Bộ Thủ – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Chữ Hán | ||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Chữ viết | ||||||||||
| ||||||||||
Thuộc tính | ||||||||||
| ||||||||||
Biến thể | ||||||||||
| ||||||||||
Cải cách | ||||||||||
| ||||||||||
Đồng tự khác nghĩa | ||||||||||
| ||||||||||
Sử dụng trong các chữ viết cụ thể | ||||||||||
| ||||||||||
|
Bộ thủ (部首) là phần cơ bản của chữ Hán và chữ Nôm, dùng để cấu tạo nên một chữ Hán / chữ Nôm có nghĩa trong một phạm vi ô vuông cố định. Có thể so sánh, trong chữ Quốc ngữ (chữ Latinh) có các chữ cái như a-b-c... ghép lại tạo nên một từ, thì đối với chữ Hán và chữ Nôm cũng có các bộ thủ mang vai trò như "chữ cái" vậy.
Trong từ điển chữ Hán từ thời xưa đến nay, các dạng chữ đều được gom thành từng nhóm theo bộ thủ thường căn cứ theo nghĩa. Dựa theo bộ thủ, việc tra cứu chữ Hán cũng dễ dàng hơn. Trong số hàng ngàn chữ Hán, tất cả đều phụ thuộc một trong hơn 200 bộ thủ.
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Phép dùng bộ thủ xuất hiện thời nhà Hán trong bộ sách Thuyết văn giải tự (説文解字) của Hứa Thận. Tác phẩm này hoàn tất năm 121, liệt kê 9353 chữ Hán và sắp xếp thành 540 nhóm, tức là 540 bộ thủ nguyên thủy. Các học giả đời sau căn cứ trên 540 bộ thủ đó mà sàng lọc dần đến thời nhà Minh thì sách Tự vựng (字彙) của Mai Ưng Tộ chỉ còn giữ 214 bộ thủ. Con số này được giữ tới nay tuy đã có người lược giản thêm nữa, đề nghị rút xuống 132.[1]
Hình dạng bộ thủ
[sửa | sửa mã nguồn] Xem thêm: Bộ thủ Khang HiThứ tự của mỗi bộ thủ thì căn cứ vào số nét. Đơn giản nhất là bộ thủ chỉ có một nét và phức tạp nhất là bộ thủ 17 nét. Tổng số bộ thủ di dịch theo thời gian. Sách vở ngày nay thường công nhận 214 bộ thủ thông dụng rút từ Khang Hy tự điển (1716), Trung Hoa đại tự điển (1915), và Từ hải (1936). Một số bộ có giản thể, một số bộ có tân tự thể của kanji tiếng Nhật.
- 一 (Nhất) 丨 (Cổn) 丶 (Chủ) 丿 (Phiệt) 乙 (Ất) 亅 (Quyết)
- 二 (Nhị) 亠 (Đầu) 人(亻) (Nhân (Nhân đứng)) 儿 (Nhân (Nhân đi)) 入 (Nhập) 八 (Bát) 冂 (Quynh) 冖 (Mịch) 冫 (Băng) 几 (Kỷ) 凵 (Khảm) 刀(刂) (Đao) 力 (Lực) 勹 (Bao) 匕 (Chủy) 匚 (Phương) 匸 (Hệ) 十 (Thập) 卜 (Bốc) 卩 (Tiết) 厂 (Hán) 厶 (Tư (Khư)) 又 (Hựu)
