Bổ Ngữ Số Lượng Trong Tiếng Trung - HSKCampus
Có thể bạn quan tâm
Bổ ngữ số lượng (数量补语) là một loại bổ ngữ dễ học và cũng dễ mắc lỗi sai ngữ pháp nhất trong tiếng Trung. Trong đại đa số trường hợp, bổ ngữ lúc nào cũng đứng sau động từ, thế nhưng vì trong tiếng Việt, ta có thể dễ dàng đặt bổ ngữ số lượng ngay sau danh từ, ví dụ như “Tôi đã học tiếng Trung được hơn một năm“, do vậy khi giao tiếp bằng tiếng Trung, rất nhiều bạn đã diễn đạt thành một câu mà chả người Trung Quốc nào nói “我学汉语一年多了”.
Trong câu ví dụ trên, ta có thể thấy cụm từ “được hơn một năm” đóng vai trò làm bổ ngữ trong câu, có tác dụng nhằm nói rõ hành động, việc làm “học” đã kéo dài trong bao lâu, ta gọi đây là bổ ngữ số lượng. Bổ ngữ này vừa có thể đứng sau danh từ, mà danh từ ở đây là “tiếng Trung” trong câu “Tôi đã học tiếng Trung được hơn một năm”, vừa có thể đứng sau động từ “học”, ví dụ như “Tôi đã học hơn một năm tiếng Trung rồi”.
Đấy là trong tiếng Việt mình nó vậy, tiếng Trung không hề dễ dàng thế đâu. Bổ ngữ số lượng trong tiếng Trung phức tạp hơn thế nhiều. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu cách dùng bổ ngữ số lượng trong tiếng Trung qua bài học ngày hôm nay nhé!
Mục lục bài viết
Đôi nét về bổ ngữ số lượng
Bổ ngữ số lượng (数量补语) là bổ ngữ mà ta hay dùng để nói rõ một hành động, việc làm nào đó xảy ra bao nhiêu lần, hoặc nói rõ trạng thái của một sự vật, hiện tượng nào đó kéo dài trong khoảng thời gian bao lâu. Đôi khi bổ ngữ số lượng còn được dùng để nói rõ, nói chính xác sự chênh lệch (về độ tuổi, độ dài, độ rộng, khoảng cách,…) giữa các sự vật, hiện tượng với nhau.
Bổ ngữ số lượng được chia làm 3 loại chính là bổ ngữ số lượng dùng cho so sánh (比较数量补语), bổ ngữ động lượng (动量补语) và bổ ngữ thời lượng (时量补语).
Bổ ngữ số lượng dùng cho so sánh (比较数量补语)
Nếu muốn diễn đạt chính xác, cụ thể sự chênh lệch giữa hai hay nhiều sự vật, hiện tượng, ta sẽ cần đến bổ ngữ số lượng dùng cho so sánh. Đương nhiên, đã là so sánh thì ta sẽ dùng đến câu so sánh có dùng giới từ 比.
Công thứcA + 比 + B + Tính từ + (了) + bổ ngữ số lượngVí dụ
1. 姐姐比妹妹大五岁。♥ Chị lớn hơn em 5 tuổi.
2. 他们班的学生比我们班多五个。♥ Học sinh lớp bạn ấy nhiều hơn lớp tôi 5 đứa.
3. 小王比小李高了一头。♥ Tiểu Vương cao hơn Tiểu Lý một cái đầu.
Những từ như 五岁, 五个, 一头 trong 3 câu ví dụ nói trên chính là bổ ngữ số lượng dùng cho so sánh, có tác dụng nói rõ số lượng chênh lệch giữa hai đối tượng là bao nhiêu.
Trong trường hợp ta không biết rõ sự chênh lệch chính xác là bao nhiêu, hoặc ta không muốn nói cụ thể số lượng như thế nào, ta có thể dùng 一些, 一点儿.
Công thứcA + 比 + B + Tính từ + (了) + 一些 / 一点儿Ví dụ
1. 他比我大一些。♥ Anh ta lớn tuổi hơn tôi một chút.
