Thuế Suất Là Gì? Các Loại Thuế Suất Mà Doanh Nghiệp Phải Biết?

Mục lục bài viết

  • 1 1. Thuế suất là gì?
  • 2 2. Các loại thuế suất mà doanh nghiệp cần phải nắm được:
    • 2.1 2.1. Thuế suất thuế giá trị gia tăng VAT:
    • 2.2 2.2. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp:
    • 2.3 2.3. Thuế suất thuế thu nhập cá nhân:
    • 2.4 2.4. Thuế suất thuế bảo vệ môi trường:
    • 2.5 2.5. Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt:

1. Thuế suất là gì?

Hiện nay, đối với việc kinh doanh của doanh nghiệp thì thuế suất là một vấn đề rất quan trọng mà doanh nghiệp cần phải lưu ý. Nhắc đến thuế ai cũng hiểu đây là tiền phải nộp cho nhà nước theo quy định. Hiện nay, pháp luật nước ta chưa có một quy định cụ thể nào để định nghĩa về thuế suất.

Thuế suất có thể hiểu là một khoản tiền mà các nhóm, cá nhân hoặc doanh nghiệp cần phải thanh toán trên thu nhập hoặc một đơn vị hàng hóa nhất định. Đơn vị tính thuế suất thường được quy định ở dạng % và được tính dựa theo đơn vị hàng hóa khác nhau. Bên cạnh đó, thuế suất cũng thường bị phụ thuộc vào quy định của nhà nước đối với các loại hàng hóa nhất định.

Như vậy, theo quan điểm của tác giả thì thuế suất được hiểu như sau:

“Thuế suất là mức thuế phải nộp trên một đơn vị khối lượng chịu thuế. Định mức thu thuế (tỉ lệ %) tính trên khối lượng thu nhập hoặc giá trị tài sản chịu thuế.”

Mỗi loại thuế đều quy định thuế suất khác nhau. Do đó, các loại thuế suất thường tương ứng với các loại thuế. Một số loại thuế cơ bản thường gặp là: Thuế giá trị gia tăng; Thuế thu nhập cá nhân; Thuế thu nhập doanh nghiệp; Thuế xuất nhập khẩu,..Mỗi loại thuế khác nhau thì có mức thuế suất khác nhau.

2. Các loại thuế suất mà doanh nghiệp cần phải nắm được:

2.1. Thuế suất thuế giá trị gia tăng VAT:

Đối với thuế giá trị gia tăng, hãy hiểu đơn giản rằng đây là một loại thuế thu dựa trên giá cả dịch vụ hoặc sản phẩm. Và người tiêu dùng chính là đối tượng cuối cùng chịu thuế. Trong đó, người bán sẽ thay bạn nộp thuế theo đúng quy định của nhà nước.

Và tùy từng đối tượng tiêu dùng mà thuế giá trị gia tăng cũng được áp dụng vào nhiều mặt hàng sản phẩm, dịch vụ khác nhau như:

  • Thuế suất 0%: thường sẽ áp dụng cho các loại hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài…
  • Thuế suất 5%: thường áp dụng cho các sản phẩm thuộc các lĩnh vực như: quặng sản xuất phân bón, sản phẩm trồng trọt; chăn nuôi chưa qua chế biến, thực phẩm tươi sống…..
  • Thuế suất 10%: áp dụng cho các loại hàng hóa dịch vụ không chịu mức thuế suất 0% hoặc 5%

2.2. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp:

Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại hình thuế mà doanh nghiệp sẽ phải đóng góp cho nhà nước dựa trên cơ sở doanh thu mà doanh nghiệp đó có thể thu lại được trong còng 1 tháng. Tùy vào tính chất kinh doanh mà các doanh nghiệp phải nộp các mức thuế khác nhau như:

  • Với các doanh nghiệp không thuộc trường hợp đặc biệt thì sẽ thuế suất được hưởng là 20%.
  • Với các doanh nghiệp thuộc trường hợp đặc biệt có thể dao động từ 10%; 15% hoặc 17% tùy theo tính chất kinh doanh .
  • Các doanh nghiệp khai thác khoáng sản, thăm dò tài nguyên quý hiếm của đất nước thường có thể chịu thiếu suất lên đến 50%

2.3. Thuế suất thuế thu nhập cá nhân:

Đây là loại thuế mà người lao động phải đóng dựa theo mức tiền lương mà người lao động có thể kiếm được. Và thuế thu nhập cá nhân sẽ được chia theo các bậc như:

Bậc 1: Thuế suất 5% với thu nhập tính thuế / năm lên tới 60 triệu.

Bậc 2: Thuế suất 10% với thu nhập tính thuế/ năm từ 60-129 triệu.

Bậc 3: Thuế suất 15% với thu nhập tính thuế/ năm từ 120 – 216 triệu.

