Một Số Trường Hợp áp Dụng Mức Thuế Suất Thuế GTGT 0% Thường Gặp
Có thể bạn quan tâm
Trong các loại thuế suất thuế GTGT thì thuế suất 0% được coi là một loại thuế suất có lợi cho doanh nhiệp. Nếu doanh nghiệp bạn áp dụng mức thuế suất này thì thuế GTGT đầu ra cho hoạt động này không phải nộp và thuế GTGT đầu vào thì được khấu trừ, vậy các trường hợp nào áp dụng mức thuế suất 0%?
Mục lục – Các nội dung chính trong bài viết
I/ Cơ Sở Pháp Lý Và Đối Tượng Áp Dụng.
1/ Cơ sở pháp lý.
2/ Đối tượng áp dụng.
2.1/ Hàng hóa xuất khẩu.
2.2/ Dịch vụ xuất khẩu.
2.3/ Vận tải quốc tế.
II/ Điều Kiện Áp Dụng Thuế Suất Thuế GTGT 0%.
1/ Đối với hàng hóa xuất khẩu.
2/ Đối với dịch vụ xuất khẩu.
3/ Đối với vận tải tải quốc tế.
III/ Các Trường Hợp Không Áp Dụng Mức Thuế Suất Thuế GTGT 0%.
I/ Cơ Sở Pháp Lý Và Đối Tượng Áp Dụng.
1/ Cơ sở pháp lý.
Các văn bản quy phạm hiện hành quy định về mức thuế suất thuế GTGT 0%.
- Thông tư 219/2013/TT-BTC.
- Thông tư 26/2015/TT-BTC.
- Thông tư 130/2016/TT-BTC.
2/ Đối tượng áp dụng.
Thuế suất 0%: áp dụng đối với các đối tượng sau: hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế.
2.1/ Hàng hóa xuất khẩu bao gồm:
- Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả ủy thác xuất khẩu;
- Hàng hóa bán vào khu phi thuế quantheo quy định của Thủ tướng Chính phủ, hàng bán cho cửa hàng miễn thuế.
- Hàng hóa bán mà điểm giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam.
- Phụ tùng, vật tư thay thế để sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, máy móc thiết bị cho bên nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam.
Ví dụ 1: Công ty A kinh doanh dịch vụ sữa chữa tàu biển, khi nhận sửa chữa cho tàu biển nước ngoài có sử dụng phụ tùng để thay thế sau khi sửa chữa tiếp tục làm việc ở ngoài lãnh thổ Việt Nam thì số phụ tùng này được hưởng thuế suất 0%.
- Các trường hợp được coi là xuất khẩu theo quy định của pháp luật.
+ Hàng hóa gia công chuyển tiếp theo quy định của pháp luật thương mại về hoạt động mua, bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công hàng hóa với nước ngoài.
Ví dụ 2:Công ty A ký hợp đồng gia công mặt hàng may mặc cho bên công ty Nhật, bên Nhật cung cấp nguyên liệu chính cho bên công ty A, theo trên hợp đồng thì bên công ty A chỉ gia công ở công đoạn lắp ráp thân chính của mặt hàng này sau đó chuyển qua đơn vị gia công B gia công hoàn thành công đoạn cuối cùng. Thì việc công ty A chuyển hàng hóa sang cho đơn vị gia công B được coi là trường hợp gia công chuyển tiếp và áp dụng mức thuế suất 0%.
+ Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ theo quy định của pháp luật.
+ Hàng hóa xuất khẩu để bán tại hội chợ, triển lãm ở nước ngoài.
Lưu ý đối với hàng hóa xuất khẩu.
Vậy để xác định là hàng hóa xuât khẩu thì hàng hóa này phải ra khỏi lãnh thổ Việt Nam (Trừ các trường hợp xuất khẩu tại chỗ và gia công chuyển tiếp) chứng từ để chứng minh là: Tờ khai hải quan, hợp đồng mua bán, chứng từ thanh toán qua ngân hàng, hóa đơn thương mại.
