Sách Giải Bài Tập Toán Lớp 6 Bài 6: Phép Trừ Và Phép Chia
Có thể bạn quan tâm
Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6: tại đây
Xem thêm các sách tham khảo liên quan:
- Giải Sách Bài Tập Toán Lớp 6
- Sách giáo khoa Toán lớp 6 tập 1
- Sách Giáo Khoa Toán lớp 6 tập 2
- Sách Giáo Viên Toán Lớp 6 Tập 1
- Sách Giáo Viên Toán Lớp 6 Tập 2
- Bài Tập Toán Lớp 6 Tập 1
- Bài Tập Toán Lớp 6 Tập 2
Sách giải toán 6 Bài 6: Phép trừ và phép chia giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 6 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:
Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 6 trang 21: Điền vào chỗ trống:
a) a – a = …;
b) a – 0 = …;
c) Điều kiện để có hiệu a – b là …
Lời giải
Ta có:
a) a – a = 0
b) a – 0 = a
c) Điều kiện để có hiệu a – b là a > b
Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 6 trang 21: Điền vào chỗ trống:
a) 0 : a = … (a ≠ 0);
b) a : a = … (a ≠ 0);
c) a : 1 = …
Lời giải
Ta có:
a) 0 : a = 0 ( a ≠ 0)
b) a : a = 1 ( a ≠ 0)
c) a : 1 = a
Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 6 trang 22: Điền vào ô trống ở các trường hợp có thể xảy ra:
Số bị chia | 600 | 1312 | 15 | |
Số chia | 17 | 32 | 0 | 13 |
Thương | 4 | |||
Số dư | 15 | |||
(1) | (2) | (3) | (4) |
Lời giải
Ta có kí hiệu như sau: Số bị chia là a; Số chia là b; Thương là q; Số dư là r.
– Ở cột (1) ta có a = 600; b = 17
Chia 600 cho 17 được q = 35 ; r = 5
– Ở cột (2) ta có a = 1312 ; b = 32
Chia 1312 cho 32 được q = 41 ; r = 0
– Ở cột (3) ta có a = 15 ; b = 0
Có b = 0 nên phép chia a cho b không thể thực hiện được
– Ở cột (4) ta có b = 13 ; q = 4 ; r = 15
Vậy a = b . q + r = 13 . 4 + 15 = 67
Ta có bảng:
Số bị chia | 600 | 1312 | 15 | 67 |
Số chia | 17 | 32 | 0 | 13 |
Thương | 35 | 41 | 4 | |
Số dư | 5 | 0 | 15 |
Bài 41 (trang 22 sgk Toán 6 Tập 1): Hà Nội, Huế, Nha Trang, Thành phố Hồ Chí Minh nằm trên quốc lộ 1 theo thứ tự như trên. Cho biết các quãng đường trên quốc lộ ấy:
Hà Nội – Huế là 658 km
Hà Nội – Nha Trang là 1278 km
Hà Nội – Thành phố Hồ Chí Minh là 1710 km
Tính các quãng đường Huế – Nha Trang, Nha Trang – Thành phố Hồ Chí Minh.
Lời giải:
Dựa vào sơ đồ trên ta dễ dàng tính được:
Quãng đường Huế – Nha Trang là:
1278 – 658 = 620 (km)
Quãng đường Nha Trang – Thành phố Hồ Chí Minh là:
1710 – 1278 = 432 (km).
Bài 42 (trang 23 sgk Toán 6 Tập 1): Các số liệu về kênh đào Xuy–ê (Ai Cập) nối Địa Trung Hải và Hồng Hải được cho trong bảng 1 và bảng 2.
a) Trong bảng 1, các số liệu ở năm 1955 tăng thêm (hay giảm bớt) bao nhiêu so với năm 1869 (năm khánh thành kênh đào)?
b) Nhờ đi qua kênh đào Xuy–ê mỗi hành trình trong bảng 2 giảm bớt được bao nhiêu kilômét?
