Các Mức Thuế Suất Thuế GTGT Và Mặt Hàng áp Dụng - MISA MeInvoice
Có thể bạn quan tâm
Thuế suất thuế GTGT là gì và quy định về các mức thuế suất thuế giá trị gia tăng – Căn cứ quan trọng thứ hai để tính thuế giá trị gia tăng đối với từng loại hàng hóa, dịch vụ trong từng trường hợp. Trong bài viết ngày hôm nay, hãy cùng MISA meInvoice tìm hiểu chi tiết hơn về những nội dung này nhé.
Lưu ý: Trước khi tìm hiểu về thuế suất thuế GTGT, bạn có thể tìm hiểu trước những thông tin cần biết về thuế suất trong bài viết dưới đây.
Tìm hiểu thêm:
|
1.Thuế suất thuế GTGT là gì?
Thuế suất thuế giá trị gia tăng là mức thuế phải nộp trên một đơn vị hàng hóa, dịch vụ chịu thuế.
2. Các mức thuế suất thuế GTGT
Luật thuế GTGT quy định 3 mức thuế suất thuế giá trị gia tăng đang được áp dụng hiện nay là: 0%, 5% và 10%.
Lưu ý: Từ ngày 01/07/2024 đến hết ngày 31/12/2024, các đơn vị kinh doanh được áp dụng chính sách giảm 2% thuế suất thuế GTGT (áp dụng đối với các mặt hàng dịch vụ đang chịu mức thuế suất 10%) theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP, nghị quyết 142/2024/QH15. Chi tiết về nội dung chính sách giảm thuế GTGT theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP xem Tại đây.
a/ Mức thuế suất 0%
Về tổng quan, mức thuế suất GTGT 0% có thể được áp dụng đối với 4 trường hợp hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, được coi là xuất khẩu như sau:
Dấu hiệu nhận biết các trường hợp có thể được áp dụng thuế suất GTGT 0%
So sánh với nhóm đối tượng không chịu thuế hay đối tượng không phải kê khai tính nộp thuế GTGT, thuế suất 0% được áp dụng với mục đích hoàn thuế GTGT cho hàng hóa dịch vụ xuất khẩu đã thu trước đó, làm cho giá của hàng hóa dịch vụ xuất khẩu không còn thuế GTGT; nhờ đó, khuyến khích xuất khẩu.
Để tìm hiểu chi tiết hơn về mức thuế suất 0%, mời các bạn đọc xem tại bài viết xem thêm dưới đây.
Tìm hiểu thêm:
|
b/ Mức thuế suất 5%
Danh mục hàng hóa, dịch vụ được áp dụng mức thuế suất GTGT 5%, theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 219/2013/TT-BTC, sửa đổi bổ sung theo điều 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC và điều 1 Thông tư 43/2021/TT-BTC bao gồm:
Các mặt hàng chịu thuế suất 5% – Bảng chi tiết:
Không bao gồm các loại nước uống đóng chai, đóng bình và các loại nước giải khát khác thuộc đối tượng áp dụng mức thuế suất 10%. | ||
| ||
– Quặng để sản xuất phân bón là các quặng làm nguyên liệu để sản xuất phân bón như quặng Apatít dùng để sản xuất phân lân, đất bùn làm phân vi sinh | ||
– Thuốc phòng trừ sâu bệnh bao gồm thuốc bảo vệ thực vật theo Danh mục thuốc bảo vệ thực vật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành và các loại thuốc phòng trừ sâu bệnh khác | ||
– Các chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng | ||
| ||
| ||
(bao gồm cả thóc, gạo, ngô, khoai, sắn, lúa mỳ) | ||
| ||
| ||
– Thực phẩm tươi sống gồm các loại thực phẩm chưa được làm chín hoặc chế biến thành sản phẩm khác, chỉ sơ chế dưới dạng làm sạch, bóc vỏ, cắt, đông lạnh, phơi khô mà qua sơ chế vẫn còn là thực phẩm tươi sống như thịt gia súc, gia cầm, tôm, cua, cá và các sản phẩm thủy sản, hải sản khác. Trường hợp thực phẩm đã qua tẩm ướp gia vị thì áp dụng thuế suất 10%. | ||
– Lâm sản chưa qua chế biến bao gồm các sản phẩm từ rừng tự nhiên khai thác thuộc nhóm: song, mây, tre, nứa, luồng, nấm, mộc nhĩ; rễ, lá, hoa, cây làm thuốc, nhựa cây và các loại lâm sản khác. | ||
| ||
| ||
