Các Hội Chứng Lâm Sàng Trong Bệnh Lý Hô Hấp CLB Y Khoa Trẻ ĐH Y ...
Academia.edu no longer supports Internet Explorer.
To browse Academia.edu and the wider internet faster and more securely, please take a few seconds to upgrade your browser.
CloseLog In
Log in with FacebookLog in with GoogleorEmailPasswordRemember me on this computeror reset passwordEnter the email address you signed up with and we'll email you a reset link.
Need an account? Click here to sign up Log InSign Up- Log In
- Sign Up
- more
- About
- Press
- Papers
- Terms
- Privacy
- Copyright
- We're Hiring!
- Help Center
- less
Download Free PDF
Download Free PPTXCác hội chứng lâm sàng trong bệnh lý hô hấp CLB Y Khoa Trẻ ĐH Y Khoa Vinh .pptxVmu Sharevisibility…
description40 pages
link1 file
See full PDFdownloadDownload PDFcloseSign up for access to the world's latest research.
Sign up for freecheckGet notified about relevant paperscheckSave papers to use in your researchcheckJoin the discussion with peerscheckTrack your impactRelated papers
Lâm sàng, cận lâm sàng và chức năng hô hấp của trẻ hen phế quản có ngưng thở tắc nghẽn khi ngủLê Trần Tú QuỳnhTạp chí Nghiên cứu Y học, 2022
Hội chứng ngưng thở tắc nghẽn khi ngủ và hen phế quản là tình trạng viêm mạn tính đường thở, liên quan với nhau về cơ chế bệnh sinh và có tác động qua lại lẫn nhau. Chúng tôi tiến hành nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 54 trẻ hen phế quản từ 6- 17 tuổi tại Bệnh viện Nhi Trung ương nhằm xác định tỷ lệ ngưng thở tắc nghẽn khi ngủ ở trẻ hen và mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của nhóm trẻ trên. Chẩn đoán ngưng thở tắc nghẽn khi ngủ bằng đa ký hô hấp. 29/54 (53,7%) trẻ hen tuổi trung bình 8,38 tuổi có ngưng thở tắc nghẽn khi ngủ, trong đó 26/29 (89,65%) trẻ hen bậc 2 trở lên với FENO tăng (21,55 ± 19,0 ppb). 17/29 (58,62%) trẻ hen có ngưng thở tắc nghẽn khi ngủ nhẹ, trẻ hen bậc 3 có tỷ lệ ngưng thở tắc nghẽn khi ngủ trung bình cao hơn có ý nghĩa thống kê (41,38% và 13,79%, p < 0,05). Cần quan tâm đến chẩn đoán ngưng thở tắc nghẽn khi ngủ ở bệnh nhân hen phế quản.
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightNghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng viêm phổi do vi khuẩn ở trẻ HIV/AIDS điều trị tại Bệnh viện Nhi Trung ươngPhạm AnTạp chí Nghiên cứu và Thực hành Nhi khoa, 1970
Đặt vấn đề: Viêm phổi do vi khuẩn là nhiễm khuẩn phổ biến nhất (67%) ở trẻ HIV/AIDS, các vi khuẩn thường gặp là phế cầu, tụ cầu vàng và K. pneumonia. Tại Bệnh viện Nhi Trung ương hầu hết trẻ HIV/AIDS nhập viện điều trị vì nhiễm trùng cơ hội nặng, trong đó 70% là viêm phổi và tử vong tới 15%.Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở trẻ HIV/AIDS bị viêm phổi do vi khuẩn.Đối tượng nghiên cứu: Tất cả các bệnh nhân được điều trị tại Bệnh viện Nhi Trung ương với chẩn đoán viêm phổi do vi khuẩn và nhiễm HIV/AIDS từ tháng 12/2009 đến tháng 1/2014.Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu mô tả cắt ngang. Số liệu nghiên cứu được xử lý theo phương pháp toán thống kê y học, sử dụng phần mềm Stata 10.0.Kết quả và kết luận: có 50 (28,9%) bệnh nhi bị viêm phổi do vi khuẩn trên tổng số 173 trẻ bị viêm phổi/HIV/AIDS; tuổi trung bình là 34,2 ± 36,9 tháng; nhóm tuổi dưới 12 tháng cao nhất (41,0%); Lâm sàng chủ yếu là sốt (83,3%), ho (91,7%), khó thở (41,7%), RLTH (83,3%) và phổi có ran (75...