Bảng 1
Kênh đào Xuy–ê | Năm 1869 | Năm 1955 |
Chiều rộng mặt kênh | 58m | 135m |
Chiều rộng đáy kênh | 22m | 50m |
Độ sau của kênh | 6m | 13m |
Thời gian tàu qua kênh | 48 giờ | 14 giờ |
Bảng 2
Hành trình | Qua mũi Hảo Vọng | Qua kênh Xuy–ê |
Luân Đôn – Bom–bay | 17400km | 10100km |
Mác–xây – Bom-bay | 16000km | 7400km |
Ô–đét-xa – Bom–bay | 19000km | 6800km |
Lời giải:
a) Trong bảng 1: Số liệu năm 1955 so với năm 1869
Chiều rộng mặt kênh tăng: 135 – 58 = 77 (m)
Chiều rộng đáy kênh tăng: 50 – 22 = 28 (m)
Độ sâu của kênh tăng: 13 – 6 = 7 (m)
Thời gian tàu qua kênh giảm: 48 – 14 =34 (giờ)
b) Hành trình khi đi qua kênh đào Xuy–ê so với đi qua Mũi Hảo Vọng:
Luân Đôn – Bom–bay giảm: 17400 – 10100 = 7 300 (km)
Mác–xây – Bom–bay giảm: 16000 – 7400 = 8 600 (km)
Ô–đét–xa – Bom–bay giảm: 19000 – 6800 = 12 200 (km).
Bài 43 (trang 23 sgk Toán 6 Tập 1): Tính khối lượng của quả bí ở hình 18 khi cân thăng bằng:
Hình 18
Lời giải:
Cân thăng bằng khi khối lượng ở 2 bên cân bằng nhau, tức là:
Khối lượng bí + 100g = 1kg + 500g.
Đổi 1kg = 1000g.
Như vậy ta có: khối lượng bí + 100g = 1000g + 500g
khối lượng bí = 1000g + 500g – 100g = 1400g.
Bài 44 (trang 24 sgk Toán 6 Tập 1): Tìm số tự nhiên x, biết:
a) x : 13 = 41; b) 1428 : x = 14; c) 4x : 17 = 0;
d) 7x – 8 = 713; e) 8(x – 3) = 0; g) 0 : x = 0.
Lời giải:
a) x : 13 =41
x = 41.13
x = 533.
b) 1428 : x = 14;
x = 1428 : 14
x = 102
c) 4x : 17 = 0
4x = 0.17
4x = 0
x = 0.
d) 7x – 8 = 713
7x = 713 + 8
7x = 721
x = 721 : 7
x = 103.
e) 8(x – 3) = 0
x – 3 = 0
x = 3.
f) 0 : x = 0.
Nhận xét: 0 chia cho mọi số tự nhiên khác 0 đều bằng 0.
Do đó 0 : x = 0 với mọi x ∈ N*.
Bài 45 (trang 24 sgk Toán 6 Tập 1): Điền vào ô trống sao cho a = b.q + r với 0 ≤ r < b
a | 392 | 278 | 357 | 420 |
b | 28 | 13 | 21 | 14 |
q | 25 | 12 | ||
r | 10 | 0 |
Lời giải:
Trong phép tính a = b.q + r thì a là số bị chia, b là số chia, q là thương, r là số dư. Vậy:
– Khi biết a và b, ta thực hiện phép chia a cho b để tìm thương q và số dư r.
– Khi biết b, q và r thì ta thực hiện phép tính b.q + r để tìm a (a = b.q + r).
– Khi biết a, q và r thì từ a = b.q + r suy ra b.q = a – r, suy ra b = (a – r):q.
+ Thực hiện phép chia 392 cho 28 ta được : 392 = 28.14 + 0 nên q = 14 và r = 0.
+ Thực hiện phép chia 278 cho 13 ta được: 278 = 13.21 + 5 nên q = 21 và r = 5.
