Ngữ Pháp Tiếng Trung | Cấu Trúc & Cách Dùng Từ Loại 2022

XEM NGAY: Phương pháp học tiếng Trung sơ cấp hiệu quả, nhớ lâu.

1. Cấu trúc câu trần thuật: Chủ ngữ + Vị ngữ + Tân ngữ

Ví dụ:

全班同学已经做好了作业。 / Quán bān tóngxué yǐjīng zuò hǎole zuòyè. / Cả lớp đã làm xong hết bài tập.

我们 喜欢 汉语. / Wǒmen xǐhuān hànyǔ. / Chúng tôi thích tiếng Trung.

2. Cấu trúc câu hỏi (nghi vấn)

a. Câu hỏi 吗 (ma)?

Ví dụ:

你喜欢咖啡? / Nǐ xǐhuān kāfēi ma / Bạn có thích cà phê không?

b. Câu hỏi sử dụng đại từ nghi vấn

Một vài đại từ nghi vấn thường gặp là:

  • 谁 / Shéi /: Ai
  • 哪 / Nǎ /: Nào
  • 哪儿 / Nǎ’er /: Đâu, ở đâu
  • 什么 / Shénme /: Gì, cái gì
  • 怎么 / Zěnme /: Như thế nào
  • 怎么样 / Zěnme yàng /: Như thế nào, ra sao
  • 几 / Jǐ /: Mấy
  • 多少 / Duōshǎo /: Bao nhiêu

Ví dụ:

什么时候去上班 ? / Nǐ shénme shíhòu qù shàngbān /: Lúc nào bạn đi làm?

c. Câu hỏi chính phản

Sử dụng hình thức khẳng định đi liền với hình thức phủ định cho vấn đề bạn muốn hỏi. Có thể đứng đầu câu, cuối câu và đứng trước vị ngữ.

Ví dụ:

那个人是不是你的哥哥? / Nàgè rén shì bùshì nǐ de gēgē? / Đó có phải là anh bạn không?

TÌM HIỂU THÊM: Học tiếng Trung tại TPHCM.

d. Câu hỏi mang tính lựa chọn A hay là B

Ví dụ:

你喜欢红色的还是绿色的? / Nǐ xǐhuān hóngsè de háishì lǜsè de? / Bạn thích màu đỏ hay màu xanh lá cây?

e. Câu nghi vấn dùng “吧”

Đối với một sự việc nào đó đã có dự đoán trước nhưng chưa chắc chắn thì dùng trợ từ “吧” để hỏi.

Ví dụ:

我们明天一起去? / Wǒmen míngtiān yīqǐ qù ba? / Ngày mai chúng ta đi cùng nhau nhé?

f. Câu nghi vấn dùng “呢”

Khi phía trước đã có nội dung mô phỏng hoặc giải thích để trả lời, ta có thể dùng để hỏi. Trước thường là danh từ, ngữ danh từ hoặc đại từ.

Ví dụ:

我今年二十岁, 你? / Wǒ jīnnián èrshí suì, nǐ ne? / Tôi năm nay 20 tuổi, còn bạn?

3. Dùng “是。。。的。” / Shì… De / để nhấn mạnh nội dung

Ví dụ:

坐出租车来。 / Tā shì zuò chūzū chē lái de. / Anh ấy đến bằng taxi.

4. Cấu trúc biểu thị nguyên nhân kết quả: “因为。。。所以。。。” / Yīnwèi… Suǒyǐ... /

Ví dụ:

因为妈妈喜欢吃水果,所以我经常买水果回家。 / Yīnwèi māmā xǐhuān chī shuǐguǒ, suǒyǐ wǒ jīngcháng mǎi shuǐguǒ huí jiā. / Bởi vì mẹ thích ăn hoa quả, cho nên tôi thường mua hoa quả về nhà.

5. Cấu trúc mặc dù..., nhưng...: “虽然。。。但是。。。” / Suīrán… Dànshì... /

Ví dụ:

虽然读书很辛苦,但是还是要坚持。 / Suīrán dúshū hěn xīnkǔ, dànshì háishì yào jiānchí / Mặc dù học hành vất vả nhưng vẫn phải kiên trì.

6. Cấu trúc Không những… mà còn...: 不但。。。而且。。。 / Búdàn… Érqiě... /

Ví dụ:

不但长得漂亮,而且很聪明。 / Tā bùdàn zhǎng dé piàoliang, érqiě hěn cōngmíng. / Cô ấy không chỉ đẹp mà còn rất thông minh.

7. Chỉ có… mới có thể...: 只有。。。才能。。。/ Zhǐyǒu… Cáinéng…/

Ví dụ:

只有努力才能成功。 / Zhǐyǒu nǔlì cáinéng chénggōng. / Chỉ có làm việc chăm chỉ mới có thể thành công.

8. Cấu trúc vừa… vừa…: 一边 。。。一边。。。/ Yībiān… Yībiān… /

Biểu đạt quan hệ song song, tức quan hệ giữa các mệnh đề là quan hệ bình đẳng.

Ví dụ:

一边眺望远方,一边回忆童年时光。 / Wǒ yībiān tiàowàng yuǎnfāng, yībiān huíyì tóngnián shíguāng. / Tôi vừa nhìn về phương xa, vừa nhớ lại thời thơ ấu.

9. Mặc dù... Nhưng...: 尽管。。。可是。。。/ Jǐnguǎn… Kěshì… /

Biểu đạt quan hệ chuyển hướng, tức mệnh đề chính biểu đạt ý nghĩa ngược lại với mệnh đề phụ.

Ví dụ:

尽管隔着千山万水,可是他们心里都互相挂念彼此。 / Jǐnguǎn gézhe qiān shān wàn shuǐ, kěshì tāmen xīnlǐ dōu hùxiāng guàniàn bǐcǐ. / Mặc dù muôn núi ngàn sông ngăn cách, nhưng trong lòng họ luôn nhớ tới nhau.

10. Không phải... Mà là...: 不是。。。而是。。。/ Bùshì… Ér shì… /

Trong câu biểu đạt quan hệ song song, tức giữa các mệnh đề biểu đạt ý nghĩa, sự kiện hoặc động tác là quan hệ bình đẳng.

Ví dụ:

不是你一个人的功劳,而是集体努力的结果。 / Zhè bùshì nǐ yīgè rén de gōngláo, ér shì jítǐ nǔlì de jiéguǒ. / Đây không phải là công lao riêng của bạn, mà là kết quả của nỗ lực tập thể.

Từ khóa » đã Rõ Tiếng Trung