Bài Tập Lớp 4 Nâng Cao: Dạng Toán Tính Nhanh
Có thể bạn quan tâm
Toán tính nhanh lớp 4
- A. Một số công thức cần nhớ để thực hiện tính nhanh
- 1. Tính chất của phép cộng
- 2. Tính chất của phép trừ
- 3. Tính chất của phép nhân
- 4. Tính chất của phép chia
- B. Bài tập nâng cao lớp 4
- C. Đáp án bài tập nâng cao Toán lớp 4
- D. Một số bài tập tự luyện:
- E. Toán lớp 4 sách mới
Bài tập Toán lớp 4: Dạng Toán tính nhanh được VnDoc biên soạn, chỉnh lý và tổng hợp giúp các em học sinh luyện tập các dạng bài tính nhanh từ cơ bản tới nâng cao. Hi vọng tài liệu này giúp các em học sinh tự củng cố kiến thức, luyện tập và nâng cao cách giải bài tập Toán lớp 4, cũng như giúp các thầy cô có thêm tư liệu ra đề luyện tập cho học sinh. Mời các em cùng các quý thầy cô cùng tham khảo.
A. Một số công thức cần nhớ để thực hiện tính nhanh
1. Tính chất của phép cộng
+ Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi
a + b = b + a
+ Tính chất kết hợp: Khi cộng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
a + b + c = (a + b) + c = a + (b + c)
2. Tính chất của phép trừ
+ Trừ một số cho một tổng: Muốn trừ một số cho một tổng ta có thể lấy số đó trừ đi một số được kết quả trừ tiếp số còn lại
a – (b + c) = (a – b) - c
+ Trừ một tổng cho một số: Muốn trừ một tổng cho một số, ta lấy một số hạng của tổng trừ đi số đó rồi cộng với số hạng còn lại
(a + b) – c = (a – c) + b = (b – c) + a
3. Tính chất của phép nhân
+ Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.
a x b = b x a
+ Tính chất kết hợp: Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba
a x b x c = (a x b) x c = a x (b x c)
+ Nhân với số 1: Số tự nhiên nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. Số 1 nhân với một số tự nhiên nào đó đều bằng chính số đó.
a x 1 = 1 x a = a
+ Nhân một số với một tổng: Muốn nhân một số với một tổng, ta nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả lại với nhau.
a x (b + c) = a x b + a x c
+ Nhân một số với một hiệu: Muốn nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau
a x (b – c) = a x b – a x c
4. Tính chất của phép chia
+ Chia một tổng cho một số: Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được lại với nhau.
(a + b) : c = a : c + b : c
+ Chia một hiệu cho một số: Muốn chia một hiệu cho một số, ta có thể lần lượt chia số bị trừ và số trừ cho số đó rồi trừ hai kết quả lại với nhau
(a – b) : c = a : c – b : c
+ Chia một số cho một tích: Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.
a : (b x c) = a : b : c = a : c : b
+ Chia một tích cho một số: Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.
(a x b) : c = a : c x b = b : c x a
+ Chia cho số 1: Bất kì số tự nhiên nào chia cho 1 cũng bằng chính nó
a : 1 = a
B. Bài tập nâng cao lớp 4
Bài 1: Tính nhanh:
a, 237 + 357 + 763 | b, 2345 + 4257 - 345 |
c, 4276 + 2357 + 5724 + 7643 | d, 3145 + 2496 + 5347 + 7504 + 4653 |
e, 2376 + 3425 - 376 - 425 | g, 3145 - 246 + 2347 - 145 + 4246 - 347 |
Bài 2: Tính nhanh:
a, 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5
b, 25 + 25 + 25 + 25 + 25 + 25 + 25 + 25
c, 45 + 45 + 45 + 45 + 15 + 15 + 15 + 15
d, 2 + 4 + 6 + 8 + 10 + 12 + 14 + 16 + 18
e, 125 + 125 + 125 + 125 - 25 - 25 - 25 - 25
Bài 3: Tính nhanh:
a, 425 x 3475 + 425 x 6525 | b, 234 x 1257 - 234 x 257 |
c, 3876 x 375 + 375 x 6124 | d, 1327 x 524 - 524 x 327 |
e, 257 x 432 + 257 x 354 + 257 x 214 | f, 325 x 1574 - 325 x 325 - 325 x 249 |
g, 312 x 425 + 312 x 574 + 312 | h, 174 x 1274 -175 x 273 -175 |
Bài 4: Tính nhanh:
a, 4 x 125 x 25 x 8 | b, 2 x 8 x 50 x 25 x 125 |
c, 2 x 3 x 4 x 5 x 50 x 25 | d, 25 x 20 x 125 x 8 - 8 x 20 x 5 x 125 |
Bài 5: Tính nhanh:
a, 8 x 427 x 3 + 6 x 573 x 4 | b, 6 x 1235 x 20 - 5 x 235 x 24 |
c, (145 x 99 +145) - 143 x 101 - 143 | d, 54 x 47 - 47 x 53 - 20 - 27 |
Bài 6: Tính nhanh:
a, 10000 - 47 x 74 - 47 x 26 | b, 3457 - 27 x 48 - 48 x 73 + 6543 |
Bài 7: Tính nhanh:
\(\frac{399 \text{x} 45 + 55 \text{x} 399}{1995 \text{x}1996 - 1991 \text{x}1995}\)
Bài 8: Cho A = 2009 x 425 và B = 575 x 2009. Không tính A và B, em hãy tính nhanh kết quả của A + B?