+ Thực hiện phép chia 357 cho 21 ta được: 357 = 21.17 + 0 nên q = 17 và r = 0.
+ b = 14, q = 25, r = 10 thì a = b.q + r =14.25 + 10 = 350 + 10 = 360.
+ a = 420, q = 12, r = 0 thì b = (a – r):q = 420:12 = 35.
Vậy ta có bảng sau khi điền như sau:
a | 392 | 278 | 357 | 360 | 420 |
b | 28 | 13 | 21 | 14 | 35 |
q | 14 | 21 | 17 | 25 | 12 |
r | 0 | 5 | 0 | 10 | 0 |
Bài 46 (trang 24 sgk Toán 6 Tập 1): a) Trong phép chia cho 2, số dư có thể bằng 0 hoặc bằng 1. Trong phép chia cho 3, cho 4, cho 5, số dư có thể bằng bao nhiêu?
b) Dạng tổng quát của số chia hết cho 2 là 2k, dạng tổng quát của số chia hết cho 2 dư 1 là 2k + 1 với k thuộc N. Hãy viết dạng tổng quát của số chia hết cho 3, chia cho 3 dư 1, số chia cho 3 dư 2.
Lời giải:
a) Trong phép chia số tự nhiên a cho số tự nhiên b, số dư luôn phải nhỏ hơn số chia:
a = b.q + r, 0 ≤ r < b.
– Trong phép chia cho 3, số dư có thể bằng : 0, 1, 2
– Trong phép chia cho 4, số dư có thể bằng : 0, 1, 2, 3
– Trong phép chia cho 5, số dư có thể bằng : 0, 1, 2, 3, 4.
b)
Dạng tổng quát của số chia hết cho 3 là 3k (k ∈ N)
Dạng tổng quát của số chia cho 3 dư 1 là 3k + 1 (k ∈ N)
Dạng tổng quát của số chia cho 3 dư 2 là 3k + 2 (k ∈ N).
* Tổng quát: Dạng tổng quát của số chia cho m dư n là m.k + n (k ∈ N).
Luyện tập 1 (trang 24-25)
Bài 47 (trang 24 sgk Toán 6 Tập 1): Tìm số tự nhiên x, biết:
a) (x – 35) – 120 = 0;
b) 124 + (118 – x ) = 217
c) 156 – (x + 61) = 82
Lời giải:
a)
(x – 35) – 120 = 0
x – 35 = 120
x = 120 + 35
x = 155.
b)
124 + (118 – x ) = 217
118 – x = 217 – 124
118 – x = 93
x = 118 – 93
x = 25.
c)
156 – ( x + 61) = 82
x + 61 = 156 – 82
x + 61 = 74
x = 74 – 61
x = 13.
Luyện tập 1 (trang 24-25)
Bài 48 (trang 24 sgk Toán 6 Tập 1): Tính nhẩm bằng cách thêm vào ở số hạng này, bớt đi ở số hạng kia cùng một số thích hợp.
Ví dụ: 57 + 96 = (57 – 4) + (96 + 4) = 53 + 100 = 153
Hãy tính nhẩm: 35 + 98; 46 + 29
Lời giải:
a) 35 + 98 = (35 – 2 ) + (98 + 2 ) (thêm bớt 2 đơn vị)
= 33 + 100 = 133.
b) 46 + 29 = ( 46 – 1 ) + (29 + 1) (thêm bớt 1 đơn vị)
= 45 + 30 = 75.
hoặc 46 + 29 = (46 + 4) + (26 – 4) (thêm bớt 4 đơn vị)
= 50 + 25 = 75.
Ghi chú: Tìm số thêm (hoặc bớt) vào một số hạng của tổng để có một số hạng trở thành số tròn chục hoặc tròn trăm…….