2. 今天比昨天冷一点儿。♥ Hôm nay lạnh hơn hôm qua một tí.
Bổ ngữ động lượng (动量补语)
Bổ ngữ động lượng là bổ ngữ mà ta hay dùng để nói rõ một hành động, việc làm nào đó xảy ra bao nhiêu lần. Để diễn đạt được bổ ngữ động lượng, ta sẽ cần dùng đến động lượng từ (动量词). Nói cho dễ hiểu, động lượng từ tức là những lượng từ dùng cho động tác, hành động.
Ôn lại kiến thức cũ, ta biết rằng lượng từ trong tiếng Trung được chia làm hai loại chính: danh lượng từ (名量词) và động lượng từ (动量词).
Danh lượng từ (名量词)
Tức là lượng từ dành cho danh từ. Ví dụ: 一本书、两位老师、三辆车、四架飞机,… Những lượng từ như 本, 位, 辆, 架 sẽ dùng cho danh từ 书, 老师, 车, 飞机. Các bạn có thể xem thêm bài viết Lượng từ trong tiếng Trung của HSKCampus để hiểu rõ hơn về ngữ nghĩa cũng như cách dùng của các danh lượng từ này. Ở đây bọn mình sẽ tập trung nói về động lượng từ.
Động lượng từ (动量词)
Động lượng từ tức là lượng từ dành cho động từ, diễn đạt động từ trong câu đã, đang và sẽ xảy ra trong bao nhiêu lần. Động lượng từ lại được chia làm 2 loại nhỏ là động lượng từ chuyên dùng (专用动量词) và động lượng từ vay mượn (借用动量词).
Động lượng từ chuyên dùng (专用动量词)
Tức là những lượng từ vốn dĩ xưa nay được dùng để miêu tả số lần động tác, hành động được thực hiện. Những lượng từ này thường sẽ là:
次:Số lần động tác, hành động được thực hiện. Ví dụ: 我跟她见过一次面。♥ Tôi đã gặp qua cô ấy một lần.
回:Có nghĩa y hệt lượng từ 次, chỉ khác là chữ 回 chủ yếu dùng trong khẩu ngữ. Ví dụ: 我去过一回河内。♥ Tôi đã đi Hà Nội một lần.
遍:Có nghĩa y hệt như 次, chỉ khác là 遍 nhấn mạnh số lần được thực hiện một cách trọn vẹn.
Ví dụ1. 这部电影很好看,我想再看一次。♥ Bộ phim này hay quá, tôi muốn xem thêm lần nữa. –> Khi xem lại lần hai, người xem có thể tua nhanh những đoạn không thích, hoặc chỉ xem lại những cảnh hot, cảnh đẹp, cảnh hoành tráng trong phim. Sự lặp lại của hành động này là không trọn vẹn.
2. 这部电影很好看,我想再看一遍。♥ Bộ phim này hay quá, tôi muốn xem thêm lần nữa. –> Khi xem lại lần hai, người xem sẽ xem xuyên suốt từ những giây đầu tiên của phim cho đến những giây cuối cùng, giữa chừng không có sự ngắt quãng.
3. 这本书我读过一次。♥ Quyển sách này tôi đã đọc qua một lần rồi. –> Người đọc rất có thể chỉ đọc những nội dung mà mình thích, những nội dung khác sẽ bỏ qua hoặc lướt thật nhanh.
4. 这本书我读过一遍。♥ Quyển sách này tôi đã đọc qua một lần rồi. –> Người đọc đã đọc tất tần tật, rất kỹ, rất từ tốn từ con chữ đầu tiên ở trang đầu cho đến dấu chấm câu cuối cùng trong quyển sách mà không hề bỏ qua bất kỳ chi tiết nào.
5. 我没听清楚,你能再说一遍吗?♥ Tôi nghe không được rõ, cậu có thể nói lại lần nữa được không ? –> Nói lại từ đầu đến đuôi.
