Bảng Chữ Cái Tiếng Trung | Phương Pháp Học Hiệu Quả 2022
Có thể bạn quan tâm
Bảng chữ cái tiếng Trung và cách đọc, cách viết là một trong những kiến thức quan trọng cho người mới bắt đầu học sơ cấp hay trình độ phổ thông dù là Trung Quốc phồn thể hay giản thể. Bao gồm một tập hợp bảng pinyin tiếng Trung – kèm chữ cái latinh dành riêng cho học cách phát âm các chữ Hán ngữ. Hãy cùng trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt tìm hiểu cách sử dụng bảng chữ cái và cách ghép thanh mẫu vận mẫu ở bài viết bên dưới.
Xem thêm: Khóa học tiếng Trung với giáo viên bản ngữ.
Nội dung chính: 1. Bảng chữ cái tiếng Trung là gì? 2. Làm thế nào để học bảng chữ cái tiếng Trung? 3. Khi mới bắt đầu nên học bảng chữ cái gì? 4. Cách viết bảng chữ cái trong tiếng Trung 5. Những lưu ý khi học bảng chữ cái tiếng Trung
1. Bảng chữ cái tiếng Trung là gì?
Bảng chữ cái tiếng Hoa là hệ thống ngữ âm tiếng Trung giúp bạn dễ dàng tiếp cận ngôn ngữ Trung mới mà không bị cảm thấy ngợp trước hệ thống chữ viết trong tiếng phổ thông Trung Quốc.
Bảng chữ cái của ngôn ngữ này không giống thứ tiếng khác. Trong tài liệu tiếng Trung, nguồn gốc tiếng Trung là chữ tượng hình, được viết bằng một chuỗi các hình ảnh biểu nghĩa và biểu âm. Theo thời gian, để đáp ứng nhu cầu sử dụng, bảng chữ cái tiếng Trung đã có nhiều biến thể khác nhau. Bạn có thể thấy những phiên bản của tiếng Quảng Đông, Hán tự, Hán nôm… đây đều được xem có nguồn gốc từ tiếng Hán.
Chữ Hán vẫn tiếp tục phát triển cho đến giữa thế kỷ 20 khi chữ Hán giản thể ra đời. Mục đích tạo ra chữ giản thể nhằm giảm tỷ lệ người dân mù chữ. Ngày nay chữ Trung giản thể được sử dụng phổ biến ở Trung Quốc. Trong khi đó, chữ Trung phồn thể thường được sử dụng rộng rãi ở Đài Loan và Hồng Kông.
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM
Số đếm tiếng Trung | Trang web học tiếng Trung |
Bính âm tiếng Trung | Luyện nói tiếng Trung |
2. Làm thế nào để học bảng chữ cái tiếng Trung?
Đáp án cho câu hỏi này đó là bạn cần học cách phát âm: Thông qua bảng chữ bính âm latinh, bạn cần nắm vững cách phát âm của từng chữ một. Nhận biết mặt chữ chú âm: Chú âm là nguồn gốc để tạo ra bảng bính âm, có rất nhiều bạn khi học tiếng Trung sơ cấp đã bỏ qua phần chú âm (hay còn gọi là âm phù hiệu). Tuy nhiên nó khá quan trọng và bạn cần thiết phải nhớ. Âm phù hiệu thường xuyên xuất hiện trong bộ gõ bàn phím, nếu bạn muốn soạn thảo văn bản tiếng Trung thì tất nhiên phải học chú âm.
Học cách viết các nét: Bạn nên học cách viết chữ Hán theo từng nét cơ bản ngay khi mới bắt đầu, vì nó sẽ đi theo suốt hành trình chinh phục Hán Ngữ của bạn. Ở bên dưới mình có viết riêng một phần các quy tắc viết nét tiếng Hán chính xác, khi đó bạn có thể lưu ý để có cách ghép chữ tiếng Trung chính xác hơn.
XEM THÊM: Cách học tiếng Trung.
3. Khi mới bắt đầu nên học bảng chữ cái gì?
Khi mới bắt đầu bạn học bảng chữ cái bính âm, phiên âm (pinyin).
Bính âm, Ngữ âm là thuật ngữ chung cho hệ thống phiên âm tiếng Trung và các quy luật phát triển. Ngữ âm có cấu tạo âm tiết đơn giản, ranh giới âm tiết rõ ràng, thanh điệu là thành phần quan trọng bộc lộc cảm xúc của người nói. Cấu trúc âm tiết của tiếng Trung có tính quy luật mạnh. Mỗi âm tiết đều có cấu tạo từ ba phần chính.
3.1 Phụ âm (Thanh mẫu) trong tiếng Trung
Cũng giống như nguyên âm, Thanh mẫu tiếng Trung là phần cần phải nắm vững khi học bảng chữ.
