Những Loại Hàng Hóa Chịu Thuế Suất Thuế Giá Trị Gia Tăng 0% - LawKey
Có thể bạn quan tâm
Thuế giá trị gia tăng có vai trò rất lớn trong nền kinh tế của nước ta. Nhà nước quy định một số loại hàng hóa dịch vụ được hưởng thuế suất thuế giá trị gia tăng 0%. Những loại hàng hóa chịu thuế suất thuế giá trị gia tăng 0% là những loại nào? Đối tượng được hưởng thuế suất thuế giá trị gia tăng 0%? Lawkey sẽ giải đáp thắc mắc đó ngay sau đây.
1. Thuế giá trị gia tăng là gì?
Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Đây là một loại thuế gián thu, người chịu thuế là người tiêu dùng. Là loại thuế có đối tượng đánh thuế rất rộng. Các loại hàng hóa, dịch vụ sử dụng trong sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam.
Một điểm đáng lưu ý, thuế giá trị gia tăng đánh trên lãnh thổ. Các loại hàng hóa trên lãnh thổ Việt Nam được sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng sẽ chịu thuế giá trị gia tăng.
>>>Xem thêm: Thuế giá trị gia tăng là gì?
2. Các loại hàng hóa chịu thuế suất thuế giá trị gia tăng 0%
Căn cứ theo Thông tư 219/2013/TT-BTC, các loại hàng hóa chịu thuế suất thuế giá trị gia tăng 0% bao gồm:
2.1. Hàng hóa xuất khẩu
Như đã nói ở trên, thuế giá trị gia tăng đánh thuế các loại hàng hóa dịch vụ trên lãnh thổ Việt Nam. Nên những loại hàng hóa thuộc diện hàng hóa xuất khẩu sẽ được hưởng thuế suất thuế giá trị gia tăng 0%.
Các loại hàng hóa xuất khẩu:
– Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả ủy thác xuất khẩu.
– Hàng hóa bán vào khu phi thuế quan. Hàng bán cho cửa hàng miễn thuế.
– Hàng hóa bán mà điểm giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam.
– Phụ tùng, vật tư thay thế để sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, máy móc thiết bị cho bên nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam.
– Các trường hợp được coi là xuất khẩu theo quy định của pháp luật:
+ Hàng hóa gia công chuyển tiếp theo quy định của pháp luật thương mại về hoạt động mua, bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công hàng hóa với nước ngoài.
+ Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ.
+ Hàng hóa xuất khẩu để bán tại hội chợ, triển lãm ở nước ngoài.
Điều kiện áp dụng:
– Có hợp đồng bán, gia công hàng hóa xuất khẩu; hợp đồng ủy thác xuất khẩu;
– Có chứng từ thanh toán tiền hàng hóa xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;
– Có tờ khai hải quan
Riêng đối với trường hợp hàng hóa bán mà điểm giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam, bên bán phải có:
+ Tài liệu chứng minh việc giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam. Như: Hợp đồng mua hàng hóa ký với bên bán hàng hóa ở nước ngoài. Hợp đồng bán hàng hóa ký với bên mua hàng. Chứng từ chứng minh hàng hóa được giao, nhận ở ngoài Việt Nam. Như: hóa đơn thương mại theo thông lệ quốc tế, vận đơn, phiếu đóng gói, giấy chứng nhận xuất xứ…; chứng từ thanh toán qua ngân hàng gồm: chứng từ qua ngân hàng của cơ sở kinh doanh thanh toán cho bên bán hàng hóa ở nước ngoài; chứng từ thanh toán qua ngân hàng của bên mua hàng hóa thanh toán cho cơ sở kinh doanh.
2.2. Dịch vụ xuất khẩu
Bao gồm các loại dịch vụ sau:
– Dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam.
– Dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu phi thuế quan.
Trường hợp cung cấp dịch vụ mà hoạt động cung cấp vừa diễn ra tại Việt Nam, vừa diễn ra ở ngoài Việt Nam nhưng hợp đồng dịch vụ được ký kết giữa hai người nộp thuế tại Việt Nam hoặc có cơ sở thường trú tại Việt Nam thì thuế suất 0% chỉ áp dụng đối với phần giá trị dịch vụ thực hiện ở ngoài Việt Nam. Trừ trường hợp cung cấp dịch vụ bảo hiểm cho hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất 0% trên toàn bộ giá trị hợp đồng. Trường hợp, hợp đồng không xác định riêng phần giá trị dịch vụ thực hiện tại Việt Nam thì giá tính thuế được xác định theo tỷ lệ (%) chi phí phát sinh tại Việt Nam trên tổng chi phí.
Cơ sở kinh doanh cung cấp dịch vụ là người nộp thuế tại Việt Nam phải có tài liệu chứng minh dịch vụ thực hiện ở ngoài Việt Nam.
Điều kiện áp dụng:
– Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan.
– Có chứng từ thanh toán tiền dịch vụ xuất khẩu qua ngân hàng. Và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật.