– Các loại máy soi, chiếu, chụp dùng để khám, chữa bệnh – Các thiết bị, dụng cụ chuyên dùng để mổ, điều trị vết thương, ô tô cứu thương – Dụng cụ đo huyết áp, tim, mạch, dụng cụ truyền máu – Bơm kim tiêm – Dụng cụ phòng tránh thai – Các dụng cụ, thiết bị y tế | Các thiết bị, dụng cụ y tế cần có: – Giấy phép nhập khẩu – hoặc Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành – hoặc Phiếu tiếp nhận hồ sơ công bố tiêu chuẩn theo quy định pháp luật về y tế hoặc theo Danh mục trang thiết bị y tế thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Y tế được xác định mã số hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 14/2018/TT-BYT ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế | |
– Bông, băng, gạc y tế và băng vệ sinh y tế – Thuốc phòng bệnh, chữa bệnh bao gồm thuốc thành phẩm, nguyên liệu làm thuốc, trừ thực phẩm chức năng – Vắc-xin – Sinh phẩm y tế, nước cất để pha chế thuốc tiêm, dịch truyền – Mũ, quần áo, khẩu trang, săng mổ, bao tay, bao chi dưới, bao giày, khăn, găng tay chuyên dùng cho y tế, túi đặt ngực và chất làm đầy da (không bao gồm mỹ phẩm) – Vật tư hóa chất xét nghiệm, diệt khuẩn dùng trong y tế | ||
| ||
| ||
– Hoạt động văn hóa, triển lãm và thể dục, thể thao, trừ các khoản doanh thu như: bán hàng hóa, cho thuê sân bãi, gian hàng tại hội chợ, triển lãm | ||
– Hoạt động biểu diễn nghệ thuật như: tuồng, chèo, cải lương, ca, múa, nhạc, kịch, xiếc; hoạt động biểu diễn nghệ thuật khác và dịch vụ tổ chức biểu diễn nghệ thuật của các nhà hát hoặc đoàn tuồng, chèo, cải lương, ca, múa, nhạc, kịch, xiếc có giấy phép hoạt động do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp | ||
– Sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim, trừ các sản phẩm không chịu thuế | ||
| ||
– các hoạt động phục vụ, hỗ trợ kỹ thuật cho việc nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ – các hoạt động liên quan đến sở hữu trí tuệ – chuyển giao công nghệ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa, an toàn bức xạ, hạt nhân và năng lượng nguyên tử – dịch vụ về thông tin, tư vấn, đào tạo, bồi dưỡng, phổ biến, ứng dụng thành tựu khoa học và công nghệ trong các lĩnh vực kinh tế – xã hội theo hợp đồng dịch vụ khoa học và công nghệ quy định tại Luật Khoa học và công nghệ, không bao gồm trò chơi trực tuyến và dịch vụ giải trí trên Internet | ||
Nhà ở xã hội là nhà ở do Nhà nước hoặc tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế đầu tư xây dựng và đáp ứng các tiêu chí về nhà ở, về giá bán nhà, về giá cho thuê, về giá cho thuê mua, về đối tượng, điều kiện được mua, được thuê, được thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở |
Nguồn tham khảo: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Thong-tu-219-2013-TT-BTC-huong-dan-Luat-thue-gia-tri-gia-tang-va-Nghi-dinh-209-2013-ND-CP-220761.aspx
c/ Mức thuế suất 10%
Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế không nằm trong các danh mục hàng hóa, dịch vụ không phải kê khai tính nộp; danh mục hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất 0%; danh mục hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất 5%.
d/ Mức thuế suất 8%
Căn cứ khoản 1 Điều 1 Nghị định 72/2024/NĐ-CP có quy định từ 01/07/2024 các hàng hóa dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10% sẽ áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 8% trừ các hàng hóa dịch vụ được quy định chi tiết tại Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III của nghị định này.
