Các Loại Vạch Kẻ đường Phổ Biến Theo Quy Chuẩn 41:2019
Có thể bạn quan tâm
1. Nhóm vạch dọc đường
Nhóm vạch phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều
- Vạch 1.1: Vạch phân chia hai chiều xe chạy, dạng vạch đơn, đứt nét: dùng để phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều nhau. Xe được phép cắt qua để sử dụng làn ngược chiều từ cả hai phía.
- Vạch 1.2: Vạch phân chia hai chiều xe chạy, dạng vạch đơn, nét liền: dùng để phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều; xe không được lấn làn, không được đè lên vạch.
- Vạch 1.3: Vạch phân chia hai chiều xe chạy, dạng vạch đôi, nét liền: Dùng để phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều, xe không được lấn làn, không được đè lên vạch.
- Vạch 1.4: Vạch phân chia hai chiều xe chạy, dạng vạch đôi gồm một vạch nét liền, một vạch nét đứt: Dùng để phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều. Xe trên làn đường tiếp giáp với vạch đứt nét được phép cắt qua và sử dụng làn ngược chiều khi cần thiết; xe trên làn đường tiếp giáp với vạch liền nét không được lấn làn hoặc đè lên vạch.
- Vạch 1.5: Vạch xác định ranh giới làn đường có thể thay đổi hướng xe chạy: Dùng để xác định ranh giới làn đường có thể thay đổi hướng xe chạy trên đó theo thời gian. Hướng xe chạy ở một thời điểm trên làn đường có thể đổi chiều được quy định bởi người điều khiển giao thông, tín hiệu đèn, biển báo hoặc các báo hiệu khác phù hợp.
Nhóm vạch phân chia các làn xe chạy cùng chiều
- Vạch 2.1: Vạch phân chia các làn xe cùng chiều, dạng vạch đơn, đứt nét: Dùng để phân chia các làn xe cùng chiều. Trong trường hợp này, xe được phép thực hiện việc chuyển làn đường qua vạch 2.1.
- Vạch 2.2: Vạch phân chia các làn xe cùng chiều, dạng vạch đơn, liền nét: Dùng để phân chia các làn xe cùng chiều trong trường hợp không cho phép xe chuyển làn hoặc sử dụng làn khác; xe không được lấn làn, không được đè lên vạch.
- Vạch 2.3: Vạch giới hạn làn đường dành riêng hoặc làn đường ưu tiên: Vạch giới hạn làn đường dành riêng cho một loại xe cơ giới nhất định (vạch liền nét), các loại xe khác không được đi vào làn xe này trừ những trường hợp khẩn cấp theo Luật Giao thông đường bộ. Vạch giới hạn làn đường ưu tiên cho một loại xe cơ giới nhất định (vạch đứt nét), các xe khác có thể sử dụng làn đường này nhưng phải nhường đường cho xe được ưu tiên sử dụng làn khi xuất hiện loại xe này trên làn xe.
Xe trên làn đường dành riêng hoặc làn đường ưu tiên có thể cắt qua các vạch này khi làn đường hoặc phần đường xe chạy liền kề không cấm sử dụng loại xe này.
- Vạch 2.4: Vạch phân chia các làn xe cùng chiều, dạng vạch kép (một vạch liền, một vạch đứt nét): Dùng để phân chia các làn xe cùng chiều, xe trên làn đường tiếp giáp với vạch đứt nét được phép cắt qua khi cần thiết; xe trên làn đường tiếp giáp với vạch liền nét không được lấn làn hoặc đè lên vạch.
Nhóm vạch kênh hóa dòng xe
- Vạch 4.4: Vạch kẻ kiểu mắt võng: Được sử dụng để báo cho người điều khiển không được dừng phương tiện trong phạm vi phần mặt đường có bố trí vạch để tránh ùn tắc giao thông.
Nhóm vạch cấm dừng xe trên đường
- Vạch 6.1: Vạch cấm đỗ xe trên đường: Sử dụng để báo hiệu không được phép đỗ xe bên đường.
Nhóm vạch ngang đường
- Vạch 7.1: Dùng để xác định vị trí dừng xe để chờ tín hiệu cho phép đi tiếp. Vạch dùng để xác định vị trí người điều khiển phương tiện phải dừng lại khi có tín hiệu đèn đỏ hoặc khi có biển số R.122. Vạch cũng dùng để xác định vị trí người điều khiển phải dừng lại trong các điều kiện nhất định ở một số vị trí như: trên nhánh dẫn tới nút giao cùng mức với đường sắt, trên làn chờ rẽ trái trong phạm vi nút giao, trước vị trí vạch người đi bộ qua đường.
- Vạch 7.2: Vạch nhường đường: Để báo hiệu cho xe phải đi chậm hoặc dừng lại khi cần thiết để nhường đường cho các phương tiện hoặc người trên các hướng giao thông khác được di chuyển trước.
- Vạch 7.3: Vạch đi bộ qua đường: Xác định phạm vi phần đường dành cho người đi bộ cắt qua đường.
- Vạch 7.7: Vạch báo gần chỗ giao nhau với đường sắt: Để báo cho người tham gia giao thông biết phía trước có chỗ giao nhau với đường sắt, nhắc người điều khiển phương tiện thận trọng. Cụm vạch này chỉ dùng ở chỗ không có người gác chắn đường sắt.
- Vạch giảm tốc độ: Dùng để báo cho người điều khiển phương tiện biết đoạn đường cần phải giảm tốc độ đồng thời bản thân vạch cũng được cấu tạo để góp phần làm giảm tốc độ xe chạy.
Vạch giảm tốc độ có màu vàng, có thể bố trí dạng cụm (nhiều vạch đơn) ở phía trước và trong đoạn đường cần giảm tốc độ hoặc là dạng vạch đơn bố trí trên toàn bộ chiều dài đoạn đường cần giảm tốc độ.
>> Các loại biển phụ theo Quy chuẩn mới, có hiệu lực từ 01/7/2020
Từ khóa » Những Quy định Về Vạch Kẻ đường
-
Phân Biệt Các Loại Vạch Kẻ đường Và ý Nghĩa Của Chúng để Tránh Bị ...
-
07 Loại Vạch Kẻ đường Cần Phân Biệt để Tránh Mất Tiền Phạt
-
Các Loại Vạch Kẻ đường Cần Phải Biết để Không Bị Phạt Oan
-
Phân Biệt Các Loại Vạch Kẻ đường Theo Quy Chuẩn Mới Nhất
-
Quy định Về Vạch Kẻ đường Khi Tham Gia Giao Thông
-
Quy Chuẩn Vạch Sơn Kẻ đường
-
Quy Chuẩn Mới, Tài Xế Cần Lưu ý 6 Vạch Kẻ đường để Không Bị "phạt ...
-
Các Loại Vạch Kẻ đường Theo Quy Chuẩn 41 Năm 2022 - Luật Sư X
-
Các Loại Vạch Kẻ đường Theo Quy Chuẩn 41 Mới Nhất - Luật Hoàng Phi
-
Phân Biệt 7 Loại Vạch Kẻ đường Phổ Biến Theo QCVN 41:2019/BGTVT
-
Nhận Biết Nhanh Các Loại Vạch Kẻ đường Thường Gặp để Tránh Bị ...
-
Ý Nghĩa Của Làn đường, Vạch Kẻ đường Và Mức Xử Phạt Lỗi Sai Làn ...
-
Quy định 41 Về Sơn Vạch Kẻ đường - SÀI GÒN ATN