Riêng đối với dịch vụ sửa chữa tàu bay, tàu biển cung cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, để được áp dụng thuế suất 0%, ngoài các điều kiện về hợp đồng và chứng từ thanh toán nêu trên, tàu bay, tàu biển đưa vào Việt Nam phải làm thủ tục nhập khẩu, khi sửa chữa xong thì phải làm thủ tục xuất khẩu.
2.3. Vận tải quốc tế
Bao gồm các loại:
– Vận tải hành khách, hành lý, hàng hóa theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài.
– Vận tải hành khách, hành lý, hàng hóa theo chặng quốc tế từ nước ngoài đến Việt Nam.
– Vận tải hành khách, hành lý, hàng hóa theo chặng cả điểm đi và đến ở nước ngoài.
Không phân biệt có phương tiện trực tiếp vận tải hay không có phương tiện.
Trường hợp, hợp đồng vận tải quốc tế bao gồm cả chặng vận tải nội địa thì vận tải quốc tế bao gồm cả chặng nội địa.
Điều kiện áp dụng
– Có hợp đồng vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa. Được ký kết giữa người vận chuyển và người thuê vận chuyển. Theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài; hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam; hoặc cả điểm đi và điểm đến ở nước ngoài.Hợp đồng phải có hình thức phù hợp với quy định của pháp luật (thường là hình thức bằng văn bản).
Đối với vận chuyển hành khách, hợp đồng vận chuyển là vé.
Cơ sở kinh doanh vận tải quốc tế thực hiện theo các quy định của pháp luật về vận tải.
– Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng. Hoặc các hình thức thanh toán khác được coi là thanh toán qua ngân hàng. Đối với trường hợp vận chuyển hành khách là cá nhân, có chứng từ thanh toán trực tiếp.
2.4. Dịch vụ của ngành hàng không, hàng hải cung cấp trực tiếp cho tổ chức ở nước ngoài hoặc thông qua đại lý
Bao gồm:
♣ Các dịch vụ của ngành hàng không áp dụng thuế suất 0%:
+ Dịch vụ cung cấp suất ăn hàng không
+ Dịch vụ cất hạ cánh tàu bay.
+ Dịch vụ sân đậu tàu bay
+ Dịch vụ an ninh bảo vệ tàu bay.
+ Soi chiếu an ninh hành khách, hành lý và hàng hóa
+ Dịch vụ băng chuyền hành lý tại nhà ga.
+ Dịch vụ phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất.
+ Dịch vụ bảo vệ tàu bay.
+ Dịch vụ kéo đẩy tàu bay.
+ Dịch vụ dẫn tàu bay.
+ Dịch vụ thuê cầu dẫn khách lên, xuống máy bay.
+ Dịch vụ điều hành bay đi, đến.
+ Dịch vụ vận chuyển tổ lái, tiếp viên và hành khách trong khu vực sân đậu tàu bay.
+ Chất xếp, kiểm đếm hàng hóa.
+ Dịch vụ phục vụ hành khách đi chuyến bay quốc tế từ cảng hàng không Việt Nam (passenger service charges).
♣ Các dịch vụ của ngành hàng hải áp dụng thuế suất 0%:
+ Dịch vụ lai dắt tàu biển
+ Hoa tiêu hàng hải.
+ Cứu hộ hàng hải.
+ Cầu cảng, bến phao.
+ Bốc xếp.
+ Buộc cởi dây
+ Đóng mở nắp hầm hàng.
+ Vệ sinh hầm tàu
+ Kiểm đếm, giao nhận.
+ Đăng kiểm.
Điều kiện áp dụng:
♣ Dịch vụ của ngành hàng không:
– Được thực hiện trong khu vực cảng hàng không quốc tế, sân bay, nhà ga hàng hóa hàng không quốc tế.
– Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức ở nước ngoài, hãng hàng không nước ngoài. Hoặc yêu cầu cung ứng dịch vụ của tổ chức ở nước ngoài, hãng hàng không nước ngoài
– Có chứng từ thanh toán dịch vụ qua ngân hàng. Hoặc các hình thức thanh toán khác được coi là thanh toán qua ngân hàng. Trường hợp các dịch vụ cung cấp cho tổ chức nước ngoài, hãng hàng không nước ngoài phát sinh không thường xuyên, không theo lịch trình và không có hợp đồng, phải có chứng từ thanh toán trực tiếp của tổ chức nước ngoài, hãng hàng không nước ngoài.
Các điều kiện về hợp đồng và chứng từ thanh toán nêu trên không áp dụng đối với dịch vụ phục vụ hành khách đi chuyến bay quốc tế từ cảng hàng không Việt Nam (passenger service charges).
♣ Dịch vụ của ngành hàng hải:
– Được thực hiện tại khu vực cảng.
– Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức ở nước ngoài, người đại lý tàu biển. Hoặc yêu cầu cung ứng dịch vụ của tổ chức ở nước ngoài hoặc người đại lý tàu biển.
– Có chứng từ thanh toán dịch vụ qua ngân hàng của tổ chức ở nước ngoài. Hoặc có chứng từ thanh toán dịch vụ qua ngân hàng của người đại lý tàu biển cho cơ sở cung ứng dịch vụ. Hoặc các hình thức thanh toán khác được coi là thanh toán qua ngân hàng.
2.5. Các hàng hóa, dịch vụ khác:
– Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan.
– Hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng khi xuất khẩu. Trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0%
– Dịch vụ sửa chữa tàu bay, tàu biển cung cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài.
>>>Xem thêm: Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế giá trị gia tăng
3. Các loại hàng hóa không chịu thuế suất thuế giá trị gia tăng 0%
– Tái bảo hiểm ra nước ngoài; chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài; chuyển nhượng vốn, cấp tín dụng, đầu tư chứng khoán ra nước ngoài; dịch vụ tài chính phái sinh; dịch vụ bưu chính, viễn thông chiều đi ra nước ngoài (bao gồm cả dịch vụ bưu chính viễn thông cung cấp cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; cung cấp thẻ cào điện thoại di động đã có mã số, mệnh giá đưa ra nước ngoài hoặc đưa vào khu phi thuế quan); sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản; thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu; hàng hoá, dịch vụ cung cấp cho cá nhân không đăng ký kinh doanh trong khu phi thuế quan, trừ các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
Thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu thì khi xuất khẩu không phải tính thuế giá trị gia tăng đầu ra nhưng không được khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào.
– Xăng, dầu bán cho xe ô tô của cơ sở kinh doanh trong khu phi thuế quan mua tại nội địa;.
– Xe ô tô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan.
– Các dịch vụ do cơ sở kinh doanh cung cấp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan. Bao gồm: cho thuê nhà, hội trường, văn phòng, khách sạn, kho bãi; dịch vụ vận chuyển đưa đón người lao động; dịch vụ ăn uống. Trừ dịch vụ cung cấp suất ăn công nghiệp, dịch vụ ăn uống trong khu phi thuế quan.
– Các dịch vụ sau cung ứng tại Việt Nam cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài không được áp dụng thuế suất 0%. Bao gồm:
+ Thi đấu thể thao; biểu diễn nghệ thuật; văn hóa; giải trí; hội nghị; khách sạn; đào tạo; quảng cáo; du lịch lữ hành.
+ Dịch vụ thanh toán qua mạng.
+ Dịch vụ cung cấp gắn với việc bán, phân phối, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa tại Việt Nam.
– Các loại hàng hóa sản phẩm, dịch vụ còn lại khác.
>>>Xem thêm: Cách xác định kỳ khai thuế giá trị gia tăng
Trên đây là những thông tin cơ bản về những loại hàng hóa chịu thuế suất thuế giá trị gia tăng 0%. Để tránh các rủi ro pháp lý vui lòng liên hệ với Lawkey – công ty cung cấp dịch vụ kế toán thuế trọn gói giá rẻ.
Điện thoại: (024) 665.65.366 Hotline: 0967.59.1128
Email: contact@lawkey.vn Facebook: LawKey
Từ khóa » Các Loại Thuế Suất ở Việt Nam
-
Thuế Suất Là Gì? Mức Thuế Suất Của Các Loại Thuế Phổ Biến Tại Việt Nam
-
Toàn Bộ 5 Loại Thuế Suất Mà Doanh Nghiệp Phải Biết - LuatVietnam
-
Các Mức Thuế Suất Thuế GTGT Và Mặt Hàng áp Dụng - MISA MeInvoice
-
Thuế Suất Là Gì? Các Loại Thuế Suất Mà Doanh Nghiệp Phải Biết?
-
Thuế Suất Là Gì? Các Loại Thuế Suất Hiện Nay? - Luật Hoàng Phi
-
Các Loại Thuế Doanh Nghiệp - Kế Toán Tân Thành Thịnh
-
Thuế Suất Là Gì ? Khái Niệm Thuế Suất được Hiểu Như Thế Nào ?
-
Mức Thuế Suất Thu Nhập Doanh Nghiệp Năm 2022 - Công Ty Luật Việt An
-
Tổng Hợp Thuế Suất Của Các Loại Thuế Mà Doanh Nghiệp Cần Biết
-
[PDF] Sổ Tay Thuế Việt Nam 2021 - PwC
-
Thuế Giá Trị Gia Tăng: Thực Tiễn áp Dụng Và Giải Pháp Hoàn Thiện (20 ...
-
Các Loại Thuế Phải Nộp Sau Khi Thành Lập Công Ty Là Gì?
-
Một Số Trường Hợp áp Dụng Mức Thuế Suất Thuế GTGT 0% Thường Gặp
-
[PDF] Sổ Tay Thuế Việt Nam 2020 - PwC