>> Xem Thêm: Phần Mềm Kế Toán Thông Dụng Nhất MISA SME
3. Cách tra cứu thuế suất thuế GTGT
Để thực hiện tra cứu thuế suất thuế GTGT bạn làm theo 2 bước cơ bản sau:
- Bước 1: Xác định mã ngành hàng hóa
- Bước 2: Đối chiếu mã ngành với Phụ lục I, II, III ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP:
- Trường hợp 1: Mã ngành thuộc 3 phụ lục trên đồng nghĩa hàng hóa không được giảm thuế GTGT mới 2024.
- Trường hợp 2: Nếu mã ngành không thuộc phụ lục nào trong 3 phụ lục trên thì các hàng hóa , dịch vụ này được giảm thuế suất từ 10% xuống 8%
4. Danh sách thuế suất thuế GTGT năm của một số ngành hàng phổ biến
STT | Ngành hàng, dịch vụ | Mức thuế suất (01/07/2023 – 31/12/2023) |
1 | Thuế suất thuế GTGT ngành xây dựng | 8% |
2 | Thuế suất thuế GTGT dịch vụ khách sạn | 8% |
3 | Thuế suất GTGT của rượu | 10% |
4 | Thuế suất thuế GTGT hàng gia công | – 0%: Dịch vụ gia công hàng hóa xuất khẩu – 5%: Dịch vụ gia công hàng hóa trong nước – 10%: Các trường hợp khác |
5 | Dịch vụ tư vấn | 10% |
6 | Thuế suất GTGT của gạo | 0% |
7 | Thuế suất GTGT của dịch vụ đào tạo | Không chịu thuế GTGT |
8 | Thuế suất thuế GTGT gia công hàng may mặc | 8% |
9 | Thuế suất thuế GTGT của dịch vụ quảng cáo | 8% |
10 | Thuế suất thuế GTGT hàng nhập khẩu | – 10%: Phần lớn các loại hàng hóa. – 8%: Đối với một số loại hàng hóa thuộc nhóm chịu thuế suất 10% nhưng được giảm 2% thuế. – 5%: Một số ít hàng hóa |
11 | Thuế suất GTGT của vàng, bạc, đá quý | 10% |
12 | Thuế suất thuế GTGT đối với gỗ rừng trồng | 10% |
13 | Thuế suất thuế GTGT khẩu trang y tế | 5% |
14 | Thuế suất thuế GTGT đối với hàng xuất khẩu | 0% |
15 | Thuế suất thuế GTGT chuyển quyền sử dụng đất | Không chịu thuế GTGT |
16 | Thuế suất thuế GTGT cước vận tải quốc tế | 0% |
17 | Thuế suất thuế GTGT vận chuyển hàng hóa | – 3%: Vận chuyển hàng hóa trong nước – 0%: Vận chuyển hàng hóa quốc tế và phải sử dụng sử dụng phương tiện vận chuyển của Việt Nam |
18 | Thuế suất thuế GTGT dịch vụ du lịch | 10% |
19 | Thuế suất thuế GTGT tiền nước sinh hoạt | 5% |
20 | Thuế suất thuế GTGT phần mềm | Không chịu thuế GTGT |
21 | Thuế suất thuế GTGT của cát | 10% |
22 | Thuế suất thuế GTGT dịch vụ lưu trú | 10% |
23 | Thuế suất thuế GTGT của muối | 10% |
24 | Thuế suất thuế GTGT hàng may mặc | 10% |
25 | Thuế suất thuế GTGT thuốc bảo vệ thực vật | Không chịu thuế GTGT |
5. Tiếp tục giảm 2% thuế giá trị gia tăng đến 31/12/2024
Sáng 30/6 Quốc hội đã đồng ý tiếp tục giảm 2% thuế giá trị gia tăng từ từ 1/7/2024 đến hết ngày 31/12/2024 thông qua Kỳ họp thứ 7, Quốc hội khóa XV. Cụ thể nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 10% sẽ giảm xuống còn 8% trừ một số nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:
- Viễn thông, công nghệ thông tin.
- Hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm.
- Kinh doanh bất động sản.
- Kim loại, sản phẩm từ kim loại đúc sẵn
- Sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế.
- Sản phẩm hoá chất
- Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
→ Xem thêm:
|
MISA meInvoice hy vọng những thông tin chia sẻ trên sẽ giúp bạn đọc dễ dàng tra cứu các quy định về thuế suất thuế GTGT, đặc biệt là các trường hợp lưu ý, các ví dụ cụ thể là hồ sơ chứng từ, giúp bạn đọc ngày càng hoàn thiện hơn công tác kế toán, quản lý thuế tại đơn vị. Chúc các bạn thành công!
MISA meInvoice đã vượt qua quá trình thẩm định, xét duyệt khắt khe nhất và được Tổng Cục Thuế lựa chọn là một trong những đơn vị uy tín hàng đầu cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử. Phần mềm được trang bị và nâng cấp các tính năng mới nhất để đáp ứng đầy đủ các nghiệp vụ về HĐĐT theo Nghị định 123 & Thông tư 78/2021/TT-BTC, cũng như đáp ứng quy định mới nhất về mức thuế suất GTGT 8% theo Nghị quyết 142/2024/QH15 & Nghị định 72/2024/NĐ-CP.
Doanh nghiệp quan tâm phần mềm hóa đơn điện tử MISA meInvoice & có nhu cầu dùng thử MIỄN PHÍ đầy đủ tính năng hóa đơn điện tử MISA trong 5 ngày, vui lòng ĐĂNG KÝ tại đây:
Từ khóa » Các Loại Thuế Suất ở Việt Nam
-
Thuế Suất Là Gì? Mức Thuế Suất Của Các Loại Thuế Phổ Biến Tại Việt Nam
-
Toàn Bộ 5 Loại Thuế Suất Mà Doanh Nghiệp Phải Biết - LuatVietnam
-
Thuế Suất Là Gì? Các Loại Thuế Suất Mà Doanh Nghiệp Phải Biết?
-
Thuế Suất Là Gì? Các Loại Thuế Suất Hiện Nay? - Luật Hoàng Phi
-
Các Loại Thuế Doanh Nghiệp - Kế Toán Tân Thành Thịnh
-
Thuế Suất Là Gì ? Khái Niệm Thuế Suất được Hiểu Như Thế Nào ?
-
Mức Thuế Suất Thu Nhập Doanh Nghiệp Năm 2022 - Công Ty Luật Việt An
-
Tổng Hợp Thuế Suất Của Các Loại Thuế Mà Doanh Nghiệp Cần Biết
-
[PDF] Sổ Tay Thuế Việt Nam 2021 - PwC
-
Những Loại Hàng Hóa Chịu Thuế Suất Thuế Giá Trị Gia Tăng 0% - LawKey
-
Thuế Giá Trị Gia Tăng: Thực Tiễn áp Dụng Và Giải Pháp Hoàn Thiện (20 ...
-
Các Loại Thuế Phải Nộp Sau Khi Thành Lập Công Ty Là Gì?
-
Một Số Trường Hợp áp Dụng Mức Thuế Suất Thuế GTGT 0% Thường Gặp
-
[PDF] Sổ Tay Thuế Việt Nam 2020 - PwC