem: 1996 | Lượt tải: 1

  • Bài 1. Phương trình đường thẳng

    8 trang | Lượt xem: 1298 | Lượt tải: 3

Copyright © 2024 BaiGiangMau.com - Thư viện bài giảng điện tử, Sáng kiến kinh nghiệm STEM, Bộ đề thi

BaiGiangMau.com on Facebook Follow @BaiGiangMau.com

Từ khóa » Bài Giảng Từ Bài Toán đến Chương Trình