Luyện tập 1 (trang 24-25)
Bài 49 (trang 24 sgk Toán 6 Tập 1): Tính nhẩm bằng cách thêm vào số bị trừ và số trừ cùng một số thích hợp:
Ví dụ: 135 – 98 = (135 + 2) – (98 + 2) = 137 – 100 = 37
Hãy tính nhẩm: 321 – 96; 1354 – 997
Lời giải:
a) 321 – 96
= (321 + 4) – (96 + 4) (thêm vào cả số trừ và số bị trừ 4 đơn vị)
= 325 – 100 = 225.
b) 1354 – 997
= (1354 + 3) – (997 + 3) (thêm vào cả số trừ và số bị trừ 3 đơn vị)
= 1357 – 1000 = 357
Luyện tập 1 (trang 24-25)
Bài 50 (trang 24-25 sgk Toán 6 Tập 1): Sử dụng máy tính bỏ túi:
Dùng máy tính bỏ túi để tính:
425 – 257; 91 – 56; 82 – 56; 73 – 56; 652 – 46 – 46 – 46
Lời giải
Kết quả:
425 – 257 = 168
91 – 56 = 35
82 – 56 = 26
73 – 56 = 17
652 – 46 – 46 – 46 = 514
Cách bấm máy tính:
Luyện tập 1 (trang 24-25)
Bài 51 (trang 25 sgk Toán 6 Tập 1): Đố: Điền số thích hợp vào ô vuông ở hình bên sao cho tổng các số ở mỗi dòng, ở mỗi cột, ở mỗi đường chéo đều bằng nhau.
(a) | (b) | 2 |
(c) | 5 | (d) |
8 | (e) | 6 |
Lời giải
Tổng của đường chéo thứ nhất là 8 + 2 + 5 = 15.
Do đó ta phải điền các số sao cho tổng mỗi dòng, mỗi cột đều bằng 15.
Ở cột thứ 3 : 2 + (d) + 6 = 15 ⇒ (d) = 15 – 2 – 6 = 7.
Ở dòng thứ 2: (c) + 5 + (d) = 15 ⇒ (c) = 15 – 5 – (d) = 15 – 5 – 7 = 3.
Ở dòng thứ 3: 8 + (e) + 6 = 15 ⇒ (e) = 15 – 8 – 6 = 1.
Ở cột thứ 1: (a) + (c) + 8 = 15 ⇒ (a) = 15 – 8 – c = 15 – 8 – 3 = 4.
Ở cột thứ 2: (b) + 5 + (e) = 15 ⇒ (b) = 15 – 5 – (e) = 15 – 5 – 1 = 9.
Vậy ta có bảng hoàn chỉnh sau:
4 | 9 | 2 |
3 | 5 | 7 |
8 | 1 | 6 |
* Mở rộng vui: Nhận thấy các số ở ô vuông trên đầy đủ các số từ 1 đến 9 và không có số nào lặp lại.
Một số hình vuông khác có tính chất tương tự (Các em hãy kiểm tra tổng các số ở mỗi hàng, mỗi cột, mỗi đường chéo nhé).
Cách sắp xếp các số tự nhiên từ 1 đến 9 vào hình vuông 3×3, từ 1 đến 16 vào hình vuông 4×4, từ 1 đến 25 vào hình vuông 5×5, từ 1 đến 36 vào hình vuông 6×6, … sao cho tổng các số ở mỗi cột, mỗi hàng và mỗi đường chéo bằng nhau như trên ta gọi là một hình vuông ma thuật hoặc ma phương (magic square).
Cách lập một ma phương, các bạn có thể tham khảo thêm trên web Wikipedia.
Luyện tập 1 (trang 24-25)
Bài 51 (trang 25 sgk Toán 6 Tập 1): Đố: Điền số thích hợp vào ô vuông ở hình bên sao cho tổng các số ở mỗi dòng, ở mỗi cột, ở mỗi đường chéo đều bằng nhau.
(a) | (b) | 2 |
(c) | 5 | (d) |
8 | (e) | 6 |
Lời giải
Tổng của đường chéo thứ nhất là 8 + 2 + 5 = 15.
