Lý Thuyết Phép Trừ Và Phép Chia Toán 6

  1. Trang chủ
  2. Lý thuyết toán học
  3. Toán 6
  4. CHƯƠNG I: ÔN TẬP BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
  5. Phép trừ và phép chia
Phép trừ và phép chia Trang trước Mục Lục Trang sau

I. Các kiến thức cần nhớ

Phép trừ

Cho hai số tự nhiên $a$ và $b,$ nếu có số tự nhiên $x$ sao cho $b + x = a$ thì ta có phép trừ $a - b = x$

Trong đó $a$: là số bị trừ; $b$ là số trừ và $c$ là hiệu.

(số bị trừ) - (số trừ) = (hiệu)

Chú ý: Điều kiện để thực hiện được phép trừ là số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ.

Phép chia

Cho hai số tự nhiên $a$ và $b,$ trong đó $b \ne 0,$ nếu có số tự nhiên $x$ sao cho $b.x = a$ thì ta nói $a$ chia hết cho $b$ và ta có phép chia hết $a:b = x$

Trong đó: $a$ là số bị chia; $b$ là số chia; $x$ là thương.

(số bị chia) : (số chia) = (thương)

Chú ý:

Tính chất phân phối của phép chia với phép trừ

\(ab - ac = a\left( {b - c} \right)\)

II. Các dạng toán thường gặp

Dạng 1: Thực hành phép trừ và phép chia

Phương pháp giải

- Có thể trừ theo “hàng ngang” hoặc viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số cùng hàng thì thẳng cột với nhau rồi trừ từ phải sang trái.

- Đặt phép chia và thử lại kết quả bằng phép nhân.

- Sử dụng máy tính bỏ túi (đối với những bài được phép dùng).

Dạng 2: Áp dụng tính chất các phép tính để tính nhanh

Phương pháp giải

Áp dụng một số tính chất sau đây:

- Tổng của hai số không đổi nếu ta thêm vào ở số hạng này và bớt đi ở số hạng kia cùng một số đơn vị.

Ví dụ: $99 + 46 = \left( {99 + 1} \right) - \left( {46 - 1} \right) $$= 100 + 45 = 145.$

- Hiệu của hai số không đổi nếu ta thêm vào một số bị trừ và số trừ cùng một số đơn vị.

Ví dụ: $315 - 97 = \left( {315 + 3} \right)-\left( {97 + 3} \right) $$= 318 - 100 = 218$

- Tích của hai số không đổi nếu ta nhân thừa số này và chia thừa số kia cho cùng một số

Ví dụ: $25.24 = \left( {25.4} \right).\left( {24:4} \right) $$= 100.6 = 600$

- Thương của hai số không đổi nếu ta nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số.

Ví dụ: $12000:50 = \left( {12000.2} \right):\left( {50.2} \right) $$= 24000:100 = 240.$

- Chia một tổng cho một số $\left( {a + b} \right):c = a:c + b:c$ (trường hợp chia hết).

Ví dụ: $276:23 = \left( {230 + 46} \right):23 $$= 230:23 + 46:23 = 10 + 2 = 12.$

Dạng 3: Tìm số chưa biết trong một đẳng thức

Phương pháp giải

+ Muốn tìm một số hạng trong phép cộng hai số, ta lấy tổng trừ số hạng kia.

+ Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

+ Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

+ Muốn tìm số bị chia ta, ta lấy thương nhân với số chia.

+ Muốn tìm số chia, ta lấy số bị chia chia cho thương.

Dạng 4: Bài tập về phép chia có dư

Phương pháp giải

Sử dụng định nghĩa của phép chia có dư và công thức:

$a = b.q + r\left( {0 < r < b} \right)$

Từ công thức trên suy ra : $b = \left( {a-r} \right):q;q = \left( {a-r} \right):b;$$r = a-b.q.$

Hay số bị chia = số chia x thương số + số dư

Số chia =(số bị chia – số dư) : thương số

Thương số = (số bị chia – số dư) : số chia

Số dư = số bị chia – số chia x thương số

Trang trước Mục Lục Trang sau

Có thể bạn quan tâm:

  • Phép trừ
  • Ôn tập các bảng chia
  • Ôn tập chương 2: Phân thức đại số
  • Làm quen với biểu thức, tính giá trị của biểu thức.
  • Ôn tập chương 1: Ôn tập, bổ túc về số tự nhiên

Tài liệu

Sách giáo khoa Toán 6 tập 1 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách giáo khoa Toán 6 tập 1 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Toán 8 : Bài tập nâng cao và một số chuyên đề (Tác giả: Bùi văn Tuyên)

Toán 8 : Bài tập nâng cao và một số chuyên đề (Tác giả: Bùi văn Tuyên)

Toán 6 - Phép trừ số nguyên

Toán 6 - Phép trừ số nguyên

Bài tập toán lớp 2 phép trừ có nhớ

Bài tập toán lớp 2 phép trừ có nhớ

Toán 11: Các dạng toán phép dời hình và phép đồng dạng trong mặt phẳng

Toán 11: Các dạng toán phép dời hình và phép đồng dạng trong mặt phẳng

Từ khóa » Toan 6 Phep Tru Va Phep Chia