Bụi đời – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Người nghèo ở nông thôn đặt chân lên phố
  • 2 Xem thêm
  • 3 Tham khảo
  • 4 Liên kết ngoài
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Cụm từ bụi đời (tiếng Anh: dust of life) chỉ đến những người sống lang thang trong thành phố, ngoài ra còn có trẻ bụi đời ý chỉ đám trẻ con đường phố hoặc các băng đảng vị thành niên. Kể từ năm 1989, nhờ một ca khúc trong vở nhạc kịch Miss Saigon mà cụm từ bụi đời hay "Bui-Doi"[1] trong các ngôn ngữ phương Tây đã trở nên phổ biến, dùng để chỉ đến những đứa trẻ là con lai Mỹ-Á bị bỏ lại tại Việt Nam sau khi Chiến tranh Việt Nam kết thúc.

Người nghèo ở nông thôn đặt chân lên phố

[sửa | sửa mã nguồn]
Áp phích bộ phim Bụi Đời năm 1957.

Cụm từ bụi đời ban đầu được dùng để nói về những con người đói khổ từ các miền quê tìm nơi nương tựa chốn phố thị, xuất hiện vào thập niên 1930.[2] Còn cụm từ trẻ bụi đời hay "trẻ lang thang" ngày nay chỉ đến trẻ em đường phố hoặc là thành viên các băng đảng vị thành niên. Nó hình dung trong tâm thức về hình ảnh một đứa trẻ bị bỏ rơi và lang thang vô phương hướng, giống như bụi.

Ngày nay ở Việt Nam, cụm từ bụi đời có thể chỉ đến bất kỳ người nào, nhưng thường là các nam thanh niên sinh sống trên đường phố hoặc sống như kẻ lang thang. Liên quan đến nó có từ đi bụi, tức một ai đó tự ý bỏ nhà đi, thường do những bất đồng với gia đình để rồi sống lang bạt bụi đời khắp các phố phường.

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • flagCổng thông tin Việt Nam
  • Bụi đời Chợ Lớn (phim 2013)
  • Dân giang hồ
  • Dân tù tội
  • Giang hồ
  • Băng đảng
  • Tổ lái
  • Thế giới ngầm
  • Lai Đại Hàn (Việt)
  • Konketsuji (Nhật)
  • Luk khrueng (Thái)

Những tầng lớp xã hội tương tự:

  • Tiện nhân hay tiện dân (Trung Quốc thời cổ)
  • Bạch đinh (Triều Tiên/Hàn Quốc thời Joseon)
  • Bộ lạc dân hay burakumin (Nhật Bản thời Edo)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Theater Yearbook 1990-1991: The Complete Broadway and Off-Broadway... - Trang 26 Otis L. Guernsey, Jeffrey Sweet - 2000 "Nowhere is the dichotomy of good intentions and cheesy realization more blatant then in the song "Bui-Doi," an appeal on behalf of the outcast, half-breed illegitimate offspring Americans left behind in Southeast Asia."
  2. ^ Philippe M. F. Peycam - The Birth of Vietnamese Political Journalism: Saigon, 1916-1930 Trang 24 2012 "Often referred to as bụi đời [dust of life], they were described by the communist newspaper of the 1930s, La Lutte, as the "starving people from the countryside taking refuge in towns." 42 Owing to the lack of heavy industry,...

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn] Tra bụi đời trong từ điển mở tiếng Việt Wiktionary
  • Ca khúc "Bui Doi" trong vở nhạc kịch Miss Saigon (năm 1989). Trình bày: Peter Polycarpou. Lời: Alain Boublil. Nhạc: Claude-Michel Schönberg.
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Bụi_đời&oldid=71698631” Thể loại:
  • Việt Nam hải ngoại
  • Hậu Chiến tranh Việt Nam
  • Xã hội Việt Nam
  • Bất công
  • Lịch sử xã hội Việt Nam
  • Văn hóa Việt Nam
  • Từ và cụm từ tiếng Việt
Thể loại ẩn:
  • Bài viết có văn bản tiếng Anh
  • Trang sử dụng div col có các tham số không rõ

Từ khóa » Bụi đời Sống ở đâu