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightTrường Hợp Bệnh Iga Bọng Nước Thành Dải Ở Trẻ EmThư HoàiTạp chí Da liễu học Việt Nam
Bệnh IgA bọng nước thành dải là một bệnh da bọng nước tự miễn dưới thượng bì hiếm gặp, gây ra do tự phát hay do thuốc, đặc trưng bởi sự lắng đọng IgA thành dải ở màng đáy. Cơ chế bệnh sinh của bệnh được cho là có liên quan đến nhiều loại kháng nguyên khác nhau kết hợp với kháng thể ở các vị trí trên màng đáy. Căn nguyên chính xác của bệnh chưa được biết tới nhưng bệnh có thể liên kết với một số bệnh mạn tính, ác tính. Chẩn đoán bệnh có thể gặp khó khăn vì sự không phổ biến của bệnh và các triệu chứng lâm sàng, thương tổn da không điển hình. Bệnh da bọng nước IgA thành dải có thể xuất hiện ở cả người lớn và trẻ em với các tên gọi khác nhau. Ở trẻ em, bệnh được gọi là bệnh da bọng nước mạn tính ở trẻ em (chronic bullous disease of childhood- CBCD), trong khi ở người lớn bệnh được gọi là bệnh IgA thành dải (LAD). Chúng tôi giới thiệu một ca lâm sàng bệnh IgA bọng nước thành dải ở trẻ em, có những đặc điểm lâm sàng và xét nghiệm không điển hình, khó khăn trong chẩn đoán và chậm đáp ứng ...
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightNhân một trường hợp lâm sàng hiếm gặp: tràn dịch màng phổi do dị vật đường thởUyên TốPham Ngoc Thach Journal of Medicine and Pharmacy
Tóm tắt Đặt vấn đề: Chúng tôi báo cáo một trường hợp lâm sàng hiếm gặp: bệnh nhân tràn dịch màng phổi do dị vật phế quản. Thông qua việc từng bước loại trừ các nguyên nhân gây tràn dịch màng phổi dịch tiết thường gặp, dựa trên phương tiện sẵn có tại Bệnh viện Thống Nhất, chúng tôi muốn nhấn mạnh vai trò của nội soi phế quản ống mềm trong phát hiện và xử trí sớm các trường hợp dị vật phế quản không điển hình ở người lớn tuổi. Báo cáo trường hợp: Bệnh nhân nam 80 tuổi, tình cờ phát hiện tràn dịch màng phổi phải trên phim Xquang ngực thẳng khi khám xuất cảnh. Quá trình hỏi bệnh sử, thăm khám, xét nghiệm dịch màng phổi, chụp cắt lớp vi tính lồng ngực và sinh thiết màng phổi mù không chỉ ra được nguyên nhân gây tràn dịch màng phổi. Kết quả xét nghiệm giúp loại trừ tràn dịch màng phổi do lao và chưa có bằng chứng của tràn dịch màng phổi ác tính. Nội soi phế quản ống mềm được chỉ định, ghi nhận có dị vật hình hạt đậu gây bít lòng phế quản phân thuỳ B9, viêm phù nề niêm mạc phế quản. Sau khi gắp bỏ dị vật, lâm sàng bệnh nhân tiến triển tốt, các chỉ dấu viêm trở về bình thường. Tuy nhiên, bệnh nhân vẫn còn tình trạng tràn dịch màng phổi lượng ít nghi do "trapped lung", hậu quả của chẩn đoán và xử trí muộn. Kết luận: Dị vật đường thở có thể gặp ở người lớn tuổi với biểu hiện không điển hình và bệnh sử thường bị bỏ sót. Ngay cả khi chụp cắt lớp vi tính lồng ngực không chẩn đoán được dị vật đường thở, bác sĩ lâm sàng nên nghi ngờ nếu bệnh nhân có các triệu chứng hô hấp bao gồm: ho, khạc đàm, ho ra máu, khó thở, đau ngực hoặc tràn dịch, tràn khí màng phổi không giải thích được nguyên nhân hoặc không đáp ứng điều trị ban đầu. Nội soi phế quản ống mềm là phương pháp đơn giản, an toàn và hữu ích trong chẩn đoán và xử trí dị vật đường thở. Từ khóa: Tràn dịch màng phổi, dị vật đường thở, nội soi phế quản ống mềm.
