Các Từ Chỉ Phương Hướng Và Phương Vị Trong Tiếng Trung

Phương vị từ trong tiếng trung là từ chỉ phương hướng trong tiếng trung, được sử dụng rất nhiều trong giao tiếp tiếng trung nhất là chủ đề giao tiếp liên quan tới các từ chỉ phương hướng trong tiếng Trung. Hôm nay, trong chuỗi khóa khóa học tiếng trung online miễn phí này, EMG Online sẽ hướng dẫn đến bạn các sử dụng phương vị từ trong tiếng Trung đơn giản chính xác nhất nhé !

phương vị từ trong tiếng trung

Phương vị từ trong tiếng Trung là gì?

Phương vị từ là những danh từ chỉ phương hướng, được sử dụng rất nhiều trong giao tiếp tiếng Trung, nhất là chủ đề giao tiếp liên quan tới xác định phương hướng, hỏi thăm đường xá.

Cách sử dụng phương vị từ trong tiếng Trung

Cấu trúc 1: S + 在 /zài/ + Phương vị từ

Ví dụ:

  • 汉语­­书在上边。 / Hànyǔ shū zài shàngbian /: sách tiếng Hán ở phía bên trên.
  • 学校在后边。 / xuéxiào zài hòubian /: trường học ở phía sau .
  • 同学们在里边。/ tóngxuémen zài lǐbian /: các bạn học sinh đang ở bên trong.

Cấu trúc 2: DANH TỪ + Phương vị từ

Lưu ý: trong tiếng Trung, danh từ luôn phải đứng trước từ chỉ phương vị trong tiếng Trung để biểu thị phương hướng của vật đang ở vị trí nào so với danh từ.

Trong trường hợp này Phương vị từ làm trung tâm ngữ.

  • 补充生词 / Bǔchōng shēngcí /: từ mới bổ sung
  • 桌子 / Zhuōzi /: cái bàn
  • 椅子 / yǐzi/: caí ghế
  • 书架 / shūjià /: giá sách
  • 书包 / shūbāo /: cặp sách
  • 学校楼 / xuéxiào lóu /: tòa giảng đường.
  • 商店/ shāngdiàn /: cửa hàng
  • 公司/ gōngsī/: công ty

Ví dụ:

  • 桌子上面。 / zhuōzi shàngmiàn/: phía trên cái bàn.
  • 书包里面 。/ Shūbāo lǐmiàn /: bên trong cặp sách.
  • 书架下面。 / Shūjià xiàmiàn /: phía dưới giá sách.
  • 学校楼前边。 / Xuéxiào lóu qiánbian /: phía trước tòa giảng đường
  • 公司左边。 / Gōngsī zuǒbiān /: bên trái công ty.
Bạn sẽ quan tâm Thời Gian trong Tiếng Trung: Giờ, Ngày, Tháng, Năm

Chú ý: Các phương vị từ 上面、下面、里面。 Khi ba phương vị từ này đứng sau danh từ thì không cần thiết phải sử dụng dạng song âm tiết, chúng ta có thể sử dụng dạng đơn âm tiết.

Còn các phương vị từ trong tiếng Trung khác vẫn phải sử dụng dạng song âm tiết.

Ví dụ:

  • 桌子上面。// zhuōzi shàngmiàn/ cũng có thể nói 桌子上 // zhuōzi shàng /: bên trên cái bàn.
  • 书包里面 。// Shūbāo lǐmiàn / cũng có thể nói 书包里 / / Shūbāo lǐ /: bên trong cặp sách.
  • 书架下面。/ Shūjià xiàmiàn /: cũng có thể nói 书架下 / Shūjià xià /: phía dưới giá sách.

Cấu trúc 3: Phương vị từ +的 + Danh từ

Ví dụ:

  • 前边的楼Qiánmiàn de lóu:Tòa nhà phía trước
  • 旁边的学生pángbiān de xuéshēng: Học sinh bên cạnh
  • 坐在后边的人zuò zài hòumiàn de rén: Người ngồi ở phía sau
  • Chúc các bạn học tốt tiếng Trung. Cám ơn các bạn đã ghé thăm website của chúng tôi.