Âm môi: b, p, m, f Âm đầu lưỡi: d, t, n, l Âm gốc lưỡi: g, k, h Âm mặt lưỡi: j, q, x Âm đầu lưỡi trước và sau: z, c, s, r Phụ âm kép: zh, ch, sh
3.2 Nguyên âm (vận mẫu) trong tiếng Trung
Vận mẫu tiếng Trung là một trong 3 phần quan trọng của bảng chữ cái, vì thế bạn không được bỏ qua phần này.
Nguyên âm đơn: a, o, e , i, u, ü Nguyên âm kéo: ai, ei, ao, ou, ia, ie, uo, üe, iao, iou, uai, uei Nguyên âm mũi: an, en, in, ün, uan, üan, uen, ang, eng, ing, ong, iong, uang, ueng Nguyên âm er cong lưỡi.
3.3 Dấu thanh (thanh điệu) trong tiếng Trung
Một phần quan trọng cuối cùng không thể thiếu trong bảng chữ cái chính là Thanh điệu tiếng Trung. Dưới đây là chi tiết cách đọc 4 thanh điệu.
Thanh điệu là dấu thanh trong hệ thống ngữ âm. Khác với tiếng Việt có 6 dấu thì trong Trung Quốc chỉ có duy nhất 4 dấu và 1 khuynh thanh, thanh nhẹ.
3.3.1 Hệ thống thanh điệu
Hệ thống dấu thanh | Kí hiệu | Cách đọc | Ví dụ |
Thanh 1 一声 | – | Đọc 2 nhịp, dài giọng ra, đọc giống như không có dấu gì trong tiếng Việt | ā |
Thanh 2 二声 | / | Đọc 2 nhịp, đọc giống dấu sắc trong tiếng Việt | á |
Thanh 3 三声 | v | Đọc 2 nhịp, đọc giống dấu hỏi trong tiếng Việt | ǎ |
Thanh 4 四声 | \ | Đọc 1 nhịp, quát lên | à |
Thanh 5 (Hay còn gọi là thanh nhẹ, thanh không, khinh thanh) | . | Đọc 1 nhịp, không quát, đọc ngắn bằng một nửa thanh 1 | a |
3.3.2 Quy tắc biến điệu dấu thanh
a. Biến điệu yī và bù
Nếu yī và bù ghép với thanh 4 thì yī → yí và bù → bú. Ví dụ: yī + gè → yí gè → 不大 / bú dà /: Không lớn
Khi sau đi với thanh 1, thanh 2 và thanh 3 thì đọc thành yì và bù. Ví dụ: Yī tiān → yì tiān
b. Biến điệu thanh ba
Khi hai thanh ba đi liền với nhau thì thanh ba đầu tiên đọc thành thanh 2. Ví dụ: wǒ hǎo biến âm sẽ thành wó hǎo.
Khi ba thanh 3 đi liền nhau thì thanh 3 thứ hai đọc thành thanh 2 hoặc hai thanh 3 đầu đọc thành thanh 2. Ví dụ: wǒ hěn hǎo → wǒ hén hǎo zhǎnlǎn guǎn → zhán lán guǎn.
Khi bốn thanh 3 đi liền với nhau thì thanh 3 thứ nhất và thứ ba đọc thành thanh 2. Ví dụ: wǒ yě hěn hǎo → wó yě hén hǎo.
4. Cách viết bảng chữ cái trong tiếng Trung
Các nét viết cơ bản trong tiếng Trung bao gồm: Ngang, sổ, chấm, hất, phẩy, mác, gập, móc. Được viết tuân theo từng quy tắc nhất định, bạn cần phải ghi nhớ đề viết đúng.
5. Những lưu ý khi học bảng chữ cái tiếng Trung
5.1 Bộ thủ tiếng Trung
Bộ thủ là thành phần hữu ích để bạn tìm ra nghĩa của từ ngữ. Vai trò của bộ thủ trong việc học tiếng Trung rất quan trọng.
Bộ thủ (部首 / bùshǒu /) là thành tố đồ họa của chữ Hán trong truyền thống để sắp xếp các chữ trong từ điển tiếng Trung. Thành tố này thường dùng để chỉ nghĩa của chữ, mặc dù trong một vài trường hợp, mối liên kết với nghĩa gốc của chữ cũng mất dần khi nghĩa thay đổi theo thời gian.
Hãy xem qua các ví dụ về những chữ có bộ Thủ
液 – yè: dịch – chất lỏng
河 – hé: hà – sông
泡 – pào: bào – bong bóng hay bọt nước.
=> đều có bộ Thủy (3 chấm thủy) đằng trước, nghĩa của chúng đều liên quan tới nước.