- 口 (Khẩu) 囗 (Vi) 土 (Thổ) 士 (Sĩ) 夂 (Trĩ) 夊 (Tuy) 夕 (Tịch) 大 (Đại) 女 (Nữ) 子 (Tử) 宀 (Miên) 寸 (Thốn) 小 (Tiểu) 尢 (Uông) 尸 (Thi) 屮 (Triệt) 山 (Sơn) 巛 (Xuyên) 工 (Công) 己 (Kỷ) 巾 (Cân) 干 (Can) 幺 (Yêu) 广 (Nghiễm) 廴 (Dẫn) 廾 (Củng) 弋 (Dặc) 弓 (Cung) 彐 (Kệ) 彡 (Sam) 彳 (Sách)
- 心(忄) (Tâm (Tâm đứng)) 戈 (Qua) 戶 (Hộ) 手(扌) (Thủ) 支 (Chi) 攴(攵) (Phộc) 文 (Văn) 斗 (Đẩu) 斤 (Cẩn) 方 (Phương) 无 (Vô) 日 (Nhật) 曰 (Viết) 月 (Nguyệt) 木 (Mộc) 欠 (Khiếm) 止 (Chỉ) 歹 (Đãi) 殳 (Thù) 毋 (Vô) 比 (Tỷ) 毛 (Mao) 氏 (Thị) 气 (Khí) 水(氵) (Thủy) 火(灬) (Hỏa) 爪 (Trảo) 父 (Phụ) 爻 (Hào) 爿(丬) (Tường) 片 (Phiến) 牙 (Nha) 牛(牜) (Ngưu) 犬(犭) (Khuyển)
- 玄 (Huyền) 玉 (Ngọc) 瓜 (Qua) 瓦 (Ngõa) 甘 (Cam) 生 (Sinh) 用 (Dụng) 田 (Điền) 疋(匹) (Thất) 疒 (Nạch) 癶 (Bát) 白 (Bạch) 皮 (Bì) 皿 (Mãnh) 目 (Mục) 矛 (Mâu) 矢 (Thỉ) 石 (Thạch) 示(礻) (Thị) 禸 (Nhựu) 禾 (Hòa) 穴 (Huyệt) 立 (Lập)
- 竹(⺮) (Trúc) 米 (Mễ) 糸(糹/纟) (Mịch) 缶 (Phẫu) 网(罒/罓) (Võng) 羊 (Dương) 羽 (Vũ) 老 (Lão) 而 (Nhi) 耒 (Lỗi) 耳 (Nhĩ) 聿 (Duật) 肉 (Nhục) 臣 (Thần) 自 (Tự) 至 (Chí) 臼 (Cữu) 舌 (Thiệt) 舛 (Suyễn) 舟 (Chu) 艮 (Cấn) 色 (Sắc) 艸(艹) (Thảo) 虍 (Hô) 虫 (Trùng) 血 (Huyết) 行 (Hành/Hàng) 衣(衤) (Y) 襾 (Á)
- 見(见) (Kiến) 角 (Giác) 言(訁/讠) (Ngôn) 谷 (Cốc) 豆 (Đậu) 豕 (Thỉ) 豸 (Trãi) 貝(贝) (Bối) 赤 (Xích) 走 (Tẩu) 足(𧾷) (Túc) 身 (Thân) 車(车) (Xa) 辛 (Tân) 辰 (Thần) 辵(辶) (Sước) 邑(阝) (Ấp) 酉 (Dậu) 釆 (Biện) 里 (Lý)
- 金(釒/钅) (Kim) 長(镸/长) (Trường/Trưởng) 門(门) (Môn) 阜(阝) (Phụ) 隶 (Đãi) 隹 (Chuy) 雨 (Vũ) 青(靑) (Thanh) 非 (Phi)
- 面(靣) (Diện) 革 (Cách) 韋(韦) (Vi) 韭 (Cửu) 音 (Âm) 頁(页) (Hiệt) 風(凬/风) (Phong) 飛(飞) (Phi) 食(飠/饣) (Thực) 首 (Thủ) 香 (Hương)
- 馬 (Mã) 骨 (Cốt) 高 (Cao) 髟 (Tiêu) 鬥 (Đấu) 鬯 (Sưởng) 鬲 (Cách) 鬼 (Quỷ)
- 魚(鱼) (Ngư) 鳥(鸟) (Điểu) 鹵 (Lỗ) 鹿 (Lộc) 麥(麦) (Mạch) 麻 (Ma)
- 黄 (Hoàng) 黍 (Thử) 黑(黒) (Hắc) 黹 (Chỉ)
- 黽 (Mãnh) 鼎 (Đỉnh) 鼓 (Cổ) 鼠 (Thử)
- 鼻 (Tỵ) 齊(斉/齐) (Tề)
- 齒(歯/齿) (Xỉ)
- 龍(龙/竜) (Long) 龜(亀/龟) (Quy)
- 龠 (Dược)
Những bộ này đều gọi theo tên chữ Hán. Tuy nhiên có một số thì người Việt có tên riêng như 扌 (Thủ) thì gọi là "Thủ sóc" hay "Tài khảy" (nhìn gần giống chữ Tài 才). 犭(Khuyển) thì gọi là "Muông".
Vị trí
[sửa | sửa mã nguồn]Vị trí bộ thủ không nhất định mà tùy vào mỗi chữ nên có khi bắt gặp ở bên trên, dưới, phải, trái và xung quanh.
- Trái: 略 (Lược) gồm 田 (Điền) và 各 (Các).
- Phải: 期 (Kỳ) gồm 月 (Nguyệt) và 其 (Kỳ).