趟:Dùng cho những động từ có liên quan đến chặng đường, chuyến đi Ví dụ: 宿舍停电了,看来我要跑一趟图书馆学习。♥ Ký túc xá bị mất điện rồi, chắc tôi phải chạy tới thư viện học quá.
下:Chỉ dùng cho những động từ diễn ra rất nhanh trong thời gian rất ngắn. Ví dụ: 门紧闭着,他敲一下门,里面没有回应。♥ Cửa đóng rất chặt, anh ta gõ cửa một hồi nhưng chả thấy ai lên tiếng.
顿:Dùng cho những động từ có liên quan đến hành vi la mắng, đánh đập, phê bình, khiển trách hoặc liên quan đến bữa ăn. Những động từ thường dùng là 打, 骂, 揍 (zòu), 批评, 教训. Ví dụ:
– 这么晚回家,妈妈肯定狠狠地骂我一顿。♥ Về nhà muộn như thế này chắc mẹ tôi mắng tôi xối xác.
– 为了减肥,她一天吃一顿饭。♥ Để giảm được cân, cô ấy chỉ ăn một bữa mỗi ngày.
Trên đây chỉ là những động lượng từ mà ta thường thấy nhất trong tiếng Trung, thực tế còn nhiều hơn đang chờ các bạn khám phá phía trước.
Động lượng từ vay mượn (借用动量词)
Trong giao tiếp hằng ngày, sự linh hoạt trong cách dùng từ là nhu cầu cần thiết của chúng ta khi mà nội dung ta cần diễn đạt nó quá ư là phức tạp, có những ý mà ta muốn nói, muốn truyền đạt một cách chính xác, sống động nhưng lại không tìm được từ ngữ nào phù hợp, lúc này thay vì ta nghĩ ra từ mới thì ta lại đi mượn từ khác để thỏa mãn nhu cầu diễn đạt của chúng ta.
Ta gọi đó là sự vay mượn (借用), động lượng từ lúc này sẽ mượn danh từ để diễn tả hành động, động tác.
Ví dụ1. 笔:Danh từ là “cây bút” –> 画一笔 Vẽ một nét
2. 刀:Danh từ là “con dao” –> 切一刀 Chém một nhát
3. 眼:Danh từ là “con mắt” –> 看一眼 Nhìn một cái
4. 脚:Danh từ là “bàn chân” –> 踢一脚 Đá một cái
5. 枪:Danh từ là “cây súng” –> 打三枪 Bắn ba phát
6. 拳:Danh từ là “nắm tay” –> 打一拳 Đấm một cái
Đây chỉ là những động lượng từ vay mượn được dùng nhiều nhất trong tiếng Trung, thực tế còn tồn tại rất nhiều động lượng từ kiểu vay mượn như thế này.
Cách dùng bổ ngữ động lượng
Bên trên bọn mình đã giới thiệu đến các bạn một số động lượng từ thường dùng nhất trong tiếng Trung, đây được xem là nền tảng để chúng ta bắt đầu học cách sử dụng bổ ngữ động lượng, bởi lẽ, động lượng từ sẽ làm bổ ngữ động lượng trong câu.
Công thứcĐộng từ + (了 / 过) + Bổ ngữ động lượngVí dụ
1. 这本书我已经看过一遍了。
2. 我只去了一趟。
3. 你等一下,我马上来。
Công thứcĐộng từ + (了 / 过) + Đại từ + Bổ ngữ động lượngVí dụ
1. 我找过你两次,你都不在。(không thể nói là: 我找过两次你)
2. 他很不满地瞟了我一眼。(không thể nói là: 瞟了一眼我)
3. 大叻太美了,我去那儿两趟都没玩儿够。(không thể nói là: 我去两趟那儿)
(*) 瞟 (piǎo): liếcCông thức
1. Động từ + (了 / 过) + Bổ ngữ động lượng + Danh từ
2. Động từ + Danh từ + Động từ + (了 / 过) + Bổ ngữ động lượngVí dụ
1. 来河内后我去了两次西湖。/ 我去河内西湖去了两次。
2. 你吃一口螃蟹肉汤尝尝,非常好吃!