Trong danh sách Bộ thủ Khang Hy 康熙 truyền thống có 214 bộ thủ khác nhau. Một số bộ thủ được đặt bên trái từ, một số khác nằm trên đầu hoặc bên dưới, bên phải của chữ. Cũng có một số bộ thủ xuất hiện nhiều hơn so với các bộ khác.
5.2 Bính âm (pinyin)
Bảng chữ cái bính âm (Pinyin) ra đời đã trở thành công cụ hỗ trợ đắc lực cho người nước ngoài khi học tiếng Trung. Như mình đã giải thích ở trên, bính âm 汉语拼音 / Hànyǔ pīnyīn / là hệ thống ký âm bằng chữ la-tinh chính thức của tiếng Quan Thoại ở Trung Quốc đại lục và một phần của Đài Loan. Bính âm thường được dùng để dạy và học tiếng Trung viết bằng chữ Hán.
Khi học tiếng Trung, bạn sẽ thấy có những từ mô tả cách phát âm đặt bên cạnh chữ Hán nguyên bản, đây chính là Bính âm hay còn gọi là pinyin. Ví dụ:
门 – mén: môn 影 – yǐng: ảnh 视 – shì: thị
Bính âm thường được đặt bên phải của chữ Hán. Bính âm có các thanh điệu để giúp chúng ta phát âm chữ Hán mà nó biểu thị.
Cũng tương tự như tiếng Anh và tiếng Việt, các chữ Hán sẽ được chia thành hai phần khi biểu thị bằng Bính âm đó là nguyên âm và phụ âm. Mỗi chữ tiếng Trung sẽ được tạo thành bởi một phụ âm và một nguyên âm. Thanh điệu được đặt phía trên phần cuối.
Tổng cộng có 21 phụ âm, 37 nguyên âm, 5 thanh điệu để tạo thành Bính âm.
Trên đây là bài viết những thông tin cần biết về bảng chữ phồn thể & giản thể mà chúng tôi tổng hợp để bạn tham khảo. Hy vọng những kiến thức giới thiệu qua bài viết này có thể cung cấp cho bạn đặc biệt là người mới học tiếng Trung có được một tài liệu hữu ích. Cảm ơn bạn đã dành thời gian xem tài liệu, chúc bạn học tiếng Trung thật tốt.
Liên hệ trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt ngay để tham khảo các khóa học tiếng Trung online, khóa học giao tiếp, cấp tốc, lớp luyện thi HSK… từ cơ bản tới nâng cao cho học viên!
4.5/5 - (50 bình chọn) Mai TrâmTôi tên là Đỗ Trần Mai Trâm sinh viên tại trường Đại Việt Sài Gòn, khoa Ngoại Ngữ chuyên ngành tiếng Trung Quốc. Với kiến thức tôi học được và sự nhiệt huyết sáng tạo, tôi hy vọng có thể mang lại giá trị cao nhất cho mọi người. “Còn trẻ mà, bất cứ việc gì cũng đều theo đuổi rất mạnh mẽ. Hình như phải vậy mới không uổng công sống”.
Từ khóa » Cách Viết Chữ Hữu Trong Tiếng Trung
-
Cách Viết, Từ Ghép Của Hán Tự HỮU 友 Trang 4-Từ Điển Anh Nhật ...
-
Tra Từ: Hữu - Từ điển Hán Nôm
-
Học Bộ Thủ Tiếng Trung: Bộ Hựu 又 Yòu | Uy Tín Chất Lượng Hàng đầu
-
Hữu Tiếng Trung Là Gì? - Từ điển Số
-
TÌM HIỂU VỀ CHỮ BẰNG HỮU... - NP Books - Sách Học Tiếng Trung
-
500 Chữ Hán Cơ Bản Nhất | No.40 Chữ HỮU | Bằng Hữu, Bạn Bè
-
Giải Nghĩa, Hướng Dẫn Viết Các Nét – 友 - Học Tiếng Trung Quốc
-
Giải Nghĩa, Hướng Dẫn Viết Các Nét – 右 - Học Tiếng Trung Quốc
-
Cách Viết 214 Bộ Thủ - Hựu (yòu) (bộ 29)| Học Tiếng Trung Từ AZ
-
500 Chữ Hán Cơ Bản Nhất | No.41 Chữ HỮU - YouTube
-
Dịch Tên Sang Tiếng Trung - SHZ
-
Các Nét Cơ Bản Trong Tiếng Trung - Quy Tắc Viết Chữ Hán Chuẩn đẹp
-
Cách Viết Chữ Hán | Quy Tắc Viết 8 Nét Chữ Cơ Bản Tiếng Trung
-
Hữu - Wiktionary Tiếng Việt