- Trên: 苑 (Uyển) gồm 艸 (Thảo) và 夗 (Uyển). 男 (Nam) gồm 田 (Điền) và 力 (Lực).
- Dưới: 志 (Chí) gồm 心 (Tâm) và 士 (Sĩ).
- Trên và dưới: 亘 (Tuyên) gồm 二 (Nhị) và 日 (Nhật).
- Giữa: 昼 (Trú) gồm日 (Nhật) cùng 尺 (Xích) ở trên và 一 (Nhất) ở dưới.
- Góc trên bên trái: 房 (Phòng) gồm 戸 (Hộ) và 方 (Phương).
- Góc trên bên phải: 式 (Thức) gồm 弋 (Dặc) và 工 (Công).
- Góc dưới bên trái: 起 (Khởi) gồm 走 (Tẩu) và 己 (kỷ).
- Đóng khung: 国 (Quốc) gồm 囗 (Vi) và 玉 (Ngọc).
- Khung mở bên dưới: 間 (Gian) gồm 門 (Môn) và 日 (Nhật).
- Khung mở bên trên: 凷 (Khối) gồm 凵 (Khảm) và 土 (Thổ).
- Khung mở bên phải: 医 (Y) gồm 匚 (Phương) và 矢 (Thỉ).
- Trái và phải: 街 (Nhai) gồm 行 (Hàng/Hành) và 圭 (Khuê).
- ⿻ Đan xen: 坐 (tọa) gồm hai 人 (nhân) đan xen vào 土 (thổ). 噩 (ngạc) gồm bốn 口 (khẩu) đan xem vào 王 (vương)[2]
Chức năng
[sửa | sửa mã nguồn]Chức năng dễ nhận diện nhất của bộ thủ là cách phân chia các loại chữ Hán. Căn cứ vào đó việc soạn tự điển cũng có quy củ hơn.
Bộ thủ ngoài ra còn có công dụng biểu nghĩa tuy không hẳn chính xác nhưng người đọc có thể suy ra nghĩa gốc, ví dụ như:
- 看 (khán, nghĩa là "nhìn") có 手 (thủ) bên trên 目 (mục), thể hiện hình ảnh một bàn tay che lên mắt, có thể dễ dàng suy luận ra ý nghĩa mà từ biểu thị đó là "nhìn".
- 柏 (bách, tên một loại cây gỗ như bách tán) có 木 (mộc, gợi nghĩa) bên trái chữ 白 (bạch, gợi âm), nhắc rằng chữ này liên quan đến cây gỗ.
Cách dùng bộ thủ để gợi nghĩa được khai thác nhiều trong chữ Nôm của người Việt.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Lê Nguyễn Lưu. Từ chữ Hán đến chữ Nôm. Đà Nẵng: Nhà xuất bản Thuận Hóa, 2002. tr 71-76
- ^ “汉字结构 (mục 形体结构, số 7)”.
| |
---|---|
1 nét |
|
2 nét |
|
3 nét |
|
4 nét |
|
5 nét |
|
6 nét |
|
7 nét |
|
8 nét |
|
9 nét |
|
10 nét |
|
11 nét |
|
12 nét |
|
13 nét |
|
14 nét |
|
15 nét |
|
16 nét |
|
17 nét |
|
Xem thêm: Bộ thủ Khang Hy |
Từ khóa » Thư Trong Tiếng Hán Việt Nghĩa Là Gì
-
Tra Từ: Thư - Từ điển Hán Nôm
-
Tra Từ: Thư - Từ điển Hán Nôm
-
Tra Từ: Thu - Từ điển Hán Nôm
-
Thư Nghĩa Là Gì Trong Từ Hán Việt? - Từ điển Số
-
Thư - Wiktionary Tiếng Việt
-
Thủ - Wiktionary Tiếng Việt
-
Cách Viết, Từ Ghép Của Hán Tự THƯ 書 Trang 1-Từ Điển Anh Nhật ...
-
Những Lỗi Sai Phổ Biến Khi Dùng Từ Hán Việt - Báo Tuổi Trẻ
-
Nguyễn đại Cồ Việt - Viện Nghiên Cứu Hán Nôm
-
Thự Nghĩa Là Gì Trong Từ Hán Việt? - Chickgolden
-
Sự Chuyển Nghĩa Thú Vị Của Từ Hán Việt | VOV2.VN
-
Về Thư Tịch Hán – Nôm Trong Thư Viện - IDT Vietnam
-
Lắt Léo Chữ Nghĩa: 'Thu Dung' Hiểu Sao Cho đúng? - Báo Thanh Niên