Do đó ta phải điền các số sao cho tổng mỗi dòng, mỗi cột đều bằng 15.
Ở cột thứ 3 : 2 + (d) + 6 = 15 ⇒ (d) = 15 – 2 – 6 = 7.
Ở dòng thứ 2: (c) + 5 + (d) = 15 ⇒ (c) = 15 – 5 – (d) = 15 – 5 – 7 = 3.
Ở dòng thứ 3: 8 + (e) + 6 = 15 ⇒ (e) = 15 – 8 – 6 = 1.
Ở cột thứ 1: (a) + (c) + 8 = 15 ⇒ (a) = 15 – 8 – c = 15 – 8 – 3 = 4.
Ở cột thứ 2: (b) + 5 + (e) = 15 ⇒ (b) = 15 – 5 – (e) = 15 – 5 – 1 = 9.
Vậy ta có bảng hoàn chỉnh sau:
4 | 9 | 2 |
3 | 5 | 7 |
8 | 1 | 6 |
* Mở rộng vui: Nhận thấy các số ở ô vuông trên đầy đủ các số từ 1 đến 9 và không có số nào lặp lại.
Một số hình vuông khác có tính chất tương tự (Các em hãy kiểm tra tổng các số ở mỗi hàng, mỗi cột, mỗi đường chéo nhé).
Cách sắp xếp các số tự nhiên từ 1 đến 9 vào hình vuông 3×3, từ 1 đến 16 vào hình vuông 4×4, từ 1 đến 25 vào hình vuông 5×5, từ 1 đến 36 vào hình vuông 6×6, … sao cho tổng các số ở mỗi cột, mỗi hàng và mỗi đường chéo bằng nhau như trên ta gọi là một hình vuông ma thuật hoặc ma phương (magic square).
Cách lập một ma phương, các bạn có thể tham khảo thêm trên web Wikipedia.
Luyện tập 2 (trang 25)
Bài 52 (trang 25 sgk Toán 6 Tập 1):
a) Tính nhẩm bằng cách nhân thừa số này, chia thừa số kia cùng một số thích hợp:
14.50; 16.25
b) Tính nhẩm bàng cách nhân cả số bị chia và số chia với một số thích hợp:
2100:50; 1400:25
c) Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất (a + b) : c = a:c + b:c (trường hợp chia hết):
132:12; 96:8
Lời giải
a) Tính nhẩm bằng cách nhân thừa số này, chia thừa số kia cùng một số thích hợp :
14.50
= (14:2 ).(50.2) (nhân và chia cho 2 để có 50.2 = 100)
= 7.100 = 700
16.25
= (16:4 ).(25.4) (nhân và chia cho 4 để có 25.4 = 100)
= 4.100 = 400
b) Tính nhầm bằng cách nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số thích hợp :
2100:50
=(2100.2):(50.2) (nhân cả số chia và số bị chia với 2 để có 50.2 = 100)
= 4200:100 = 42
1400:25
=(1400.4):(25.4) (nhân cả số chia và số bị chia với 4 để có 25.4 = 100)
= 5600:100 = 56
c) Tính nhầm bằng cách áp dụng tính chất (a + b):c = a:c + b:c
132:12
= (120 + 12):12 (tách 132 thành 120 + 12).
= 120:12 + 12:12 = 10 + 1 = 11.
96:8
= (88 + 8) : 8 (tách 96 thành 88 + 8).
= 88:8 + 8:8 = 11 + 1 = 12.
Luyện tập 2 (trang 25)
Bài 53 (trang 25 sgk Toán 6 Tập 1): Bạn Tâm dùng 21000 đồng mua vở. Có hai loại vở: loại I giá 2000 đồng một quyển, loại II giá 1500 đồng một quyển. Bạn Tâm mua được nhiều nhất bao nhiêu quyển vở nếu:
a) Tâm chỉ mua vở loại I ?
b) Tâm chỉ mua vở loại II ?