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightĐặc Điểm Hình Ảnh Cộng Hưởng Từ Lao Não, Màng Não – Phân Tích 45 Trường Hợp Chẩn Đoán Và Điều Trị Tại Bệnh Viện Phổi Trung ƯơngĐức QuânTạp chí Y học Việt Nam
Mục tiêu: Mô tả đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ (CHT) sọ của các ca bệnh lao não, màng não có dấu hiệu lâm sàng (LS), được chẩn đoán xác định bằng các xét nghiệm cận lâm sàng (CLS). Đối tượng: 45 bệnh nhân (BN) được chẩn đoán xác định lao não, màng não bằng 1 trong 2 hoặc cả 2 phương pháp xét nghiệm dịch não tuỷ (DNT): Gene Xpert và nuôi cấy môi trường lỏng MGIT. Phương pháp nghiên cứu: hồi cứu, mô tả, cắt ngang. Kết quả: Tuổi TB: 28,2 ± 21,058; nam/nữ là 1,5/1; các triệu chứng: đau đầu (73,3%); nôn, buồn nôn (60%); mệt mỏi, kém ăn (62,2%); rối loạn tri giác (37,8%); chẩn đoán lâm sàng: Giai đoạn I: 26,7%; giai đoạn II: 48,9%; giai đoạn III: 24.4%. Có 84,4% thấy bất thường não trên CHT: tăng ngấm thuốc đối quang từ màng não nền sọ 66,7%; tăng ngấm thuốc khe Sylvial 2,2%; tăng ngấm thuốc bể đáy 15,6%; não úng thuỷ 31,1%; dấu hiệu “củ lao” 44,4%; dấu hiệu nhồi máu não 13,3%; tổn thương không ngấm thuốc 2,2%. Không có trường hợp nào xuất hiện hình ảnh bất thường của dây thần kinh sọ nà...
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightKhảo Sát Tình Hình Sử Dụng Thuốc Trên Người Bệnh Hội Chứng Vành Cấp Tại Bệnh Viện Thống NhấtKhánh BảoTạp chí Y học Việt Nam
Mở đầu: Hội chứng vành cấp là nguyên nhân gây ra khoảng 40% ca tử vong vì bệnh tim mạch mỗi năm. Hiện có nhiều khuyến cáo chuyên môn trong chẩn đoán và điều trị hội chứng vành cấp. Mục tiêu: Mô tả đặc điểm sử dụng thuốc ức chế men chuyển/ thuốc ức chế thụ thể angiotensin II, thuốc chẹn bêta và statin điều trị trong 24 giờ đầu nhập viện và sau xuất viện ở người bệnh hội chứng vành cấp tại Bệnh viện Thống Nhất Thành phố Hồ Chí Minh. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang mô tả trên người bệnh được chẩn đoán xuất viện nhồi máu cơ tim cấp không có ST chênh lên, nhồi máu cơ tim cấp ST chênh lên hoặc đau thắt ngực không ổn định tại Bệnh viện Thống Nhất từ tháng 04/2020 đến tháng 08/2020. Nội dung khảo sát bao gồm: đặc điểm người bệnh hội chứng vành cấp, đặc điểm dùng thuốc ức chế men chuyển/ thuốc ức chế thụ thể angiotensin II, thuốc chẹn bêta, statin và tính hợp lý đối với chỉ định thuốc trong 24 giờ đầu nhập viện và trong đơn thuốc xuất viện. Kết quả: Tuổi trung vị của 174 người b...