(*) 螃蟹肉汤: súp cua
Trường hợp đặc biệt
Trong bổ ngữ động lượng, mặc dù ta thừa biết rằng bổ ngữ này sẽ đứng sau động từ, có tác dụng nói rõ số lần diễn ra của hành động, động tác nào đó, tuy nhiên, trong một vài trường hợp cá biệt, bổ ngữ động lượng cũng có thể đứng sau tính từ. Cụ thể như sau:
– 灯亮了一下,又灭了。
– 这朵花开始红了一阵子,后来变白了。
Bổ ngữ thời lượng (时量补语)
Đúng như tên gọi “thời lượng”, bổ ngữ thời lượng là một loại bổ ngữ được đặt sau động từ, có tác dụng nói rõ một hành động, việc làm hay một sự vật, hiện tượng nào đó xảy ra và kéo dài trong khoảng thời gian bao lâu.
Công thứcĐộng từ + (了 / 过) + Bổ ngữ thời lượngVí dụ1. 我等了半天也没看见她。
2. 我们休息五分钟。
3. 你迟到了一个小时。
Công thứcĐộng từ + (了 / 过) + Người / Nơi chốn + Bổ ngữ thời lượngVí dụ
1. 你再等我十分钟吧。
2. 为了办这个手续,我找了王经理两天。
3. 我来中国一年多了。Công thức
1. Động từ + Danh từ chỉ sự vật + Động từ + (了 / 过 / 到) + Bổ ngữ thời lượng
2. Động từ + (了 / 过) + Bổ ngữ thời lượng + (的) + Danh từ chỉ sự vậtVí dụ
1. 昨天晚上,我写作业写了两个小时。/ 我写了两个小时 (的) 作业。
2. 我学汉语学了一年多了。/ 我学了一年多 (的) 汉语了。
3. 他每天看书看到凌晨两点。
4. 她看电视看了半个小时。
5. 我听了四十分钟的广播。
6. 观众们鼓了半天掌。
7. 她跟我谈了整整一下午的话。
Bài học về bổ ngữ số lượng đến đây là hết rồi. Các bạn nhớ học bài, ôn bài thật kỹ và cũng đừng quên quay lại lớp của HSKCampus để học thêm nhiều bài học bổ ích về tiếng Trung Quốc nha!
Có thể bạn quan tâm Câu và thành phần câu cơ bản trong tiếng Trung Cách diễn đạt thời gian trong tiếng Trung Cách đọc số tiếng TrungTừ khóa » đã Rõ Tiếng Trung
-
Các Câu Khẩu Ngữ Tiếng Trung Hàng Ngày Thông Dụng
-
Tôi Hiểu Rồi Tiếng Trung Là Gì? - Từ điển Số
-
8 Cách Trả Lời Câu Hỏi “Yes – No” - Tiếng Trung Phú Mỹ Hưng
-
Cách Nói Giờ Trong Tiếng Trung - Hoa Văn SHZ
-
Khẩu Ngữ Thường Dùng Nhất Trong Tiếng Trung (P2)
-
Khẩu Ngữ Dùng để Chém Gió Tiếng Trung ( P1 )
-
HỌC CÁC TỪ “HIỂU” TRONG TIẾNG HOA懂, 懂得, 明白, 理解, 了解
-
Ngữ Pháp Tiếng Trung | Cấu Trúc & Cách Dùng Từ Loại 2022
-
150 Động Từ Trong Tiếng Trung Thông Dụng | Cấu Trúc Sử Dụng
-
Phân Biệt 看 Và 见 Trong Tiếng Trung - Trung Tâm Dạy Và Học Tiếng ...
-
Những Câu Tiếng Trung Giao Tiếp Cơ Bản Dùng Hằng Ngày
-
Cách Nói Lời Xin Lỗi Bằng Tiếng Trung Trong Mọi Trường Hợp
-
Tính Từ Trong Tiếng Trung, Cách Dùng Chuẩn Nhất
-
Vì Sao Bạn Học Tiếng Trung Mãi Không Giỏi Lên được? - Du Học VNPC