Lời giải
Ta có 21000 : 2000 = 10 dư 1000
Vậy nếu Tâm chỉ mua vở loại I sẽ mua được nhiều nhất 10 cuốn (còn dư 1000 đồng)
Lại có: 21 000 : 1500 = 14 (không dư)
Vậy nếu Tâm chỉ mua vở loại II sẽ mua được nhiều nhất 14 cuốn.
Luyện tập 2 (trang 25)
Bài 54 (trang 25 sgk Toán 6 Tập 1): Một tàu hỏa cần chở 1000 khách du lich. Biết rằng mỗi toa có 12 khoang; mỗi khoang có 8 chỗ ngồi. Cần ít nhất mấy toa để chở hết số khách du lịch?
Lời giải
Mỗi toa có 12 khoang, mỗi khoang có 8 chỗ ngồi.
Vậy mỗi toa có: 12.8 = 96 (chỗ ngồi).
Lấy số hành khách chia cho số chỗ 1 toa ta được:
1000 : 96 = 10 dư 40.
Để chở hết 1000 khách ta cần 10 toa để chở hết 960 người và 1 toa nữa để chở 40 người dư ra.
Vậy cần ít nhất 11 toa.
Luyện tập 2 (trang 25)
Bài 55 (trang 25 sgk Toán 6 Tập 1): Sử dụng máy tính bỏ túi
Dùng máy tính bỏ túi:
– Tính vận tốc của một ô tô biết rằng trong 6 giờ ô tô đi được 288 km.
– Tính chiều dài miếng đất hình chữ nhật có diện tích 1530 m2, chiều rộng 34 m.
Lời giải
– Ô tô đi 288km trong 6 giờ nên vận tốc bằng 288 : 6 = 48 (km/h)
– Miếng đất có chiều rộng bằng 34m, diện tích bằng 1530m2 thì chiều dài bằng: 1530 : 34 = 45 (m).
Bài giải này có hữu ích với bạn không?
Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!
Action: Post ID: Post Nonce: ☆ ☆ ☆ ☆ ☆ Processing your rating... Đánh giá trung bình {{avgRating}} / 5. Số lượt đánh giá: {{voteCount}} {{successMsg}} {{#errorMsg}} {{.}} {{/errorMsg}} There was an error rating this post!Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1146
Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.
Từ khóa » Toan 6 Phep Tru Va Phep Chia
-
Toán 6 - Phép Trừ Và Phép Chia
-
Toán Lớp 6 Bài 6: Phép Trừ Và Phép Chia
-
Bài Tập Toán Lớp 6: Phép Trừ Và Phép Chia
-
Toán Học 6 - Bài 6 - Phép Trừ Và Phép Chia (HAY NHẤT) - YouTube
-
Toán Học Lớp 6 - Bài 6 - Phép Trừ Và Phép Chia - YouTube
-
Các Dạng Toán Về Phép Trừ Và Phép Chia - Toán Lớp 6
-
Giải Bài 6: Phép Trừ Và Phép Chia Toán 6 Tập 1 Trang 20 25 - Tech12h
-
Giải Toán Lớp 6 Bài 6 Sách Mới - Kết Nối Tri Thức, Cánh Diều, Chân ...
-
Lý Thuyết Phép Trừ Và Phép Chia Toán 6
-
SGK Toán Lớp 6 Tập 1 – Giải Bài Tập Bài 6: Phép Trừ Và Phép Chia
-
Giải Toán Lớp 6 Tập 1 Trang 22, 23, 24, 25 Phép Trừ Và Phép Chia
-
Bài 6. Phép Trừ Và Phép Chia - Tìm đáp án, Giải Bài Tập, để Học Tốt
-
Giải Toán Lớp 6 Bài 6: Phép Trừ Và Phép Chia - Từ Điển Toán Học
-
Toán 6 Bài 6: Phép Trừ Và Phép Chia Trang 23, 24 - Haylamdo