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightĐặc Điểm Lâm Sàng, Cận Lâm Sàng Hội Chứng Cai Rượu Nặng Điều Trị Tại Trung Tâm Chống Độc Bệnh Viện Bạch MaiDo Xuan SonTạp chí Y học Việt Nam, 2021
Mục tiêu: Nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng hội chứng cai rượu nặng. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả trên 38 bệnh nhân có hội chứng cai rượu nặng với điểm CIWA-Ar≥20 điều trị tại Trung tâm chống độc bệnh viện Bạch Mai từ 1/2018 đến tháng 7/2018. Kết quả: 100% gặp ở nam giới; tuổi trung bình 47,6±12,6; chủ yếu từ 40-60 tuổi (68,4%), thời gian nghiện rượu dài 18,7± 8,55năm; uống 500-700 ml/ngày tới 63,2%; hội chứng cai kéo dài trung bình 3,8 ngày. Đặc điểm lâm sàng: bệnh nhân có đầy đủ các dấu hiệu nặng theo thang điểm CIWA-Ar: dấu hiệu run (100%), lo âu (100%), vã mồ hôi (97,4%), kích động (92,1%), buồn nôn và nôn (28,9%), đau đầu (15,8%). Các rối loạn ảo giác: thính giác (92,1%), thị giác (89,5%), xúc giác (23,7%). Rối loạn định hướng ở 76,3% số bệnh nhân. Biến chứng viêm phổi (39,5%) và 15,8% số BN phải thở máy. Đặc điểm cận lâm sàng: Tăng CK, AST, ALT, lactat. Kết luận: Hội chứng cai rượu nặng với nhiều triệu chứng và biến chứng, cần hồi sức và điều trị tại các đ...
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightNghiên cứu đặc điểm tổn thương mô bệnh học trong bệnh cầu thận trẻ emThục Nguyễn2021
Mục tiêu: Đánh giá tổn thương mô bệnh học các bệnh cầu thận trẻ em. Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang. Kết quả: Nghiên cứu 32 trẻ có bệnh lý cầu thận có chỉ định sinh thiết thận, có tuổi trung bình 10,28 ± 3,06, (nhỏ nhất 4 tuổi). Chỉ định sinh thiết thận nhiều nhất là hội chứng thận hư kháng corticoid 34,4%, tiếp đến là lupus ban đỏ có tổn thương thận chiếm 21,9%. Về kết quả sinh thiết, tổn thương tối thiểu chiếm tỉ lệ cao nhất 46,9%, tiếp đến là tổn thương viêm thận lupus nhóm IV và bệnh thận IgA (12,5%), xơ hóa cầu thận từng phần khu trú (9,4%), viêm thận lupus III 6,3%. Kết luận: Tổn thương tối thiểu là thường gặp nhất trong sinh thiết các bệnh cầu thận và chỉ định sinh thiết thận phổ biến là hội chứng thận hư kháng corticoid.
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightNhận xét kết quả của xét nghiệm genexpert mtb/rif đờm trong chẩn đoán lao phổi tại Bệnh viện Đại học Y Hà NộiVân KhánhTạp chí Nghiên cứu Y học, 2021
GeneXpert là một trong những kỹ thuật sinh học phân tử hàng đầu được Tổ chức Y tế thế giới (TCYTTG) khuyến cáo sử dụng trong chẩn đoán bệnh lao hiện nay. Nghiên cứu của chúng tôi được tiến hành nhằm đánh giá vai trò của xét nghiệm GeneXpert đờm trong chẩn đoán lao phổi, đặc biệt ở những đối tượng xét nghiệm AFB trong đờm âm tính. Nghiên cứu cắt ngang mô tả được thực hiện trên 1069 trường hợp có triệu chứng hoặc hình ảnh X quang lồng ngực nghi ngờ lao phổi. Nam giới và nữ giới chiếm tỷ lệ tương đương trong nghiên cứu. Các triệu chứng lâm sàng thường gặp bao gồm: ho (81,7%), đau ngực (21,5%), khó thở (20,5%), mệt mỏi (11,9%), sốt (11%). Hình ảnh X-quang lồng ngực nghi ngờ nhiễm lao chiếm 88,6%. Xét nghiệm tìm AFB trực tiếp trong đờm dương tính chiếm 3% tổng số bệnh nhân. Xét nghiệm GeneXpert MTB/RIF đờm dương tính chiếm 7,6% tổng số bệnh nhân nghiên cứu và chiếm 4,8% nhóm có xét nghiệm AFB đờm âm tính.