Đối với trường hợp coi như xuất khẩu mà hàng hóa có điểm giao nhận ở tại Việt Nam cụ thể ở hai trường hợp sau:
- Hàng gia công chuyển tiếp thì chứng từ để chứng minh là: Hợp đồng mua bán, phiếu trừ lùi (có dấu của hải quan), chứng từ thanh toán, tờ khai nhập khẩu khi nhập nguyên vật liệu chính để về gia công.
- Hàng xuất khẩu tại chỗ thì chứng từ cần chứng minh là: Tờ khai hải quan, Hợp đồng mua bán, hóa đơn GTGT bên bán xuất cho bên nhận thay bên nước ngoài theo trên hợp đồng, chứng từ thanh toán qua ngân hàng.
2.2/ Dịch vụ xuất khẩu bao gồm.
Dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu phi thuế quan.
Cơ sở kinh doanh cung cấp dịch vụ là người nộp thuế tại Việt Nam phải có tài liệu chứng minh dịch vụ thực hiện ở ngoài Việt Nam.
Ví dụ 3: Công ty A ký hợp đồng với Công ty B về việc cung cấp dịch vụ tư vấn dự án đầu tư ở Úc của Công ty B thực hiện tại Úc thì giá trị phần dịch vụ thực hiện tại Úc được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%.
Lưu ý đối với dịch vụ xuất khẩu.
Vậy để chứng minh đây là dịch vụ xuất khẩu thì cần chứng minh trong quá trình thực hiện dịch vụ bên sử dụng dịch vụ không có mặt tại Việt Nam. (TT 219/BTC)
- Chứng từ cần để chứng minh dịch vụ xuất khẩu: Hợp đồng cung cấp dịch vụ, chứng từ thanh toán, hoá đơn GTGT, cam kết bên mua làm (cam kết về việc trong thời gian thực hiện dịch vụ bên sử dụng dịch vụ không có mặt tại Việt Nam).
2.3/ Vận tải quốc tế quy định tại khoản này bao gồm.
Vận tải hành khách, hành lý, hàng hóa theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam, hoặc cả điểm đi và đến ở nước ngoài, không phân biệt có phương tiện trực tiếp vận tải hay không có phương tiện. Trường hợp, hợp đồng vận tải quốc tế bao gồm cả chặng vận tải nội địa thì vận tải quốc tế bao gồm cả chặng nội địa.
Ví dụ 3:Công ty vận tải hàng hóa A vận tải lô hàng từ Cảng Cái Mép đi giao hàng tại Sigapore điểm giao hàng tại cảng Sigapore, thì đây được coi là vận tải quốc tế và được áp dụng thuế suất 0%.
Lưu ý đối với vận tải quốc tế.
Để xác định được đây có phải là vận tải quốc tế không các bạn dựa vào nguyên tắc điểm đi và điểm đến, theo nguyên tắc này thì chỉ cần 1 trong 2 điểm đi hoặc điểm đến nằm ngoài Việt Nam thì được coi là vận tải quốc tế và thuế suất 0% được áp dụng cả cho hai chiều đi và đến.
II. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%
1. Đối với hàng hóa xuất khẩu.
- Có hợp đồng bán, gia công hàng hóa xuất khẩu; hợp đồng ủy thác xuất khẩu.
- Có chứng từ thanh toán tiền hàng hóa xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật.
- Có tờ khai hải quan theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư 219.
Riêng đối với trường hợp hàng hóa bán mà điểm giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam, cơ sở kinh doanh (bên bán) phải có tài liệu chứng minh việc giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam như: hợp đồng mua hàng hóa ký với bên bán hàng hóa ở nước ngoài; hợp đồng bán hàng hóa ký với bên mua hàng; chứng từ chứng minh hàng hóa được giao, nhận ở ngoài Việt Nam như: hóa đơn thương mại theo thông lệ quốc tế, vận đơn, phiếu đóng gói, giấy chứng nhận xuất xứ…; chứng từ thanh toán qua ngân hàng gồm: chứng từ qua ngân hàng của cơ sở kinh doanh thanh toán cho bên bán hàng hóa ở nước ngoài; chứng từ thanh toán qua ngân hàng của bên mua hàng hóa thanh toán cho cơ sở kinh doanh.
2. Đối với dịch vụ xuất khẩu.
- Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan;
- Có chứng từ thanh toán tiền dịch vụ xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;
Chú ý: Trường hợp này cần thêm bảng cam kết (bên cung cấp làm cam kết) trong thời gian cung cấp dịch vụ bên sử dụng không có mặt tại Việt Nam.
3. Đối với vận tải quốc tế.
- Có hợp đồng vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa giữa người vận chuyển và người thuê vận chuyển theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam hoặc cả điểm đi và điểm đến ở nước ngoài.
- Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng hoặc các hình thức thanh toán khác được coi là thanh toán qua ngân hàng. Đối với trường hợp vận chuyển hành khách là cá nhân, có chứng từ thanh toán trực tiếp.
III. Các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% gồm.
(Theo thông tư 219/TT-BTC).
- Tái bảo hiểm ra nước ngoài; chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài; chuyển nhượng vốn, cấp tín dụng, đầu tư chứng khoán ra nước ngoài; dịch vụ tài chính phái sinh; dịch vụ bưu chính, viễn thông chiều đi ra nước ngoài (bao gồm cả dịch vụ bưu chính viễn thông cung cấp cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; cung cấp thẻ cào điện thoại di động đã có mã số, mệnh giá đưa ra nước ngoài hoặc đưa vào khu phi thuế quan); sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho cá nhân không đăng ký kinh doanh trong khu phi thuế quan, trừ các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ;
- Xăng, dầu bán cho xe ô tô của cơ sở kinh doanh trong khu phi thuế quan mua tại nội địa;
- Xe ô tô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan;
- Các dịch vụ do cơ sở kinh doanh cung cấp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan bao gồm: cho thuê nhà, hội trường, văn phòng, khách sạn, kho bãi; dịch vụ vận chuyển đưa đón người lao động; dịch vụ ăn uống (trừ dịch vụ cung cấp suất ăn công nghiệp, dịch vụ ăn uống trong khu phi thuế quan);
- Các dịch vụ sau cung ứng tại Việt Nam cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài không được áp dụng thuế suất 0% gồm:
+ Thi đấu thể thao, biểu diễn nghệ thuật, văn hóa, giải trí, hội nghị, khách sạn, đào tạo, quảng cáo, du lịch lữ hành;
+ Dịch vụ thanh toán qua mạng;
+ Dịch vụ cung cấp gắn với việc bán, phân phối, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa tại Việt Nam.
Chú ý: Khi là hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, công ty phải chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ xuất khẩu. Nếu thiếu một trong những chứng từ trong bộ hồ sơ xuất khẩu thì doanh nghiệp sẽ không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào cho hoạt động xuất khẩu.
Từ khóa » Các Loại Thuế Suất ở Việt Nam
-
Thuế Suất Là Gì? Mức Thuế Suất Của Các Loại Thuế Phổ Biến Tại Việt Nam
-
Toàn Bộ 5 Loại Thuế Suất Mà Doanh Nghiệp Phải Biết - LuatVietnam
-
Các Mức Thuế Suất Thuế GTGT Và Mặt Hàng áp Dụng - MISA MeInvoice
-
Thuế Suất Là Gì? Các Loại Thuế Suất Mà Doanh Nghiệp Phải Biết?
-
Thuế Suất Là Gì? Các Loại Thuế Suất Hiện Nay? - Luật Hoàng Phi
-
Các Loại Thuế Doanh Nghiệp - Kế Toán Tân Thành Thịnh
-
Thuế Suất Là Gì ? Khái Niệm Thuế Suất được Hiểu Như Thế Nào ?
-
Mức Thuế Suất Thu Nhập Doanh Nghiệp Năm 2022 - Công Ty Luật Việt An
-
Tổng Hợp Thuế Suất Của Các Loại Thuế Mà Doanh Nghiệp Cần Biết
-
[PDF] Sổ Tay Thuế Việt Nam 2021 - PwC
-
Những Loại Hàng Hóa Chịu Thuế Suất Thuế Giá Trị Gia Tăng 0% - LawKey
-
Thuế Giá Trị Gia Tăng: Thực Tiễn áp Dụng Và Giải Pháp Hoàn Thiện (20 ...
-
Các Loại Thuế Phải Nộp Sau Khi Thành Lập Công Ty Là Gì?
-
[PDF] Sổ Tay Thuế Việt Nam 2020 - PwC