Bậc 4: Thuế suất 20% với thu nhập tính thuế từ 216 – 384 triệu.

Bậc 5: Thuế suất 25% với thu nhập tính thuế từ 384 – 624 triệu.

Bậc 6: Thuế suất 30% với thu nhập tính thuế từ 624 – 960 triệu.

2.4. Thuế suất thuế bảo vệ môi trường:

Đây là khoản thuế suất được nhà nước ấn định theo từng đơn vị hàng hóa cụ thể. Các mặt hàng chịu mức thuế bảo vệ môi trường hiện nay thường rơi vào nhóm hàng khoáng sản, xăng dầu. Và mức thuế mà các mặt hàng này thường phải chịu đều được quy định rõ trong nội dung khoản 1, điều 1 nghị quyết 579/2018/UBTVQH14.

TT Hàng hóa Đơn vị tính Mức thuế (đồng/đơn vị hàng hóa)
I Xăng, dầu, mỡ nhờn
1 Xăng, trừ etanol lít 4.000
2 Nhiên liệu bay lít 3.000
3 Dầu diesel lít 2.000
4 Dầu hỏa lít 1.000
5 Dầu mazut lít 2.000
6 Dầu nhờn lít 2.000
7 Mỡ nhờn kg 2.000
II Than đá
1 Than nâu tấn 15.000
2 Than an – tra – xít (antraxit) tấn 30.000
3 Than mỡ tấn 15.000
4 Than đá khác tấn 15.000
III Dung dịch Hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC), bao gồm cả dung dịch HCFC có trong hỗn hợp chứa dung dịch HCFC kg 5.000
IV Túi ni lông thuộc diện chịu thuế kg 50.000
V Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng kg 500
VI Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng kg 1.000
VII Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng kg 1.000
VIII Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng kg 1.000

2.5. Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt:

Loại hình thuế suất này được quy định bởi luật thuế tiêu thụ đặc biệt năm 2008 và được sửa đổi vào năm 2016 với các loại hình hàng hóa, dịch vụ khác nhau. Có thể kể tới một vài mặt hàng thường bị đánh thuế tiêu thụ đặc biệt như: rượu, bia, thuốc lá, các loại hình dịch vụ giải trí khác nhau ….

STT Hàng hóa, dịch vụ Thuế suất (%)
I Hàng hóa
1 Thuốc lá điếu, xì gà và các chế phẩm khác từ cây thuốc lá
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2018 70
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2019 75
2 Rượu
a) Rượu từ 20 độ trở lên
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2016 55
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 60
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 65
b) Rượu dưới 20 độ
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 30
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 35
3 Bia
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2016 55
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 60
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 65
4 Xe ô tô dưới 24 chỗ
a) Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này
– Loại có dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 trở xuống
+ Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 40
+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 35
– Loại có dung tích xi lanh trên 1.500 cm3 đến 2.000 cm3
+ Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 45
+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 40
– Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 2.500 cm3 50
– Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3
+ Từ ngày 01 tháng 07 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 55
+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 60
– Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 đến 4.000 cm3 90
– Loại có dung tích xi lanh trên 4.000 cm3 đến 5.000 cm3 110
– Loại có dung tích xi lanh trên 5.000 cm3 đến 6.000 cm3 130
– Loại có dung tích xi lanh trên 6.000 cm3 150
b) Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này 15
c) Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này 10
d) Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này
– Loại có dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 trở xuống 15
– Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3 20
– Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 25
đ) Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụng Bằng 70% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các Điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế quy định tại Điều này
e) Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học Bằng 50% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các Điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế quy định tại Điều này
g) Xe ô tô chạy bằng điện
– Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống 15
– Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ 10
– Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ 5
– Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng 10
h) Xe mô-tô-hôm (motorhome) không phân biệt dung tích xi lanh
– Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 70
– Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 75
5 Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125 cm3 20
6 Tàu bay 30
7 Du thuyền 30
8 Xăng các loại
a) Xăng 10
b) Xăng E5 8
c) Xăng E10 7
9 Điều hòa nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống 10
10 Bài lá 40
11 Vàng mã, hàng mã 70
II Dịch vụ
1 Kinh doanh vũ trường 40
2 Kinh doanh mát-xa, ka-ra-ô-kê 30
3 Kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng 35
4 Kinh doanh đặt cược 30
5 Kinh doanh gôn 20
6 Kinh doanh xổ số 15

Các văn bản pháp luật có liên quan đến bài viết:

– Văn bản hợp nhất số 14/VBHN-BTC hướng dẫn thi hành luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật thuế giá trị gia tăng;

– Văn bản hợp nhất số 14/VBHN-VPQH thuế thu nhập doanh nghiệp 2020;

– Luật thuế thu nhập cá nhân 2012, sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân 2007;

– Luật thuế bảo vệ môi trường 2010;

– Luật thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi năm 2014.

Từ khóa » Các Loại Thuế Suất ở Việt Nam