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightNghiên cứu đặc điểm miễn dịch và một số yếu tố nguy cơ mắc sởi nặng ở trẻ em năm 201419071636 Trần Huyền TrangTạp chí Nghiên cứu và Thực hành Nhi khoa, 1970
Mục đích nghiên cứu: Sự thay đổi CD4, CD8, trên bệnh nhân sởi và một số yếu tố nguy cơ ảnh hưởng đến tình trạng miễn dịch của trẻ mắc sởi.Phương pháp: Mô tả một loạt các ca bệnh.Kết quả: 125 ca bệnh (58,6%) trẻ mắc sởi sớm trước 12 tháng tuổi, trong đó có 12% < 6 tháng tuổi, 41,8% trẻ giảm CD4, 51,8% trẻ CD8 <31%, 14,1 % CD4 giảm nặng <500, 18,4% trẻ CD8 giảm <500. 50% trường hợp giảm CD4 và CD8 có sự tương đồng giữa giảm tỷ lệ % và trị tuyệt đối.Kết luận: CD4, CD8 giảm làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn và nhiễm virus nhóm khác trên trẻ mắc sởi.Từ khóa: sởi, suy giảm miễn dịch, nhiễm trùng
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightSee full PDFdownloadDownload PDFLoading Preview
Sorry, preview is currently unavailable. You can download the paper by clicking the button above.
Related papers
Đặc Điểm Lâm Sàng Của Hội Chứng Sảng Cấp Dạng Kích Động Ở Bệnh Nhân Ngộ Độc CấpĐỗ Danh LươngTạp chí Y học Việt Nam, 2022
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightThực Trạng Bệnh Khô Mắt Trên Sinh Viên Năm Thứ 5 Đại Học y Dược Thái Nguyên Và Một Số Yếu Tố Liên QuanLương Hà2021
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightKhảo Sát Đặc Điểm Lâm Sàng, Cận Lâm Sàng Và Sử Dụng Thuốc Trên Bệnh Nhân Hen Phế Quản Điều Trị Ngoại TrúT H NTạp chí Y học Việt Nam
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightĐặc Điểm Lâm Sàng, Cận Lâm Sàng Viêm Não Kháng Thụ Thể N-Methyl-D-Aspartate (Nmda) Sau Viêm Não Herpes Simplex Ở Trẻ EmPhạm AnTạp chí Nghiên cứu Y học
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightThực Trạng Và Hiệu Quả Can Thiệp Rối Loạn Giọng Nói Ở Nữ Giáo Viên Tiểu Học Thành Phố Hà NộiPhạm Trí DũngTạp chí Y học Việt Nam, 2022
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightKhảo Sát Tình Hình Sử Dụng Kháng Sinh Và Các Yếu Tố Liên Quan Đến Hiệu Quả Điều Trị Viêm Phổi Cộng Đồng Ở Trẻ Em23010920 NGUYỄN THỊ TRINHTạp chí Y học Việt Nam, 2021
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightĐặc Điểm Lâm Sàng, Cận Lâm Sàng U Lympho Không Hodgkin Nguyên Phát Đường Tiêu HóaThắng TrầnTạp chí Y học Việt Nam
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightTổng Quan Về Viêm Mũi Xoang Mạn Tính Ở Người Cao TuổiMai BùiTạp chí Y học Việt Nam
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightMột số đăc điểm dịch tễ của tiêu chảy cấp do Rotavirus và Norovirus ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Trung ươngThu HienTạp chí Nghiên cứu và Thực hành Nhi khoa, 2018
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightĐặc Điểm Bệnh Nhân Điều Trị Nghiện Các Chất Dạng Thuốc Phiện Bằng Thuốc Buprenorphine Và Methadone Tại Ba Tỉnh Miền Núi Phía Bắc Năm 2019dinh thuyTạp chí Y học Việt Nam, 2021
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightẢnh Hưởng Của Chất Lượng Tinh Dịch Tới Tỷ Lệ Thụ Tinh Trong Thụ Tinh Trong Ống Nghiệm Tại Trung Tâm HTSS & CN Mô Ghép Bệnh Viện Đại Học y Hà Nội Năm 2020 – 2021Lê Ngọc DungTạp chí Y học Việt Nam
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightKhảo Sát Tình Hình Kháng Kháng Sinh Của Các VI Khuẩn Gram Âm Đường Ruột Thường Gặp Tại Bệnh Viện Tỉnh Ninh ThuậnHuynh Nguyen2023