Cấu trúc 4: S + V + 在 + DANH TỪ Phương vị từ

Ví dụ:

  • 他坐在桌子前边。/ Tā zuò zài zhuōzi qiánbian/: anh ấy ngồi ở phía trước cái bàn.
  • 同学们站在学校后面。/ Tóngxuémen zhàn zài xuéxiào hòumiàn/: học sinh đang đứng ở phía sau trường học.
  • 他躺在床上。/ Tā tǎng zài chuángshàng/: anh ấy đang nằm trên giường.

Phương vị từ ngoài việc có thể làm trung tâm ngữ như các cấu trúc trên thì cũng có thể làm định ngữ để bổ nghĩa xác định vị trí của một đồ vật nào đó

Cấu trúc 5: S + 在 / zài / + DANH TỪ +Phương vị từ

Ví dụ:

  • 我的书在书包里 。/ Wǒ de shū zài shūbāo lǐ /: sách của tôi ở trong cặp.
  • 他在银行里面。 / Tā zài yínháng lǐmiàn /: anh ấy đang ở bên trong ngân hàng
  • 学校在邮局旁边。 / Xuéxiào zài yóujú pángbiān /: trường học ở bên cạnh bưu điện

Lưu ý: Khi trong câu có ĐỘNG TỪ thì ĐỘNG TỪ luôn phải đứng trước 在

Bạn sẽ quan tâm 214 Bộ Thủ Tiếng Trung

Các phương vị từ tiếng Trung thường dùng nhất

  • 上面 / shàngmiàn /: phía trên, bên trên 下面 / xiàmiàn /: phía dưới, bên dưới
  • 前边 / qiánbian /: đằng trước, phía trước 后边 / Hòubian /: phía sau, đằng sau
  • 旁边 / pángbiān /: bên cạnh
  • 中间 / zhōngjiān /: ở giữa
  • 左边 / zuǒbiān /: bên trái 右边 / yòubiān /: bên phải
  • 里面 / lǐmiàn /: bên trong 外边 / wàibian /: bên ngoài
  • 哪里 / Nǎlǐ / ,哪儿/ Nǎr /: ở đâu
  • 这里 / Zhèlǐ /, 这儿 / Zhèr/: ở đây, chỗ này 那里 / Nàlǐ / ,那儿 / Nàr /: ở kia, ở đó. ở chỗ đó
  • 在 / zài/: ở, tại…..

Qua phần bài học trên, hẳn bạn đã học được phương vị từ trong tiếng Trung là gì? cách sử dụng ra sao rồi đúng không? việc con lại là bạn phải thực hành, luyện nói luyện viết nhiều để thuần thục các kỹ năng giao tiếp hơn nhé, EMG Online chúc bạn học tốt. Nếu bạn cần tìm địa chỉ học trung tâm tiếng trung ở hcm thì Hoa Ngữ Phương Nam là trung tâm uy tín và chất lượng nhất, các bạn có thể tham khảo thêm nhé.

Bài viết liên quan

Hòa mình vào thế giới đua xe đầy màu sắc và tốc độ với Asphalt 9 Hòa mình vào thế giới đua xe đầy màu sắc và tốc độ với Asphalt 9 giáo trình hán ngữ 6 quyển file pdf Link Download Giáo Trình Hán Ngữ Quyển 1 Đến 6 Tiếng Việt Mới PDF Cách đọc Giá tiền, Số tiền trong tiếng Trung Quốc chuẩn xác nhất! Tên PHƯỜNG | XÃ dịch sang tiếng Trung Quốc Tiếng Trung Thương Mại: Tổng hợp từ vựng chuyên ngành Cách gọi tên các loại QUẢ | TRÁI CÂY bằng tiếng Trung Từ vựng tiếng Trung về tên các loại RAU, CỦ, HẠT Ý nghĩa các CON SỐ trong tiếng Trung Quốc là gì? 520 là gì? Cập nhật lần cuối lúc 23:31 ngày 8 Tháng Mười Hai, 2021

Từ khóa » Các Phía Trong Tiếng Trung