C. Đáp án bài tập nâng cao Toán lớp 4
Bài 1:
Hướng dẫn:
Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để giải bài toán.
Lời giải:
a, 237 + 357 + 763 = (237 + 763) + 357 = 1000 + 357 = 1357
b, 2345 + 4257 - 345 = (2345 - 345) + 4257 = 2000 + 4257 = 6257
c, 4276 + 2357 + 5724 + 7643 = (4276 + 5724) + (2357 + 7643) = 10000 + 10000 = 20000
d, 3145 + 2496 + 5347 + 7504 + 4653
= 3145 + (2496 + 7504) + (5347 + 4653)
= 3145 + 10000 + 10000
= 3145 + 20000 = 23145
e, 2376 + 3425 - 376 - 425
= (2376 - 376) + (3425 - 425)
= 2000 + 3000 = 5000
g, 3145 - 246 + 2347 - 145 + 4246 - 347
= (3145 - 145) + (4246 - 246) + (2347 - 347)
= 3000 + 4000 + 2000 = 9000
Bài 2:
Hướng dẫn:
Mỗi quan hệ giữa tổng các số hạng giống nhau và phép nhân:
2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 = 2 x 5
Lời giải:
a, 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 5 x 10 = 50
b, 25 + 25 + 25 + 25 + 25 + 25 + 25 + 25 = 25 x 8 = 200
c, 45 + 45 + 45 + 45 + 15 + 15 + 15 + 15 = 45 x 4 + 15 x 4 = 180 + 60 = 240
d, 2 + 4 + 6 + 8 + 10 + 12 + 14 + 16 + 18
= (2 + 18) + (4 + 16) + (6 + 14) + (8 + 12) + 10
= 20 + 20 + 20 + 20 + 10
= 20 x 4 + 10 = 80 + 10 = 90
e, 125 + 125 + 125 + 125 - 25 - 25 - 25 - 25
= 125 + 125 + 125 + 125 - (25 + 25 + 25 + 25)
= 125 x 4 - 25 x 4
= 500 - 100 = 400
Bài 3:
a, 425 x 3475 + 425 x 6525
= 425 x (3475 + 6525)
= 425 x 10000 = 4250000
b, 234 x 1257 - 234 x 257
= 234 x (1257 - 257)
= 234 x 1000
c, 3876 x 375 + 375 x 6124
= 375 x 3876 + 375 x 6124
= 375 x (3876 + 6124)
= 375 x 10000
= 3750000
d, 1327 x 524 - 524 x 327
= 524 x 1327 - 524 x 327
= 524 x (1327 - 327)
= 524 x 1000
= 524000
e, 257 x 432 + 257 x 354 + 257 x 214
= 257 x (432 + 354 + 214)
= 257 x 1000
= 257000
f, 325 x 1574 - 325 x 325 - 325 x 249
= 325 x (1574 - 325 - 249)
= 325 x 1000
= 325000
g, 312 x 425 + 312 x 574 + 312
= 312 x 425 + 312 x 574 + 312 x 1
= 312 x (425 + 574 + 1)
= 312 x 1000
= 312000
h, 174 x 1274 -175 x 273 -175
= 174 x 1274 -175 x 273 -175 x 1
= 174 x (1274 - 273 - 1)
= 174 x 1000
= 174000
Bài 4:
a, 4 x 125 x 25 x 8
= 4 x 25 x 125 x 8
= 100 x 1000
= 100000
b, 2 x 8 x 50 x 25 x 125
= 2 x 50 x 8 x 125 x 25
= 100 x 1000 x 25
= 2500000
c, 2 x 3 x 4 x 5 x 50 x 25
= 2 x 50 x 4 x 25 x 3 x 5
= 100 x 100 x 15
= 150000
d, 25 x 20 x 125 x 8 - 8 x 20 x 5 x 125
= 8 x 125 x 20 x 25 - 8 x 125 x 20 x 5
= 1000 x 20 x 25 - 1000 x 20 x 5
= 20000 x 25 - 20000 x 5
= 20000 x (25 - 5)
= 20000 x 20
= 400000
Bài 5:
a, 8 x 427 x 3 + 6 x 573 x 4
= 2 x 4 x 427 x 3 + 6 x 573 x 4
= 2 x 3 x 4 x 427 + 6 x 4 x 573
= 6 x 4 x 427 + 6 x 4 x 573
= 24 x 427 + 24 x 573
= 24 x (427 + 573)
= 24 x 1000
= 24000
b, 6 x 1235 x 20 - 5 x 235 x 24
= 6 x 1235 x 4 x 5 - 5 x 235 x 24
= 6 x 4 x 5 x 1235 - 24 x 5 x 235
= 24 x 5 x 1235 - 24 x 5 x 235
= 120 x 1235 - 120 x 235
= 120 x (1235 - 235)
= 120 x 1000