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightKết Cục Điều Trị U Tế Bào Mầm Ác Tính Ngoài Sọ Tại Bệnh Viện Nhi Đồng 2 Và Các Yếu Tố Liên QuanHoan NguyễnTạp chí Y học Việt Nam
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightLoạn sản xơ cốt hóa tiến triển ở trẻ em: báo cáo ca bệnhLê Trần Tú QuỳnhTạp chí Nghiên cứu và Thực hành Nhi khoa
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightThiểu Cơ Ở Người Bệnh Ca O Tuổi Thoái Hóa Khớp Gối Nguyên PhátHuyền VũTạp chí Y học Việt Nam, 2023
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightThe Situation of Hiv Infection in Children Aged 10-15 Years Received Arv Treatment at the Vietnam National Children’s Hospital in 2020linus Olson2021
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightMột số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng dậy thì sớm vô căn ở trẻ gáiYến Nhi Nguyễn HoàngVietnam Journal of Diabetes and Endocrinology, 2020
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightThực Trạng Phát Hiện Và Một Số Yếu Tố Liên Quan Đến Lao Kháng Rifampicin Tại Thái Nguyên Giai Đoạn 2014 - 2022Hà HoàngTạp chí Y học Việt Nam, 2023
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightKết Quả Điều Trị Bệnh Nhân COVID19 Được Can Thiệp Ecmo Tại Bệnh Viện Bệnh Nhiệt Đới Trung ƯơngĐỗ Tú QuyênTạp chí Y học Việt Nam
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightPhân Tích Đặc Điểm Lâm Sàng, Hình Ảnh Nội Soi Và Mô Bệnh Học Ở Bệnh Nhân Ung Thư Dạ Dày Trẻ TuổiVân KhánhTạp chí Y học Việt Nam, 2021
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightChất Lượng Cuộc Sống Và Một Số Yếu Tố Liên Quan Ở Trẻ Vị Thành Niên 10-15 Tuổi Điều Trị Arv Ngoại Trú Tại Bệnh Viện Nhi Trung Ươnglinus OlsonTạp chí Y học Việt Nam, 2021
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightKhảo sát các thành tố của hội chứng chuyển hóa và xác định nồng độ ferritin huyết thanh ở bệnh nhân hội chứng chuyển hóaNguyên TrầnVietnam Journal of Diabetes and Endocrinology
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightKết Quả Phẫu Thuật Nội Soi Sau Phúc Mạc Điều Trị Hội Chứng Conn Do U Tuyến Thượng ThậnLong HoàngTạp chí Y học Việt Nam, 2023
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightGây Tê Mặt Phẳng Cơ Dựng Sống Trong Cắt Gan Ở Trẻ Em: Báo Cáo Trường HợpNguyễn Thyy AnTạp chí Y học Việt Nam
downloadDownload free PDFView PDFchevron_right- About
- Press
- Papers
- Topics
- We're Hiring!
- Help Center
- Find new research papers in:
- Physics
- Chemistry
- Biology
- Health Sciences
- Ecology
- Earth Sciences
- Cognitive Science
- Mathematics
- Computer Science
- Terms
- Privacy
- Copyright
- Academia ©2024
Từ khóa » Nốt Acini
-
CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH HỘI CHỨNG PHẾ NANG - Luận Văn Y Học
-
Xq Hoi Chung Phe Nang - SlideShare
-
Bệnh Phổi Phế Nang – Wikipedia Tiếng Việt
-
CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH HỘI CHỨNG PHẾ NANG - 123doc
-
CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH HỘI CHỨNG PHẾ NANG - Tài Liệu Text
-
X Quang Ngực Bổ Sung Flashcards | Quizlet
-
Bài Giảng Chẩn đoán Hình ảnh Hội Chứng Phế Nang
-
Acinus: Cấu Trúc, Chức Năng & Bệnh Tật - Chuakhoi
-
Cập Nhật Xử Trí Nốt Mờ Tròn đơn độc Tại Phổi
-
Giải Phẫu Bệnh Lý: Bệnh Lý Gan - Health Việt Nam
-
Bệnh Lý đường Hô Hấp Dưới - Health Việt Nam
-
Bệnh Lý đường Hô Hấp Dưới (P2) | BvNTP
-
Giải Phẫu Và Chức Năng Tuyến Tụy