Bài Tập Toán Lớp 6: Phép Trừ Và Phép Chia

Bài tập Toán lớp 6: Phép trừ và phép chiaBài tập Toán lớp 6 chương 1Bài trướcTải vềBài sauNâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi. Mua ngay Từ 79.000đ Tìm hiểu thêm

Bài tập Phép trừ và phép chia

  • A. Lý thuyết Phép trừ và phép chia
  • B. Bài tập Phép trừ và phép chia
  • C. Lời giải bài tập Phép trừ và phép chia

Bài tập Toán lớp 6: Phép trừ và phép chia là tài liệu ôn tập với các bài tập Toán lớp 6 chương 1, giúp các em học sinh luyện tập các dạng Toán lớp 6 đạt kết quả tốt nhất, góp phần củng cố thêm kiến thức của các em.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 6, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 6 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 6. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Bản quyền thuộc về VnDoc.Nghiêm cấm mọi hình thức sao chép nhằm mục đích thương mại.

A. Lý thuyết Phép trừ và phép chia

1. Phép trừ hai số tự nhiên

+ Cho hai số tự nhiên a và b, nếu ta có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì sẽ có phép trừ tương ứng a – b = x

+ Điều kiện để thực hiện phép trừ hai số tự nhiên là số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ

2. Phép chia hết và phép chia có dư

+ Cho hai số tự nhiên a và b trong đó b khác 0, ta luôn tìm được hai số tự nhiên q và r duy nhất sao cho: a = b.q + r trong đó

- Nếu r = 0 thì ta có phép chia hết

- Nếu r khác 0 thì ta có phép chia có dư

+ Số chia bao giờ cũng khác 0

B. Bài tập Phép trừ và phép chia

I. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Cho hai số tự nhiên a và 7. Phép trừ a – 7 thực hiện được khi

A. a > 7B. a < 7C. a = 7D. a \ge 7\(a \ge 7\)

Câu 2: Kết quả của phép tính 815 – 15 + 100 bằng:

A. 800B. 100C. 900D. 1000

Câu 3: Kết quả của phép tính 240 : 5 bằng:

A. 60B. 64C. 58D. 48

Câu 4: Dạng tổng quát của số tự nhiên chia cho 7 dư 4 là:

A. 11k\left( {k \in N} \right)\(11k\left( {k \in N} \right)\)B. 7k\left( {k \in N} \right)\(7k\left( {k \in N} \right)\)
C. 4k + 7\left( {k \in N} \right)\(4k + 7\left( {k \in N} \right)\)D. 7k + 4\left( {k \in N} \right)\(7k + 4\left( {k \in N} \right)\)

Câu 5: Kết quả của phép tính: 100 – 99 + 98 – 97 + …+ 4 – 3 + 2 – 1 bằng:

A. 50B. 75C. 100D. 0

II. Bài tập tự luận

Bài 1: Tính nhanh:

a, 125.98 – 125.46 – 52.25

b, 53.39 – 53.21 + 47.39 – 47.21

c, 27.121 – 87.27 + 73.34

d, 256256.397 – 397397.256

Bài 2: Tìm số tự nhiên x, biết:

a, 234 + (345 - x) = 500

b, (5x - 15) : 7 = 40

c, 24x + 48 = 2016

Bài 3: Bạn Hà dùng 30 000 đồng để mua bút. Có hai loại bút: bút bi xanh và bút bi đen. Bút bi xanh có giá 2500 đồng một chiếc. Bút bi đen có giá 3500 đồng một chiếc. Bạn Hà sẽ mua được nhiều nhất bao nhiêu chiếc bút nếu:

a, Hà chỉ mua mỗi loại bút bi xanh?

b, Hà chỉ mua mỗi loại bút đi đen?

Bài 4: Một đoàn khách gồm 600 người. Công ty điều động xe ô tô để chở hết số khách ấy. Biết rằng mỗi ô tô chở được 16 người. Hỏi công ty cần điều động ít nhất bao nhiêu xe để chở hết đoàn khách này?

C. Lời giải bài tập Phép trừ và phép chia

I. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
DCDDA

II. Bài tập tự luận

Bài 1:

a, 125.98 – 125.46 – 52.25

= 125.(98 - 46) – 52.25

= 125.52 – 52.25

= 52.(125 - 25)

= 52.100

= 5200

b, 53.39 – 53.21 + 47.39 – 47.21

= 53.(39 - 21) + 47.(39 - 21)

= 53.18 + 47.18

= 18.(53 + 47)

= 18.100

= 1800

c, 27.121 – 87.27 + 73.34

= 27.(121 - 87) + 73.34

= 27.34 + 73.34

= 34.(27 + 73)

= 34.100

= 3400

d, 256256.397 – 397397.256

= 1001.256.397 – 397.1001.256 = 0

Bài 2:

a, 234 + (345 - x) = 500

345 – x = 500 – 234

345 – x = 266

x = 345 – 266

x = 79

b, (5x - 15) : 7 = 40

5x – 15 = 40.7

5x – 15 = 280

5x = 280 + 15

5x = 295

x = 295 : 5

x = 59

c, 24x + 48 = 2016

24x = 2016 – 48

24x = 1968

x = 1968 : 24

x = 82

Bài 3:

a, Số bút bi màu xanh Hà mua được nhiều nhất là: 30000 : 2500 = 12 (chiếc bút)

b, Số bút bi màu đen Hà mua được nhiều nhất là: 30000 : 3500 = 8 (chiếc bút) và dư 2000 đồng

Bài 4:

Vì 600 : 16 = 37 dư 8 nên công ty cần điều động ít nhất 38 xe để chở hết đoàn khách gồm 600 người

-------

Như vậy, VnDoc.com đã gửi tới các bạn Bài tập Toán lớp 6: Phép trừ và phép chia. Ngoài ra, các em học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu khác do VnDoc sưu tầm và chọn lọc như Giải Toán 6, Giải SBT Toán 6, Giải VBT Toán lớp 6, để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.

Tham khảo thêm

  • Công nghệ lớp 6 bài 23: Sắp xếp trang trí bàn ăn VNEN

  • Bài tập Unit 1 lớp 6 nâng cao: My new school (số 2)

  • Trắc nghiệm Công dân lớp 6 Bài 15: Quyền và nghĩa vụ học tập

  • Bài tập Toán lớp 6: Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con

  • Trắc nghiệm Công dân lớp 6 Bài 12: Công ước liên hợp quốc về quyền trẻ em

  • Trắc nghiệm Công dân lớp 6 Bài 14: Thực hiện trật tự, an toàn giao thông

  • Bài tập Toán lớp 6: Ghi số tự nhiên

  • Công nghệ lớp 6 bài 24: Tổ chức bữa ăn hợp lí trong gia đình VNEN

  • Trắc nghiệm Công dân lớp 6 Bài 13: Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

  • Bài tập Toán lớp 6: Tập hợp các số tự nhiên

  • Ôn hè lớp 6 lên lớp 7 môn Anh - Đề 2

Từ khóa » Toan 6 Phep Tru Va Phep Chia