= 120000
c, (145 x 99 +145) - 143 x 101 - 143
145 x 99 +145
= 145 x (99 + 1) = 145 x 100 = 14500
143 x 101 - 143
= 143 x (101 - 1) = 143 x 100 = 14300
(145 x 99 +145) - 143 x 101 - 143
= 14500 - 14300
= 200
d, 54 x 47 - 47 x 53 - 20 - 27
= 47 x 54 - 47 x 53 - 20 - 27
= 47 x (54 - 53) - 20 - 27
= 47 x 1 - 20 - 27
= 47 - 20 - 27
= 47 - (20 + 27)
= 47 - 47 = 0
Bài 6:
a, 10000 - 47 x 74 - 47 x 26
A = 47 x 74
B = 47 x 26
10000 - 47 x 74 - 47 x 26
= 10000 - A - B
= 10000 - (A+B)
A+B = 47 x 74 + 47 x 26
= 47 x (74 + 26) = 47 x 100 = 4700
10000 - (A+B) = 10000 - 4700 = 5300
b, 3457 - 27 x 48 - 48 x 73 + 6543
= 3457 + 6543 - 27 x 48 - 48 x 73
= 10000 - 27 x 48 - 48 x 73
Tương tự câu a, ta được:
10000 - 27 x 48 - 48 x 73
= 10000 - 4800
= 5200
Bài 7:
\(\begin{aligned} &\frac{399 \times 45+55 \times 399}{1995 \times 1996-1991 \times 1995} \\ &=\frac{399 \times(45+55)}{1995 \times(1996-1991)} \\ &=\frac{399 \times 100}{1995 \times 5} \\ &=\frac{39900}{9975}=4 \end{aligned}\)
Bài 8:
A + B = 2009 x 425 + 575 x 2009
= 2009 x (425 + 575) = 2009 x 1000 = 2009000
D. Một số bài tập tự luyện:
24 × 5 + 24 × 3 + 24 × 2
24 × 5 + 24 × 4 + 24
217 × 45 + 50 × 217 + 207 × 5
456 × 36 + 456 × 61 + 4 × 456 + 456
(16 × 6 + 16 × 3 + 16) – (12 × 65 + 12 × 3 + 2 × 12)
(16 × 6 + 16 × 3 + 16) – 12 × 65 – 12 × 3 – 2 × 12
213 × 37 + 213 × 39 + 23 × 213 + 213
9 + 9 × 3 + 18 : 2 × 6
2007 × 16 – 2007 × 14 – 2007 × 2 + 2007
3 × 9 + 18 × 2 + 2 x 9 + 9
(145 × 99 + 145) – (143 × 101 – 143)
2006 × (43 × 10 – 2 × 43 × 5) + 100
64 × 4 + 18 × 4 + 9 x 8
44 × 5 + 18 × 10 + 20 x 5
3 × 4 + 4 × 6 + 9 × 2 + 18
2 × 5 + 5 × 7 + 9 x 3
15 : 5 + 27 : 5 + 8 : 5
99 : 5 – 26 : 5 – 14 : 5
(7 × 8 – 56) : (2 + 4 + 6 + 8 + 112)
(2 + 125 + 6 + 145 + 112) × (42 – 6 x 7)
E. Toán lớp 4 sách mới
- Toán lớp 4 Kết nối tri thức
- Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo
- Toán lớp 4 Cánh diều
---------------------------------------------------------------
Tham khảo thêm các tài liệu:
- Bài tập lớp 4 nâng cao: Dạng toán tìm X
- Tổng hợp Ngữ pháp và bài tập tiếng Anh lớp 4 - 5
- Tổng hợp các công thức Toán lớp 4 và 5
Từ khóa » Các Bài Tập Toán Cộng Trừ Nhân Chia Lớp 4
-
Tổng Hợp Bài Toán Lớp 4 đặt Tính Rồi Tính
-
Bài Tập Về Phép Cộng Và Phép Trừ - Toán Lớp 4
-
Bài Tập Về Phép Chia Lớp 4 Hay Nhất - TopLoigiai
-
Các Bài Toán Cộng Trừ, Nhân, Chia Lớp 4 Nâng Cao
-
Luyện Tập Chung Cộng Trừ Nhân Chia Phân Số
-
Giải Toán Lớp 4 Bài 155: Ôn Tập Về Các Phép Tính Với Số Tự Nhiên
-
Bài Tập Cộng Trừ Nhân Chia Phân Số Lớp 4 - 123doc
-
Toán 4 - Ôn Tập Các Phép Toán Cộng Trừ Nhân Chia Tiết 1 - YouTube
-
Các Phép Tính Cộng Trừ Nhân Chia Lớp 4
-
Giải Toán 7 Bài 2: Cộng, Trừ, Nhân, Chia Số Hữu Tỉ - Cánh Diều
-
Giải Toán 7 Bài 2: Cộng, Trừ, Nhân, Chia Số Hữu Tỉ - Kết Nối Tri Thức
-
32 Bài Toán Phép Cộng Có Nhớ Lớp 2